Ưu nhược điểm của các phương pháp quản trị

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. NHÓM 1 XNK 13M
  2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI BÀI THUYẾT TRÌNH: ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
  3. I. Quản lý nhà nước về kinh tế 1.Khái niệm: Quản lý Nhà nước về kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, các cơ hội có thể có, để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đặt ra trong điều kiện hội nhập và mở rộng giao lưu quốc tế.
  4.  Theo nghĩa rộng, quản lý Nhà nước về kinh tế dược thực hiện thông qua cả ba loại cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp của Nhà nước.  Theo nghĩa hẹp, quản lý Nhà nước về kinh tế được hiểu như hoạt động quản lý có tính chất Nhà nước nhằm điều hành nền kinh tế, được thực hiện bởi cơ quan hành pháp [Chính phủ].
  5. Các kết luận rút ra từ định nghĩa: • Thực chất của QLNN về kinh tế là vấn đề quản lý con người. • Bản chất của QLNN về kinh tế là đặc trưng thể chế chính trị của đất nước • QLNN về KT là một khoa học, vì nó có đối tượng nghiên cứu riêng là các quan hệ quản lý có liên quan • Quản lý nhà nước liên quan đến 3 lực lượng: • Nhà nước Doanh nghiệp Thị trường – Môi trường
  6. 2. Chủ thể QLNN về kinh tế: - Quốc hội - Chính phủ và chính quyền địa phương – HĐND, UBND các cấp - Tòa án, Viện kiểm sát 3. Đối tượng QLNN về kinh tế: Nền kinh tế quốc dân và các chủ thể kinh tế-xã hội. Bao gồm:  Các quan hệ kinh tế vĩ mô  Doanh nghiệp  Các tổ chức khác  Các cá nhân và hộ gia đình  Các cơ quan Nhà nước  Các cá nhân và tổ chức nước ngoài tham gia vào mối quan hệ kinh tế.
  7. II. Các nguyên tắc QLNN về kinh tế 1. Khái niệm: Quy tắc chỉ đạo, tiêu chuẩn hành vi mà các cơ quan quản lý phải tuân thủ trong quá trình quản lý kinh tế 2. Yêu cầu đối với nguyên tắc quản lý: - không trái quy luật khách quan - phù hợp mục tiêu quản lý - phản ánh đúng tính chất và các quan hệ quản lý - tính hệ thống, nhất quán 9
  8. 3. Các nguyên tắc: - Thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế - Tập trung dân chủ - Kết hợp hài hòa các loại lợi ích - Hiệu lực, hiệu quả và tiết kiệm, - Nguyên tắc pháp chế - Phân định và kết hợp tốt chức năng quản lý vĩ mô kinh tế và chức năng vi mô của các doanh nghiệp - Gắn phát triển kinh tế với vấn đề phát triển văn hoá xã hội và an ninh quốc phòng
  9. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP QLNN VỀ KINH TẾ Khái niệm: Các phương pháp quản lý của nhà nước về kinh tế là tổng thể các cách thức tác động có chủ đích và có thể có của nhà nước lên hệ thống kinh tế quốc dân, nhằm đạt được mục tiêu quản lý kinh tế - xã hội đặt ra. NX: - Phương pháp có tính năng động - Tính lựa chọn 11
  10. Phương pháp QLNN về kinh tế 1.Phương pháp hành chính- tổ chức. a] Khái niệm: các phương pháp hành chính trong quản lý kinh tế của nhà nước là các cách tác động trực tiếp bằng các quyết định dứt khoát mang tính bắt buộc của nhà nước lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đặt ra. Phương pháp này có hai đặc điểm cơ bản là : - Tính bắt buộc : các đối tượng quản lý phải chấp hành nghiêm chỉnh các tác động hành chính, nếu vi phạm sẽ bị xử lý kịp thời thích đáng. - Tính quyền lực : các cơ quan quản lý Nhà nước chỉ được phép đưa ra các tác động hành chính đúng với thẩm quyền của mình. 12
