28.000 USD bằng Bao nhiêu tiền Việt Nam
Sáng 3.7, giá Bitcoin đang được giao dịch xoay quanh 19.276 USD, tăng nhẹ 0,5% so với 24 giờ trước đó. Nhưng tính chung trong suốt tuần, đồng Bitcoin đã giảm gần 10%. Tương tự, giá Ethereum cũng giảm gần 14% trong vòng 1 tuần, xuống còn 1.065 USD; XRP giảm gần 14% xuống 0,3151 USD; Solana bốc hơi gần 20% còn 33,2 USD; Polkadot sụt gần 16% còn 6,79 USD hay BNB giảm gần 8% xuống 218,9 USD... Giá Bitcoin vẫn đang ở dưới 20.000 USD CNBC Vốn hóa thị trường tiền số theo ghi nhận của Coinmarketcap hiện còn hơn 870,8 tỉ USD, bốc hơi hơn 1.000 tỉ USD so với giữa tháng 6. Trong khi đó, vốn hóa của riêng đồng Bitcoin cũng còn hơn 368 tỉ USD, mất gần 45 tỉ USD sau 3 tuần. Giá Bitcoin hiện đã có sự phục hồi đáng kể so với mức đáy gần đây về còn 17.700 USD nhưng so với mức đỉnh đạt được trên 69.000 USD vào tháng 11.2021 đã rớt gần 65%. Đặc biệt kể từ tháng 5, thị trường tiền số lao dốc không phanh khi nhà đầu tư lo ngại về việc các ngân hàng trung ương liên tiếp nâng lãi suất để chống lạm phát. Bên cạnh đó, những vụ sụp đổ của một số nền tảng giao dịch như đồng LUNA và các bất ổn về kinh tế nói chung cũng khiến nhà đầu tư bán tháo tiền số. Xu hướng tăng- giảm của đồng tiền số này cũng có nhiều ý kiến trái chiều. Hai nhà chiến lược Marion Laboure và Galina Pozdnyakova thuộc ngân hàng Deutsche Bank, cho rằng chỉ số S&P của thị trường chứng khoán Mỹ sẽ phục hồi trở lại vào cuối năm nay và Bitcoin sẽ diễn biến tăng theo đó. Theo đó dự báo rằng giá Bitcoin có thể hồi phục lên lại 28.000 USD. Nhưng trước đó, CNBC dẫn lời ông Ian Harnett, đồng sáng lập của Absolute Strategy Research, cho rằng đồng tiền ảo hàng đầu thế giới có khả năng sẽ xuống mức thấp nhất là 13.000 USD - giảm gần 40% so với mức hiện tại. Ông Harnett phân tích, các cuộc “đào tẩu” liên quan đến tiền điện tử trong quá khứ cho thấy Bitcoin có xu hướng giảm khoảng 80% từ mức cao nhất. Ví dụ, vào năm 2018, đồng tiền này đã giảm mạnh gần 3.000 USD sau khi đạt mức cao nhất gần 20.000 USD vào cuối năm 2017. Sự sụt giảm tương tự trong năm nay sẽ đưa Bitcoin trở lại giá trị khoảng 13.000 USD... Bitcoin (BTC) bắt đầu tuần mới củng cố quanh mức 28.000 USD, do sự biến động trên thị trường tiền điện tử vẫn ở mức cao. Sau mức thấp 27.607,67 USD trước đó trong phiên hôm qua, BTC/USD đã tăng lên mức cao nhất là 28.475,62 USD trong ngày hôm qua. Động thái này cho thấy Bitcoin tiến gần hơn đến mức kháng cự gần đây ở mức 28.500 USD, mức này đã bị phá vỡ vào cuối tuần. Biểu đồ Bitcoin | Nguồn: TradingView Sự hợp nhất giá gần đây diễn ra khi chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) trong 14 ngày không thể vượt qua mức trần 65,00. Vào thời điểm viết bài, chỉ số này đang theo dõi ở mức 62,00, đây cũng là điểm hỗ trợ chính cho các nhà giao dịch. Nhìn chung, đồng tiền điện tử lớn nhất thế giới hiện đang giao dịch cao hơn 1,46% so với cùng thời điểm tuần trước. Ethereum Ethereum (ETH) tiếp tục giao dịch trên mức 1.800 USD, với các nhà giao dịch vẫn nhắm mục tiêu đột phá trên mức kháng cự quan