Video hướng dẫn giải
- Vocabulary
- Bài 2
- Pronun
- Bài 2
- Bài 3
- Grammar
- Bài 2
- Bài 3
- Từ vựng
Vocabulary
Video hướng dẫn giải
1.Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud.
[Nối mỗi từ với định nghĩa của nó. Sau đó thực hành đọc lớn từ đó lên.]
Lời giải chi tiết:
1.d |
2.f |
3.e |
4.a |
5.c |
6.b |
1 - d:equal having the same quantity or values as other people
[công bằng, bình đẳng - có số lượng và giá trị giống như người khác]
2 - f: gender the fact of being male or female
[giới tính - việc là nam hoặc nữ]
3 - e: eliminate get rid of
[xóa bỏ - xóa bỏ]
4 - a:enrol - arrange to join a school officially
[đăng ký học - sắp xếp tham gia một trường chính thức]
5 - c:force - make somebody do the things they dont want
[bắt buộc, ép buộc - bắt ai dó làm điều họ không muốn]
6 - b:discrimination - unfair treatment based on gender, age or race
[phân biệt đối xử - đối xử không công bằng dựa trên giới tính, tuổi, sắc tộc]
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Complete the following sentences using the words given in 1.
[Hoàn thành những câu sau sử dụng những từ được cho trong phần 1.]
Lời giải chi tiết:
1. enrol |
2. force |
3. eliminate |
4. discrimination |
5. equal |
6. gender |
1. enrol[v]: đăng kí học
=> This year, more girls are expected toenrolin the first grade.
[Năm nay, càng nhiều nữ dự đoán sẽ đăng ký học lớp 1.]
2. force[v]: bắt làm
=> Many young people are not interested in sports. I have toforcemy sons to play tennis or go swimming.
[Nhiều thanh thiếu niên không quan tâm đến thể thao. Tôi phải bắt con trai tôi chơi tennis hoặc đi bơi.]
3. eliminate[v]: xóa bỏ
=> The Vietnamese government has done a lot toeliminatehunger and poverty.
[Chính phủ Việt Nam đã làm rất nhiều để xóa bỏ nạn nghèo đói.]
4. discrimination[n]: phân biệt
=> We do not allow any kind ofdiscriminationagainst women and girls.
[Chúng ta không cho phép bất kỳ loại phân biệt nào chống lại phụ nữ và trẻ em.]
5. equal[adj]: bình đẳng
=> Our family members haveequalrights and responsibilities.
[Những thành viên gia đình tôi có quyền và nghĩa vụ bình đẳng như nhau.]
6. gender[n]: giới tính
=> Most parents dont want to find out thegenderof their babies before birth.
[Hầu hết phụ huynh không muốn tìm ra giới tính của em bé trước khi sinh.]
Pronun
Video hướng dẫn giải
1. Listen and repeat.
[Nghe và lặp lại.]
Tạm dịch:
Ghi danh |
Con gái |
Giới tính |
Biểu diễn |
Công việc nhà |
Đồng ý |
Điều trị |
Công bằng |
Hệ thống |
Trường đại học |
Cho phép |
Khuyến khích |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2.Listen again and put a mark [] before the stressed syllable.
[Nghe lại và đặt dấu ' vào trước âm nhấn.]
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3.Put the words in the right box according to their stress patterns.
[Đặt những từ vào đúng khung theo dấu nhấn của chúng.]
Lời giải chi tiết:
Grammar
Video hướng dẫn giải
1. Choose the right modals in brackets to complete the sentences.
[Chọn động từ khiếm khuyết đúng trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.]
Lời giải chi tiết:
1. shouldnt |
2. must |
3. May |
4. might |
5. Will |
6. mustnt |
7. can |
1. Some people think married women shouldn't pursue a career.
[Vài người nghĩ rằng phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp.]
2. We must stop when the traffic lights are red.
[Chúng ta phải dừng lại khi đèn giao thông màu đỏ.]