  11. Hình thức thực hiện: b] Ban hành luật pháp kinh tế và quản lý có liên quan  Tiêu chuẩn hoá cán bộ, bộ máy  Nâng cao chất lượng các quyết định  14
  12. * Ưu điểm: - Xác lập trật tự kỷ cương làm việc trong hệ thống; khâu nối các phương pháp khác lại thành một hệ thống - Có thể giấu được ý đồ hoạt động và giải quyết các vấn đề đặt ra trong quản lý rất nhanh chóng. * Nhược điểm: đòi hỏi các cấp quản lý phải nằm vững những yêu cầu chặt chẽ sau: - Quyết định hành chính chỉ có hiệu quả cao khi quyết định đó có căn cứ khoa học, được luận chứng đầy đủ về mặt kinh tế. - Phát sinh việc lạm dụng quyền hành nhưng không có trách nhiệm cũng như hiện tượng trốn tránh trách nhiệm, không sử dụng những quyền hạn được phép dẫn đến tình trạng tham nhũng. - Cứng nhắc, không linh hoạt. - Mất nhiều thời gian.
  13. 2. Phương pháp kinh tế a] Khái niệm: Các phương pháp kinh tế trong quản lý kinh tế của nhà nước là các phương pháp tác động gián tiếp của nhà nước thông qua các đòn bẩy kinh tế và các lợi ích kinh tế lên các đối tượng quản lý, buộc họ phải chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm trước các kết quả hoạt động kinh tế của mình, mà không cần phải thường xuyên tác động về mặt hành chính 17
  14. Nhà nước tác động lên đối tượng quản lý bằng các phương pháp kinh tế theo những hướng sau : - Định hướng phát triển chung bằng các mục tiêu, nhiệm vụ phù hợp với điều kiện thực tế của hệ thống, bằng những chỉ tiêu cụ thể cho từng thời gian, từng phân hệ, từng cá nhân của hệ thống. - Sử dụng các định mức kinh tế [ mức thuế, mức lãi suất ngân hàng v.v...], các biện pháp đòn bẩy, kích thích kinh tế để lôi cuốn, thu hút, khuyến khích các cá nhân và doanh nghiệp phát triển sản xuất theo hướng vừa lợi nhà, vừa ích nước. - Bằng chính sách ưu đãi kinh tế để điều chỉnh hoạt động kinh tế trong cả nước và thu hút được tiềm năng của Việt kiều cũng như các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  15. b] Hình thức:  Phân định rõ ranh giới giữa chức năng quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước với chức năng kinh doanh của các chủ thể kinh tế [doanh nghiệp, cá nhân]  Thực hiện cơ chế quản lý thị trường  Có sự kiểm soát của nhà nước một cách hợp lý 19
  16. Ưu điểm: - Phát huy được sự sáng tạo của các đơn vị kinh tế - Làm cho nền kinh tế sống động, phát triển trong cạnh tranh - Giúp thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch, các mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ của đất nước. Nhược điểm: - Cần hoàn thiện hệ thống các đòn bẩy kinh tế, nâng cao năng lực vận dụng các quan hệ hàng hoá - tiền tệ, quan hệ thị trường. - Thực hiện sự phân cấp đúng đắn giữa các cấp quản lý theo hướng mở rộng quyền hạn cho các cấp dưới. - Các cán bộ quản lý phải là những người có trình độ và năng lực về nhiều mặt. Bởi vì sử dụng phương pháp kinh tế đòi hỏi cán bộ quản lý phải hiểu biết và thông thạo nhiều loại kiến thức và kinh nghiệm quản lý đồng thời phải có bản lĩnh tự chủ vững vàng.