trọng. ETH/USD đã tăng lên mức cao 1.819,29 USD trước đó trong phiên giao dịch ngày hôm qua, sau khi chạm đáy trước đó ở mức 1.765,52 USD. Kết quả của cú nhảy hôm qua, những người đầu cơ giá lên Ethereum đã cố gắng tiến tới mức trần ở mức 1.825 USD, tuy nhiên động lượng đã giảm bớt kể từ đó. Biểu đồ Ethereum | Nguồn: TradingView Điều này xảy ra khi những người đầu cơ giá lên trước đó dường như đã từ bỏ vị thế của họ khi chỉ báo RSI chạm ngưỡng 60,00. Tại thời điểm viết bài, sức mạnh của giá hiện ở mức 57,77, với mức trần tiếp theo có thể nhìn thấy xung quanh khu vực 62,00. Ngoài ra, đường trung bình động 10 ngày (màu đỏ) hiện đang tiến gần đến đường giao nhau đi xuống với đường trung bình động 25 ngày (màu xanh), điều này có thể báo hiệu sự suy yếu sắp tới của giá. Bài tập thanh toán quốc tế – TTQT là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương, tuy nhiên cũng có trường hợp đặc biệt không cần thông qua ngân hàng là thanh toán quốc tế qua tiền mã hóa (ví dụ: Bitcoin, Ethereum). Hãy cùng Kế toán Việt Hưng tham khảo một số dạng bài toán thực tế về kế toán thanh toán quốc tế nhé. Mẫu bài tập thanh toán quốc tế cơ bản có lời giải
Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất hiện nay là:
1. Bài tập thanh toán quốc tế số 1BÀI GIẢI 1: a) Khách hàng: Mua USD bằng VND —> Ngắn hàng: Bán USD mua VND: Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá hán USD/VND = 17.671. b) Khách hàng: Bán EUR lấy USD —> Ngân hàng: Mua EUR bán USD: Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua EUR/USD = 1.2692. c) Khách hàng: Bán USD lấy EUR —> Ngân hàng: Mua USD bán EUR: Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD = 1.2712. d) Khách hàng: Bán JPY lấy USD —› Ngân hàng: Mua IPY bản USD; Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/JPY = 115,00. e) Khách hàng: Bán GBP lấy USD —> Ngân hàng: Mua GBP bán USD; Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD = l,6568. f) Khách hàng: Bán USD lấy AUD —> Ngân hàng: Mua USD bán AUD; Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bản AUD/USD = 07924. 2. Bài tập thanh toán quốc tế số 2BÀI GIẢI 2: a) Khách hàng muốn mua 120M USD bằng VND Phân tích: Khách hàng bán VND mua 120.000 USD Ngân hàng mua VND bán 120.000 USD Ngăn hàng bán 120.000 USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND = 16.871. Vậy khi khách hàng muốn mua 120.000 USD, số VND phải trả: 16.871120.000 USD = 2.024.520.000 VND. b) Khách hàng muốn bán 960.000 EUR lấy USD Phân tích: Khách hàng bán 960.000 EUR mua USD Ngân hàng mua 960.000 EUR bán USD Ngăn hàng mua 960.000 EUR nên sẽ án dụng tỷ giá mua EUE/USD = 1,2248 Vậy khi khách hàng muốn bán 960.000 EUR lấy USD, số USD khách hàng có được: 1.2248 x 960.000 EUR = 1.175.808 USD. c) Khách hàng muốn bán 92.500 USD lẫy EUR Phân tích: Khách hàng bán 92.500 USD mua EUR Ngân hàng mua 92.500 USD bán EUR. Ngăn hàng bán EUR nên sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD =1,2298 Vậy khi khách hàng muốn bán 92.500 USD lấy EUR. số EUR khách hàng có được: 92.500 USD/ 1.2298 = 75.215 