Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tiết 3 tập 2

Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 28 hay nhất hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 28 trang 58, 59 - Tiết 1

Đề bài: Tìm thêm ví dụ điền vào bảng tổng kết sau :

Trả lời:

Các kiểu cấu tạo câu Ví dụ
a] Câu đơn

- Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.

- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời.

b] Câu ghép - câu ghép không dùng từ nối

- Gió thổi mây bạt về một phía, bầu trời như rộng ra.

- Mấy người nhà trong nhà vọt ra, khung cửa ập xuống, khói mịt mù ..

-câu ghép dùng từ nối

+ Dùng quan hệ từ

+ Dùng cặp từ nối khác

- Tuy bốn mùa là vậy nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người.

- Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển.

- Ăn chưa no, chị đã cuống cuồng đứng dậy, quơ vội cái nón rồi tất tả đi ra đầu làng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 Tuần 28 trang 59 - Tiết 2

Đề bài: Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ [sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 9] em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép.

Trả lời:

a] Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng vô cùng quan trọng / chính chúng điều khiển cho đồng hồ chạy.

b] Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ / sẽ chạy không chính xác.

c] Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người."

..............................

..............................

..............................

Home - Video - Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 [Tiết 3] | Trang 105 – 106

Prev Article Next Article

Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 [Tiết 3] | Trang 105 – 106.

source

Xem ngay video Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 [Tiết 3] | Trang 105 – 106

Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 [Tiết 3] | Trang 105 – 106.

Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 [Tiết 3] | Trang 105 – 106 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=Utk97pxdbkA

Tags của Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 [Tiết 3] | Trang 105 – 106: #Vở #Bài #Tập #Tiếng #Việt #Lớp #Tuần #Ôn #tập #cuối #học #kì #Tiết #Trang

Bài viết Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 [Tiết 3] | Trang 105 – 106 có nội dung như sau: Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 [Tiết 3] | Trang 105 – 106.

Từ khóa của Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 [Tiết 3] | Trang 105 – 106: ôn tập

Thông tin khác của Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 [Tiết 3] | Trang 105 – 106:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2022-04-27 19:12:56 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=Utk97pxdbkA , thẻ tag: #Vở #Bài #Tập #Tiếng #Việt #Lớp #Tuần #Ôn #tập #cuối #học #kì #Tiết #Trang

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 [Tiết 3] | Trang 105 – 106.

Prev Article Next Article

Câu 1

Dựa vào các số liệu đã cho [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 163 - 164], em hãy lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta từ năm học 2000 - 2001 đến năm học 2004 - 2005.

a]   Năm học 2000 - 2001

-  Số trường :13859

-  Số học sinh: 9 741 100

-   Số giáo viên: 355 900

-  Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 15,2%

b]   Năm học 2001 - 2002

-  Số trường: 13 903

-  Số học sinh: 9 315 300

-   Số giáo viên: 359 900

-  Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 15,8%

c]   Năm học 2002

-  Số trường: 14 163

-  Số học sinh: 8 815 700

-  Số giáo viên: 363 100

-  Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 16,7%

d]   Năm học 2003 - 2004

-   Số trường: 14 346

-  Số học sinh: 8 346 000

-   Số giáo viên: 366 200

-  Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 17,7%

e]   Năm học 2004 - 2005

-   Số trường: 14 518

-   Số học sinh: 7 744 800

-   Số giáo viên: 362 400

-  Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 19,1%

Phương pháp giải:

Bước 1 : Kẻ bảng thống kê, biết rằng bảng đó có 5 cột dọc, 5 hàng ngang :

- 5 cột dọc :

1] Năm học

2] Số trường

3] Số học sinh

4] Số giáo viên

5] Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số

- 5 hàng ngang

1] 2000-2001

2] 2001 - 2002

3] 2002 - 2003

4] 2003 - 2004

5] 2004 - 2005

Điền tiếp tên cho các cột dọc và hàng ngang trong bảng dưới đây:

[1] Năm học

[2] ...

[3] ...

[4]...

[5]...

[1] 2000-2001

...

...

... ...

[2]...

...

... ... ...

[3]...

... ... ... ...

[4]...

...

... ... ...

[5]...

...

... ...

...

Bước 2 : Điền các số liệu thống kê vào bảng trên.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Qua bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng:

a] Số trường hằng năm tăng hay giảm ?

□ Tăng

□ Giảm

□ Lúc tăng lúc giảm

b] Số học sinh hằng năm tăng hay giảm ?

□ Tăng

□ Giảm

□ Lúc tăng lúc giảm

c] Số giáo viên hằng năm tăng hay giảm ?

□ Tăng

□ Giảm

□ Lúc tăng lúc giảm

d] Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số hằng năm tăng hay giảm ?

□ Tăng

□ Giảm

□ Lúc tăng lúc giảm

Phương pháp giải:

Em quan sát bảng đã lập ở bài tập 1, sử dụng số liệu trong bảng để hoàn thành bài tập này.

Lời giải chi tiết:

Qua bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng: 

a] Số trường hằng năm tăng hay giảm ?

X Tăng

b] Số học sinh hằng năm tăng hay giảm ?

X Giảm

c] Số giáo viên hằng năm tăng hay giảm ?

X Lúc tăng lúc giảm

d] Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số hằng năm tăng hay giảm ?

X Tăng

Video liên quan

Chủ Đề