Page 2

YOMEDIA

Tham khảo tài liệu 'bài thuyết trình: ưu nhược điểm của các phương pháp quản lí nhà nước', kinh tế - quản lý, quản lý nhà nước phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

22-09-2011 2411 204

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Các doanh nghiệp nên có những phương pháp đánh giá nhân viên của mình theo từng kỳ.  Một phương pháp đánh giá nhân viên hiệu quả sẽ giúp nhà quản lý có thể nhìn nhận một cách chính xác và khách quan nhất về năng suất làm việc của nhân viên.

1. Phương pháp xếp hạng theo cấp bậc

Phương pháp xếp hạng theo cấp bậc là phương pháp đánh giá nhân viên đơn giản nhất trong các phương pháp hiện hành và được áp dụng nhiều cho các công ty có quy mô nhỏ. Bởi vì các công việc của từng bộ phận, cá nhân khá đơn giản, rõ ràng và số lượng nhân viên rất ít.

Nhà quản lý chỉ cần so sánh hiệu quả làm việc của các nhân viên với nhau, sau đó xếp hạng tăng dần từ người yếu nhất đến người giỏi nhất hoặc ngược lại. Những tiêu chí xếp hạng nhà quản lý quan tâm bao gồm: doanh số, chất lượng tuyển dụng; ngân sách tiết kiệm hằng năm…

Ưu điểm:

  • Phương pháp đơn giản, dễ sử dụng
  • Rõ ràng về tiêu chuẩn đánh giá

Nhược điểm:

  • Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ, không thể áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và lớn
  • Tiêu chí đánh giá chưa chuyên sâu

2. Phương pháp bảng điểm

Phương pháp bảng điểm sẽ liệt kê những yêu cầu chủ yếu đối với nhân viên khi thực hiện công việc như: số lượng, chất lượng công việc, tác phong, tính sáng tạo, ý thức trách nhiệm,… Nhà quản lý sẽ đánh giá mỗi nhân viên theo yêu cầu, sau đó tổng hợp lại và có kết quả chung về tình hình hoàn thành công việc của nhân viên đó.

Ưu điểm

  • Phù hợp với đánh giá mức độ khái quát
  • Phương pháp này khá thích hợp với doanh nghiệp vừa.

Nhược điểm 

  • Tiêu chí đánh giá chưa được lượng hóa và cụ thể hóa
  • Mang tính chủ quan của nhà quản lý cao

3. Phương pháp so sánh từng cặp

Đối với so sánh từng cặp, đây được đánh giá là có tính khách quan và chính xác hơn so với phương pháp trên và có điểm tương tự như xếp hạng cấp bậc. Nó được thực hiện bằng cách so sánh tất cả nhân viên với nhau. Nhờ đó, phương pháp đánh giá nhân viên này sẽ tăng tính chính xác, khách quan và công bằng cho các nhân viên được đánh giá.

Hơn nữa, nhà quản lý cần cho điểm theo nguyên tắc sau đây:

  • Cặp ngang nhau thì cho 1 điểm
  • Nếu hơn được 2 điểm
  • Nếu kém hơn thì nhận điểm 0

Ưu điểm

  • Phương pháp này có độ chính tương đối cao
  • Phù hợp với doanh nghiệp quy mô nhỏ

Nhược điểm 

  • Khó thực hiện khi có nhiều nhân viên, vì lúc đó số cặp so sánh quá nhiều làm cho việc so sánh trở nên khó khăn
  • Chỉ dùng khi so sánh những nhân viên thuộc cùng nhóm công việc
  • Ảnh hưởng đến sự giảm sút tinh thần làm việc và sự đoàn kết của nhân viên

4. Phương pháp quan sát hành vi

Đây là phương pháp được thực hiện dựa vào việc quan sát hành vi thực hiện công việc của nhân viên. Người đánh giá sẽ sử dụng phiếu kiểm tra hành vi và cho điểm kiểm tra mọi hành động của nhân viên. Phương pháp này thường được áp dụng cho các doanh nghiệp lĩnh vực dịch vụ hơn là công nghiệp.

Tờ kiểm tra hành vi có thể bao gồm cả các hành vi tốt và xấu. Hành vi tốt được cho điểm tốt, hành vi xấu được cho điểm xấu. Điểm đánh giá hiệu quả của một nhân viên bằng tổng số điểm của các hành vi đã được kiểm tra.

Ưu điểm

  • Thấy rõ được các hành vi của người được đánh giá
  • Giảm thiểu những sai lầm liên quan tới việc đánh giá của người cho điểm 

Nhược điểm 

  • Xây dựng những thang điểm này thường tốn kém cả về thời gian lẫn tiền bạc.
  • Đôi khi công việc ghi chép bị bỏ qua.
  • Khiến nhân viên cảm thấy không thoải mái khi biết rằng người lãnh đạo ghi chép lại những hành vi yếu kém của mình.

5. Phương pháp quản trị bằng mục tiêu [MBO]

Phương pháp quản trị nhân sự này tạo ra một sự cởi mở trong đánh giá, nó hướng tới sự tự giác nhiều hơn cho nhân viên, được rất nhiều các doanh nghiệp vừa và lớn áp dụng. Trình tự thực hiện có thể như sau:

Phương pháp đánh giá nhân sự quản trị bằng mục tiêu [MBO]

  1. Nhân viên gặp gỡ riêng với cấp quản lý của mình để cùng thảo luận và đưa ra các mục tiêu lớn nhỏ. Các mục tiêu phải được mô tả rõ ràng bằng các con số cụ thể với thời gian hoàn thành.
  2. Nhà quản lý cùng với nhân viên phát triển kế hoạch hành động để các nhân viên theo đó mà theo đuổi các mục tiêu của mình. Các mục tiêu và kế hoạch hành động này cung cấp những chỉ dẫn mà qua đó các nhân viên có thể đánh giá hiệu quả của mình.
  3. Nhà quản lý phải định kỳ gặp gỡ nhân viên của mình để đánh giá sự phát triển của họ trong việc công việc.