3. May school boys study needlework and cookery? Yes, of course.
['Nam sinh có thể học công việc may vá và nấu nướng không?' - 'Được, dĩ nhiên rồi.']
4. Remember to bring a raincoat with you. It might rain later.
[Nhớ mang theo một áo mưa bên bạn. Lát nữa trời có thể mưa.]
5. Will you talk to your parents before you decide to join the police forces, Mai?
[Bạn sẽ nói chuyện với ba mẹ bạn trước khi bạn quyết định tham gia lực lượng cảnk sát chứ Mai?]
6. You mustn't pick those flowers. Don't you see the sign?
[Bạn không được hái hoa. Bạn không thấy bảng à?]
7. My brother is good at cooking and he can cook very delicious food.
[Em tôi giỏi nấu ăn và nó có thể nấu rất ngon.]
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline the passive voice with modals. Check with your partner.
[Đọc những câu sau đây từ phần Getting started. Gạch dưới thể bị động với động từ khiếm khuyết. Kiểm tra với bạn em.]
Phương pháp giải:
Cấu trúc: Modal Verb + be + Vp2
Lời giải chi tiết:
1. may be kept |
3. shouldnt be allowed |
2. might be forced |
4. should be eliminated |
1. I guess they may be kept home to do housework.
[Tôi đoán họ bị giữ ở nhà để làm việc nhà]
2. They might be forced to work at home and in the fields.
[Họ có thể bị bắt làm việc ở nhà và trên đồng]
3. Some people say that girls perform worse at school than boys, so they shouldn't be allowed to go to school.
[Một vài người nói rằng nữ sinh học kém hơn nam sinh nên họ không nên được đi học]
4. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education.
[Phân biệt giới tính cần được loại bỏ để mà tất cả mọi người đều có cơ hội bình đẳng trong giáo dục]
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Rewrite the following sentences, using the passive voice.
[Viết lại những câu sau, sử dụng thể bị động.]
Phương pháp giải:
Cấu trúc: S + modal Verb + be + Vp2
Trong đó: S là tân ngữ từ câu đã cho được đưa lên làm chủ ngữ
modal verb: động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
1. Our class might choose Lan to represent us in the School Youth Union.
[Lớp chúng tôi sẽ chọn Lan làm đại diện trong trong đoàn thanh niên trường]
=>Lan might be chosen [by our class] to represent us in the School Youth Union.
[Lan có thể được chọn làm đại diện của lớp tôi trong đoàn thanh niên trường]
2. Will they teach Korean in our school next year?
[Liệu trường mình có dạy tiếng Hàn năm sau không?]
=> Will Korean be taught in our school next year?
[Liệu tiếng Hàn sẽ được dạy ở trường mình năm sau không?]
3. The students must follow the instructions strictly.
[Học sinh phải tuân thủ nội quy một cách nghiêm túc]
=> The instructions must be followed strictly.
[Nội quy phải được tuân thủ một cách nghiêm túc]
4. Very young children shouldn't eat sugary food.
[Trẻ em còn quá nhỏ không nên ăn thức ăn có đường]
=> Sugary food should not be eaten by very young children.
5. They should give men and women equal rights to education and employment.
[Họ nên cho phụ nữ và đàn ông quyền bình đẳng trong giáo dục và việc làm]
=> Men and women should be given equal rights to education and employment.
[Đàn ông và phụ nữ nên được có quyền bình đẳng trong giáo dục và việc làm]
6. Hopefully, scientists will discover a planet similar to Earth.
[Hy vọng các nhà khoa học sẽ khám phá ra hành tinh giống trái đất]
=> Hopefully, a planet similar to earth will be discovered by scientists.
[Hy vọng hành tinh giống trái đất sẽ được các nhà khoa học khám phá ra]
7. I think we can reduce discrimination against women and girls.
[Tôi nghĩ chúng ta có thể giảm đi sự bất bình đẳng đối với phụ nữ]
=> I think discrimination against women and girls can be reduced by us.
[Tôi nghĩ sự bất bình đẳng đối với phụ nữ cần phải được giảm đi]
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.