EUR. d) Khách hàng bán 12.358.000 JPY lấy USD Phân tích: Khách hàng bán 12.358.000 IPY mua USD Ngân hàng mua 12.358.000 PY bán USD Ngân hàng bán USD nên sẽ ấp đụng tỷ giá bán USD/JPY = 115,00 Vậy khi khách hàng muốn bán 12.358.000 JPY lấy USD, số USD khách hàng có được: 12.358.000 IPY / 115,00 = 107.461 USD. e) Khách hàng muốn mua 28.320 GBP bằng USD Phân tích: Khách hàng bán USD mua 28.320 GBP Ngân hàng mua USD bán 28.320 GBP Ngân hàng bán GBP nên sẽ áp dụng tỷ giá bán GBP/USD = 1,6600 Vậy khi khách hàng muốn mua 28.320 GBP bẳng USD. số USD khách hàng phải trả: 28.320 GBP x I,6600 = 47,011,2 USD f) Khách hàng muỗn bán 56.900 USD lấy AUD Phân tích: Khách hàng bán 56.900 USD mua AUD Ngân hàng mua 56.901 USD bán AUD Ngân hàng bán AUD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán AUD/USD: 0,6924 Vậy khi khách hàng muốn muốn bán 56.900 USD lấy AUD, số AUD khách hàng có: 56.900 USD/0,6914 = 82.178 USD. 3. Bài tập số 3BÀI GIẢI 3 a) Khách hàng A: mua 20.000 GBP bằng CHF Phân tích: Khách hàng bán CHE mua USD; khách hàng bán USD, mua 20.000 GBP Ngân hàng mua CHE bán USD: ngân hàng mua LISD, bán 20.000 GBP Ngân hàng bán USD mua CHE nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/CHF: 1,2611 Ngân hàng mua USD, bán 20.000 CHF nên sẽ án dụng tỷ giá bán GBP/USD: 1.7691 Tính tỷ giá bán GBP/CHF (b): Vậy khi khách hàng A mua 20.000 GBP bằng CHF, số CHF khách hàng phải trả: 20.000 GBP x GBP/CHF(h) = 20.000 x 2.2310 = 44.620 CHE b) Khách hàng B: bán 20.000 GBP lấy CHF Phân tích: Khách hàng bán 21.000 GHP mua USD: khách hàng bán USD, mua CHF Ngân hàng mua 20.000 GBP bán USD: ngân hàng mua USD, bán CHF Ngăn hàng mua 20.000 GHP bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD: 1,7651 Ngăn hàng mua USD, bán CHF nên sẽ áp dụng tỷ giá mua USD/CHF: 1,2541 Tính tỷ giá mua GBP/CHF (m): Vậy khi khách hàng B bán 20.000 GHP lấy CHF, số CHF khách hàng có: 20.000 GBP x GBP/CHF(m) = 20.000 x 2,2136 = 44.272 CHF c) Khách hàng C: mua 28.000 EUR bằng VND Phân tích: Khách hàng bán VND mua USD. khách hàng bán USD. mua 28.000 EUR. Ngân hàng mua VND bán USD: ngân hàng mua LSD, hán 28.000 EUR. Ngân hàng bán USD mua VND nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND: 16.890 Ngăn hàng bán 28.000 EUR mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD: 1,2298 Tính tỷ giá bán EUR/VIND (b): Vậy khi khách hàng C mua 28.000 EUR bằng VND, số VND khách hàng phải trả: 28.000 EUR x EUR/VND (b) = 28.000 x 20.771 = 581.588.000 VND d) Khách hàng D: bán 28.000 EUR bằng VND Phân tích: Khách hàng bán 28.000 EUR mua USD; khách hàng bán USD, mua VND Ngân hàng mua 38.0001 EUR bán USD: ngân hàng mua LSD, bán VND Ngân hàng mua USD bán VND nên sẽ áp dụng tỷ giá mua USD⁄VND: 16.888 Ngân hàng mua 28.000 EUR, bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá mua EUR/USH: 1,2248 Tỉnh tỷ giá mua EUR/VND (m): Vậy khi khách hàng D bán 28.000 EUR. bằng VND. số VND khách hàng có: 28.000 EUR x EUR/VND (m) = 28.000 x 20684,4224 = 579.163.827,2 VND e) Khách hàng E: mua 40.000 AUD bằng VND Phân tích: Khách hàng bán VND mua USD; khách hàng bán USD, mua 40.000 AUD Ngân hàng mua VND bán USD; ngân hàng mua USD, bán 40.000 AUD Ngăn hàng bán USD mua VND nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND: 16.890 Ngăn hàng bán 40.000 AUD, mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán AUD/USD: 0,7727 Tỉnh tỷ giá bán AUD/VND(b): Vậy khi khách hàng E mua 41.000 AUD bằng VND. số VND khách hàng phải trả: 40.000 AUD x AUD/VND (b) = 40.000 x 13.050.903 = 522.036.120 VND f) Khách hàng F: Bán 40.000 AUD lấy VND Phân tích: Khách hàng bán 40.000 AUD mua USD: khách hàng bán USD. mua VND Ngân hàng mua 40.000 AUD bán USD: ngân hàng mua USD, bán VND Ngăn hàng mua USD bán VND nên sẽ áp dụng tỷ giá mua LSD/VND: 16.888 Ngân hàng mua 40.000 AUD, bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giả mua AUD/USD: 0.7681 Tỉnh tỷ giá mua AUD/VND (m): Vậy khi khách hàng F bán 40.000 AUD lấy VND, số VND khách hàng có:
g) Khách hàng G: Bán 12 triệu JPY lấy VND Phân tích: Khách hàng bán 12 triệu IPY mua USD; khách hàng bán USD, mua VND Ngân hàng mua 12 triệu IFY bán USD: ngân hàng mua USD, bán VND Ngân hàng bán USD mua 12 triệu JPY nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/JPY: 115,00 Ngân hàng mua LISD, bán VND nên sẽ án dụng Lý gi mua LSI/VND: 16.888 Tính tỷ giá mua JPY/VND (m): Vậy khi khách hàng G bán 12 triệu JPY lấy VND. số VND khách hãng có: 12.000.000 JPY x JPY/VND (m) = 12.000.000 x 146,852 = 1.762.224.00VND h) Khách hàng H: Mua 12 triệu JPY bằng VND Phân tích: Khách hàng bán VND mua USD; khách hàng bán USD, mua 12 triệu IPY Ngăn hàng mua VND bán USD: ngân hàng mua USD, bán 12 triệu IPY Ngân hàng bán USD mua VND nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND: 16.890 Ngân hàng mua USD, bán 12 triệu JPY nên sẽ áp dụng tỷ giá mua USD/JPY: 114,81 Tỉnh tỷ giá bán IPY/VND (b): Vậy khi khách hàng H mua 12 triệu IPY bằng VND, số VND khách hàng phải trả: 12.000.000 IPY x JPY/VND (b) = 12.000.000 x 147,1126 = 1.765.351.23 VND i) Khách hàng I: Bán 30.000 GBP lấy AUD Phân tích: Khách hàng bán 30.000 GBP mua USD; khách hàng bán USD. mua AUD Ngân hàng mua 30.000 GBP bán USD; ngân hàng mua USD, bán AUD Ngân hàng mua 30.000 GBHF bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD: 1,7651 Ngân hàng bán AUD, mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán AUD/USD: 0,7727 Tỉnh tỷ giá mua GBP/AUD (m): Vậy khi khách hàng I bán 30.000 GBP lấy AUD, số AUD khách hàng có: 30.000 GBP x GHF/AUD(m) = 30.000 x 2,2843 = 68.529 AUD j) Khách hàng J : mua 30.00 GBP bằng AUD Phân tích: Khách hàng bán AUD mua USD; khách hãng bán USD, mua 30.000 GBP Ngân hàng mua AUD bán USD: ngân hàng mua USD, bán 30.000 GBP Ngân hàng bán 30.000 GHF mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán GBP/USD: 1,7691 Ngân hàng mua AUD, bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá AUD/USD: 0,7681 Tỉnh tỷ giá bán GBP/AUD (b): Vậy khi khách hàng J mua 30.000 GBP bằng AUD. số AUD khách hàng phải trả: 30.000 GBP x GBP/AUD(b) = 30.000 x 2.3032 = 69.096 AUD
0 0 Bình chọn Bình chọn |