Giáo án Luyện tập chung lớp 4 trang 48

- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu đươc kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

- Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu đươc kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính giá trị của biểu thức:

a] \[570 - 225 - 167 + 67\]                 

    \[168 \times 2 : 6 \times 4\]                             

b] \[468 : 6 + 61 \times 2\]

    \[5625 - 5000 : [726 : 6 - 113]\]

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a]  \[570 - 225 - 167 + 67 \]

     \[= 345 - 167 + 67\]

     \[= 178 + 67 \]

     \[= 245\]                 

     \[168 \times 2 : 6 \times 4 \]

     \[ = 336 :  6 \times 4 \]

     \[ = 56 \times 4 \]

     \[= 224\]

 b] \[468 : 6 + 61 \times 2\]                          

     \[= 78 + 122 \]                                     

     \[= 200\]                                              

     \[5625 - 5000 : [726 : 6 - 113] \]

     \[= 5625 - 5000 : [121 - 113] \]

     \[ = 5625 - 5000 : 8 \]

     \[= 5625 - 625 \] 

     \[= 5000\]

Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[98 + 3 + 97 +2\]

    \[56 + 399 + 1 + 4\] 

b] \[364 + 136 + 219 + 181\]

    \[178 + 277 + 123 + 422\]

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , ... lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a] \[98 + 3 + 97 +2 \]

    \[= [98 +2] + [ 97 + 3] \]

    \[= 100 + 100 = 200\]

+] \[56 + 399 + 1 + 4 \]

   \[= [56 + 4] +[ 399 + 1] \]

   \[= 60 + 400 = 460\]

b] \[364 + 136 + 219 + 181 \]

    \[= [364 + 136] + [219 + 181] \]

    \[= 500 + 400 = 900\]

 +] \[178 + 277 + 123 + 422 \]

   \[= [178 + 422] + [277 + 123] \]

    \[= 600 + 400 = 1000\]

Bài 4

Hai thùng chứa được tất cả là \[600l\] nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to \[120l\] nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước ?

Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước.[r] [1]Giải tập trang 48 SGK Toán lớp : Luyện tập chung Giải Toán lớp Bài trang 48 SGK Toán tập - Luyện tập chung Tính thử lại: a] 35269 + 27485 b] 48796 + 63584 80326 - 45719 10000 - 8989 Phương pháp giải - Tính theo quy tắc học phép cộng, phép trừ hai số tự nhiên - Muốn thử lại phép cộng ta lấy tổng trừ số hạng, đươc kết số hạng cịn lại phép tính làm - Muốn thử lại phép trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ, đươc kết số bị trừ phép tính làm Đáp án hướng dẫn giải a] +] 35269 + 27485 = 62754 Thử lại: 62754 - 27485 = 35269 +] 80326 - 45719 = 34607 Thử lại: 34607 + 45719 = 80326 b] +] 48796 + 63584 = 112380 Thử lại: 112380 - 63584 = 48796 +] 10000 - 8989 = 1011 Thử lại: 1011 + 8989 = 10000 Giải Toán lớp Bài trang 48 SGK Toán tập - Luyện tập chung [2]a] 570 - 225 - 167 + 67 168 x : x b] 468 : + 61 x 5625 - 5000 : [726 : - 113] Phương pháp giải - Biểu thức có dấu ngoặc tính ngoặc trước, ngồi ngoặc sau - Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thực phép nhân, chia trước; thực phép cộng, trừ sau - Biểu thức có phép cộng, trừ có phép nhân, chia thực từ trái sang phải Đáp án hướng dẫn giải a] 570 - 225 - 167 + = 345 - 167 + 67 = 178 + 67 = 245 168 x : x = 336 : x = 56 x = 224 b] 468 : + 61 x = 78 + 122 = 200 [3]= 5625 - 5000 : [121 - 113] = 5625 - 5000 : = 5625 - 625 = 5000 Giải Toán lớp Bài trang 48 SGK Tốn tập - Luyện tập chung Tính cách thuận tiện nhất: a] 98 + + 97 +2 56 + 399 + + b] 364 + 136 + 219 + 181 178 + 277 + 123 + 422 Phương pháp giải Áp dụng tính chất giao hốn kết hợp phép cộng để nhóm số có tổng số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn , lại với Đáp án hướng dẫn giải a] 98 + + 97 +2 = [98 +2] + [ 97 + 3] = 100 + 100 = 200 +] 56 + 399 + + = [56 + 4] +[ 399 + 1] = 60 + 400 = 460 b] 364 + 136 + 219 + 181 = [364 + 136] + [219 + 181] [4]+] 178 + 277 + 123 + 422 = [178 + 422] + [277 + 123] = 600 + 400 = 1000 Giải Toán lớp Bài trang 48 SGK Toán tập - Luyện tập chung Hai thùng chứa tất 600l nước Thùng bé chứa thùng to 120l nước Hỏi thùng chứa lít nước? Phương pháp giải Áp dụng công thức: Số lớn = [Tổng + Hiệu] : ; Số bé = [Tổng - Hiệu] : Đáp án hướng dẫn giải Số lít nước chứa thùng bé là: [600 -120] : = 240 [l] Số lít nước chứa thùng to là: 240 + 120 = 360 [l] Đáp số: Thùng bé: 240 l; Thùng to: 360 l Giải Toán lớp Bài trang 48 SGK Toán tập - Luyện tập chung Tìm x: a]X x = 10; b] x : = Phương pháp giải Áp dụng quy tắc: [5]- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia Đáp án hướng dẫn giải a] X x = 10 b] x : = x = 10 : x = x x = x = 30

Chủ Đề