Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 Bài 58: Luyện tập chung tiết 2

Ở khu vui chơi, bác Phong muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của ngôi nhà dạng khối lập phương. Chú Ốc sên A chỉ bò theo đường nét liền. Chú ốc sên B chỉ bò theo đường nét đứt. Cả hai chú ốc sên đều bò đến chiếc lá ghi kết quả của phép tính trên mình chú ốc sên đó. Em hãy tô màu đỏ cho đường đi của ốc sên A và màu xanh cho đường đi của ốc sên B.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 58: Luyện tập - Giải vở bài tập Toán 2 tập 1 - VnDoc.com

vndoc.com

Thông báo Mới

    • Học tập
    • Giải bài tập
    • Hỏi bài
    • Trắc nghiệm Online
    • Tiếng Anh
    • Thư viện Đề thi
    • Giáo Án - Bài Giảng
    • Biểu mẫu
    • Văn bản pháp luật
    • Tài liệu
    • Y học - Sức khỏe
    • Sách

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12

VnDoc.com Học tập Lớp 2 Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Giải vở bài tập Toán 2 bài 58: Luyện tập

Giải vở bài tập Toán 2 tập 1

2 1.804

Bài viết đã được lưu

Giải vở bài tập Toán 2 bài 58 trang 62

Giải vở bài tập Toán 2 bài 58: Luyện tập trang 62 giúp các em học sinh nắm chắc được cách thực phép trừ có nhớ. Mời các em tham khảo để luyện tập tốt các bài tập trong Chương 3.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 56: 33 -5

Giải vở bài tập Toán 2 bài 57: 53 - 15

Câu 1. Tính nhẩm:

13 − 9 =..…

13 − 8 =..…

13 − 5 =..…

13 − 6 =..…

13 − 4 =..…

13 − 7 =.....

13 − 3 − 2 =..…

13 − 5 =

Câu 2. Đặt tính rồi tính

53 - 16 73 - 38 63 - 29 43 - 7

Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 83l dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 27l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?

Câu 4. Ghi kết quả tính:

83 − 7 − 6 =..…

83 − 13 =..…

53 − 9 − 4 =..…

53 − 13 =..…

73 − 5 − 8 =..…

73 − 13 =..…

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Cho phép trừ:

53 - 18 =

Kết quả phép trừ là:

A. 45

B. 71

C. 25

D. 35

Bài Giải vở bài tập Toán 2:

Câu 1:

13 − 9 = 4

13 − 8 = 5

13 − 5 = 8

13 − 6 = 7

13 − 4 = 9

13 − 7 = 6

13 − 3 − 2 = 8

13 − 5 = 8

Câu 2.

Câu 3.

Tóm tắt:

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được :

83 – 27 = 56 [lít]

Đáp số : 56 lít

Câu 4.

83 − 7 − 6 = 70

83 − 13 = 70

53 − 9 − 4 = 40

53 − 13 = 40

73 − 5 − 8 = 60

73 − 13 = 60

Câu 5.

Chọn đáp án D. 35

Ngoài các bài giải Vở bài tập Toán lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Có 3 hòn đảo V, N, I ở vị trí như hình vẽ. Một cây cầu dài 12 km nối đảo V với đảo N  và một cây cầu dài 8 km nối đảo N với đảo I.

a, Đi theo các cây cầu từ đảo N đến đảo nào gần hơn?

A. Đảo V                               B. Đảo I

b, Đi qua các cây cầu từ đảo V đến đảo I hết bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 8 km                       B. 20 km                       C. 12 km     

Lời giải:

a, B

b, B

Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Chiếc thước 1 m bị gãy mất một đoạn. Hỏi trong hai đoạn A và B, đâu là đoạn bị gãy khỏi chiếc thước?

Lời giải:

Đáp án B

Câu 4: a, Khoanh tròn vào chữ đặt trước con vật dài nhất

b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong các con vật ở câu a, con vật B dài hơn con vật C là ..... m.

Lời giải:

a, Đáp án A

b, Trong các con vật ở câu a, con vật B dài hơn con vật C là 10 m.

Câu 5: Bạn Nam định vẽ một hàng rào dài 1 dm. Bạn ấy đã vẽ được 8 cm. Em hãy vẽ thêm để được hàng rào dài đúng 1 dm nhé.

Lời giải:

Học sinh tự vẽ 2 cm rào còn lại

Câu 1: a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm

9 dm = ..... cm                                  2 m = ..... dm

7 m = ..... cm                                    500 cm = ..... m

80 dm = ..... m  

b, >; 980 m                                1 km = 1000 m

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

29 dm + 37 dm = ..... dm                         85 dm + 5 dm = ..... dm

54 m - 19 m = ..... m                                 90 m - 10 m = ..... m

Lời giải:

29 dm + 37 dm = 66 dm                         85 dm + 5 dm = 90 dm

54 m - 19 m = 35 m                                 90 m - 10 m = 80 m

Câu 3: Đ, S?

Hai con chim sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km. Có 6 con chim sẻ đang ở các vị trí A, B, C, D, E, G như hình vẽ.

a, Con chim C có thể nhìn thấy con chim E .....

b, Con chim E không nhìn thấy con chim nào khác .....

c, Con chim A có thể nhìn thấy 3 con chim khác .....

d, Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau .....

Lời giải:

a, Con chim C có thể nhìn thấy con chim E S

b, Con chim E không nhìn thấy con chim nào khác S

c, Con chim A có thể nhìn thấy 3 con chim khác S

d, Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau Đ

Câu 4: Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp

Lời giải:

Câu 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Có hai miếng đất A và B như hình vẽ.

Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác.

a, Miếng đất .............. là của bác Nam

b, Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng ......... m hàng rào. 

Chủ Đề