Ưu điểm

  • Đảm bảo mục tiêu chung của doanh nghiệp luôn đúng tiến độ
  • Có sự tương tác, giúp đỡ giữa nhà quản trị với nhân viên

Nhược điểm 

  • Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là phụ thuộc rất nhiều vào tầm nhìn, chiến lược và cách triển khai của ban quản trị
  • Khó triển khai đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam

6. Phương pháp đánh giá bằng định lượng

Ở phương pháp đánh giá nhân viên bằng định lượng nhà quản lý sẽ phải định lượng các tiêu chí để đánh giá và có sự phân biệt mức độ quan trọng của từng tiêu chí nhất định.

  • Xác định được những nhóm yêu cầu chủ yếu đối với năng lực thực hiện công việc của nhân viên trong từng loại công việc nhất định.
  • Đánh giá tầm quan trọng của mỗi nhóm yêu cầu và tham khảo ý kiến từ chuyên gia.
  • Phân loại mức độ thỏa mãn các yêu cầu với năng lực thực hiện công việc thực hiện của từng nhân viên.
  • Đánh giá tổng hợp về hiệu quả thực hiện công việc của các nhân viên

Ưu điểm

  • Giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát, chính xác và rõ ràng về việc hoàn thành công việc của nhân viên.
  • Tiêu chí đánh giá rõ ràng và có chiều sâu

Nhược điểm 

  • Phương pháp tốn nhiều thời gian để triển khai thực hiện

7. Phương pháp đánh giá hiệu suất bằng chỉ số KPI 

Chỉ số KPI có thể sử dụng để đo lường hiệu quả thành công của một dự án, công việc hoặc năng lực của một cá nhân, bộ phận. Tóm lại, KPI là một công cụ quản lý công việc rõ ràng giúp cho nhà quản lý dễ dàng phân tích, đánh giá các kết quả hoàn thành mục tiêu mà mình đặt ra cho nhân viên. Tuy nhiên, phương pháp đánh giá nhân viên bằng KPI phức tạp hơn những gì bạn tưởng. Nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ lạm dụng thuật ngữ mà không thực sự hiểu hết về tính chất của nó.

Bởi rất ít doanh nghiệp có thể tạo ra một bộ chỉ số KPI và đo lường hiệu quả. Thường chỉ có các doanh nghiệp vừa và lớn sẽ chú trọng thực hiện điều này. Bởi vì để có thể thiết lập KPI hiệu quả, bạn cần phải hiểu rõ công việc của từng nhân viên, đòi hỏi bạn phải có sự phối hợp chặt chẽ với ban quản trị.

Ưu điểm

  • Có thể được sử dụng rộng rãi, áp dụng được cho nhiều loại hình doanh nghiệp
  • Giúp công việc đánh giá được rõ ràng, chính xác

Nhược điểm 

  • Tốn thời gian để xây dựng được một bộ hồ sơ KPI hoàn chỉnh
  • Dễ nhầm lẫn về khái niệm và cách triển khai

KẾT LUẬN

Bài viết giúp cho các doanh nghiệp có định hướng để đưa ra những phương pháp đánh giá nhân viên phù hợp. Bên cạnh đó, phần mềm quản lý nhân sự FTSHRM giúp các doanh nghiệp quản lý quy trình đánh giá cho nhân viên:

  • Khai báo các nhóm chỉ tiêu, chi tiêu đánh giá.
  • Khai báo cách thức đánh giá và xếp loại nhân viên
  • Đinh nghĩa các kỳ đánh giá theo tháng, quý, 6 tháng, năm,… hoặc theo một khoảng thời gian.
  • Định nghĩa các tiêu chỉ để được đánh giá cho từng vị trí, chuyên ngành, nhân viên. Từ đó có thể sàng lọc các nhân viên đủ điều kiện được đánh giá.
  • Cho phép tổng hợp kết quả đánh giá nhân viên từ nhiều nguồn: nhân viên tự đánh giá, cán bộ quản lý trực tiếp đánh giá, bộ phận phòng ban liên quan đánh giá và lãnh đạo đánh giá.
  • Cập nhật kết quả đánh giá nhân viên theo kỳ đánh giá.
  • Công cụ và cơ sở dữ liệu đầu ra cho phân hệ tính lương để tính các khoản lương thưởng cho nhân viên.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề