Câu nói trời sinh voi sinh cỏ thể hiện quan điểm của trường phái triết học nào

Em hãy giải thích và nêu lên thái độ của mình đối với những quan niệm sau: Trời sinh voi, trời sinh cỏ; Đông con hơn nhiều của; Trọng nam khinh nữ.

Đề bài

Em hãy giải thích và nêu lên thái độ của mình đối với những quan niệm sau: Trời sinh voi, trời sinh cỏ; Đông con hơn nhiều của; Trọng nam khinh nữ.

Lời giải chi tiết

      “Trời sinh voi sinh cỏ” là câu tục ngữ được lưu truyền trong dân gian từ xa xưa. Xét về nghĩa đen, câu tục ngữ muốn nói về sự sinh sôi nảy nở của tự nhiên, con vật sinh ra thì ắt sẽ có thức ăn cho chúng phát triển. Xét về nghĩa bóng, câu tục ngữ đưa ra quan niệm về vấn đề sinh sản tự nhiên của con người: cha mẹ chỉ cần sinh con cái, còn lại con sẽ phát triển, trưởng thành theo tự nhiên mà không cần nuôi dạy tốn kém. Đây được coi là quan niệm cổ hủ, chỉ phù hợp với xã hội xưa, khi mà con người mới đang trong giai đoạn khai hoang lập địa. Chính vì vậy, trong xã hội ngày nay, tư tưởng trong câu tục ngữ đã không còn nguyên giá trị nữa bởi sự phát triển quá nhanh của nền kinh tế và đặc biệt là sự bùng nổ, khủng hoảng dân số. Không chỉ vậy, vấn đề nuôi dưỡng, dạy bảo con cái cũng rất phức tạp khi bậc cha mẹ mải chạy theo công việc hoặc không đủ điều kiện sống. Bằng chứng là có rất nhiều trẻ em được sinh ra nhưng lại phải sống trong trại trẻ mồ côi, làng trẻ SOS vì bị bỏi rơi hoặc cha mẹ gửi nhờ “nuôi hộ”. Đau lòng hơn cả là biết bao trẻ sơ sinh, thậm chí có những em bé còn chưa kịp chào đời đã bị chính mẹ ruột của mình vứt bỏ vì nhiều nguyên do, mà chủ yếu là sự vô tâm của con người. Có thể thấy, trong xã hội như hiện nay, quan niệm của câu tục ngữ đã không còn phù hợp nữa mà thay vào đó, chúng ta phải tiến hành kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát sự bùng nổ dân số để đảm bảo cuộc sống của tất cả người dân trên cả nước.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm GDCD lớp 11 - Xem ngay

CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1: Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì?

Trả lời: Lao động và ngôn ngữ.

Câu 2: Sai lầm của các quan niệm duy vật trước Mác về vật chất là gì?

Trả lời: Là đồng nhất vật chất với vật thể, quy vật chất về một dạng vật thể nào đó.

Câu 3: Thuộc tính chung nhất của vật chất theo quan niệm của triết học Mác - Lênin là gì?

Trả lời: Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác.

Câu 4: Hình thức vận động cao nhất của vật chất là hình thức nào?

Trả lời: Hình thức vận động xã hội.

Câu 5: Tính thống nhất của thế giới theo quan niệm của triết học Mác - Lênin là gì?

Trả lời: Tính thống nhất chân chính của thế giới là ở tính vật chất của nó.

Câu 6: Năm yếu tố vật chất nguyên thuỷ trong quan niệm của phái Ngũ hành [Trung Quốc] là các yếu tố nào?

Trả lời: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ.

Câu 7: Mâu thuẫn giữa những lực lượng xã hội [những giai cấp] có lợi ích căn bản đối lập nhau không thể điều hoà gọi là mâu thuẫn gì?

Trả lời: Mâu thuẫn đối kháng.

Câu 8: Người ta dùng khái niệm "Tả khuynh" để chỉ khuynh hướng tư tưởng và hoạt động thực tiễn như thế nào?

Trả lời: Tả khuynh là khuynh hướng nóng vội, chủ quan duy ý chí, thường không chú ý đến quá trình tích luỹ về lượng.

Câu 9: Thực tiễn là gì?

Trả lời: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có tính lịch sử - xã hội của con người, nhằm cải tạo thế giới khách quan.

Câu 10: Anh [chị] hãy cho biết các hình thức cơ bản của thực tiễn?

Trả lời: Thực tiễn có 3 hình thức cơ bản là hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động đấu tranh chính trị - xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.

Câu 11: Chân lý là gì?

Trả lời: Chân lý là những tri thức của con người phù hợp với hiện thực khách quan, đã được thực tiễn kiểm nghiệm.

Câu 12: Anh [chị] hãy cho biết các tính chất cơ bản của chân lý?

Trả lời: Chân lý có tính khách quan, tính cụ thể, tính tương đối và tính tuyệt đối.

Câu 13: Phương thức sản xuất là gì?

Trả lời: Phương thức sản xuất là cách thức tiến hành sản xuất của cải vật chất trong một giai đoạn nhất định của lịch sử.

Câu 14: Anh [chị] cho biết 2 mặt [mặt tự nhiên và mặt xã hội] cấu thành phương thức sản xuất là gì?

Trả lời: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

Câu 15: Quan hệ sản xuất bao gồm các quan hệ cơ bản nào?

Trả lời: Quan hệ sản xuất bao gồm: quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất; quan hệ trong tổ chức, quản lý, phân công lao động và quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động.

Câu 16: Cơ sở hạ tầng là gì?

Trả lời: Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một hình thái kinh tế - xã hội nhất định.

Câu 17: Kiến trúc thượng tầng là gì?

Trả lời: Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng và những thiết chế tương ứng được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định và phản ánh cơ sở hạ tầng đó.

Câu 18: Chế độ cộng sản nguyên thuỷ thuộc loại cấu trúc xã hội nào?

Trả lời: Thuộc cấu trúc xã hội không có giai cấp.

Câu 19: Trong lịch sử đã xuất hiện các kiểu cấu trúc xã hội có giai cấp nào?

Trả lời: Chế độ chiếm hữu nô lệ, chế độ phong kiến và chế độ tư bản chủ nghĩa.

Câu 20: Anh [chị] hãy nêu các đặc trưng cơ bản của nhà nước?

Trả lời: Nhà nước có 3 đặc trưng cơ bản là: sự phân chia dân cư theo lãnh thổ cư trú, sự thiết lập một quyền lực công cộng, sự thực hiện chế độ thuế khoá.

Câu 21: Con người là gì theo quan niệm của triết học Mác - Lênin?

Trả lời: Con người là một thực thể sinh học - xã hội, luôn giữ vai trò chủ thể trong mọi hoạt động.

Câu 22: Triết học Mác quan niệm như thế nào về bản chất con người?

Trả lời: Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội.

Câu 23: Tồn tại xã hội là gì?

Trả lời: Tồn tại xã hội là toàn bộ những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội gồm điều kiện địa lý tự nhiên, điều kiện dân số và phương thức sản xuất.

Câu 24: ý thức xã hội là gì?

Trả lời: ý thức xã hội là toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội, là kết quả của sự phản ánh của ý thức con người đối với một tồn tại xã hội nhất định.

Câu 25: Anh [chị] hãy cho biết các cấp độ cơ bản của ý thức xã hội?

Trả lời: ý thức xã hội gồm 2 cấp độ là tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.

Câu 26: Anh [chị] hãy cho biết các biểu hiện của tính độc lập tương đối của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội?

Trả lời: Gồm 3 biểu hiện: tính bảo thủ, lạc hậu; tính vượt trước và tính kế thừa.

Câu 27: Mác đã ví điều gì có tính chất giống như là "thuốc phiện của nhân dân"?

Trả lời: ý thức tôn giáo.

Câu 28: Nội dung cơ bản của thời đại hiện nay là gì?

Trả lời: Nội dung cơ bản của thời đại hiện nay là sự quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, mở đầu bằng Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917.

Câu 29: Anh [chị] hãy nêu các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội?

Trả lời: Chủ nghĩa xã hội có 3 đặc trưng cơ bản là: cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nền văn hoá xã hội chủ nghĩa.

Câu 30: Các đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng được thể hiện trong văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?

Trả lời: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội [1991].

Câu 31: Anh [chị] hãy khái quát nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh?

Trả lời: Nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh là tổng hợp tinh hoa văn hoá dân tộc, văn hoá thế giới, chủ nghĩa Mác - Lênin và nhân cách của Hồ Chí Minh.

Câu 32: Anh [chị] hãy khái quát 4 nội dung cơ bản của đạo đức cách mạng theo quan niệm của Hồ Chí Minh?

Trả lời: 1] Trung với nước, hiếu với dân; 2] Yêu thương con người; 3] Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; 4] Tinh thần quốc tế trong sáng.

Câu 33: Anh [chị] hãy nêu các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay?

Trả lời: Hệ thống chính trị nước ta hiện nay bao gồm: Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của nhân dân hoạt động theo cơ chế bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 34: Anh [chị] hãy cho biết quan niệm về dân chủ của Hồ Chí Minh?

Trả lời: Dân chủ là dân là chủ.

Dân chủ là dân làm chủ.

Dân chủ là toàn bộ quyền lực thuộc về dân.

Câu 35: Anh [chị] cho biết 5 đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền theo V.I.Lênin?

Trả lời: 1] Tập trung sản xuất và sự ra đời các tổ chức độc quyền;

2] Sự hình thành tư bản tài chính;

3] Xuất khẩu tư bản;

4] Sự phân chia thị trường thế giới giữa các tổ chức độc quyền;

5] Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc đế quốc.

Câu 36: Anh [chị] cho biết kết cấu giai cấp ở nước ta trong thời kỳ khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ?

Trả lời: Kết cấu giai cấp gồm: 1] Giai cấp nông dân; 2] Giai cấp địa chủ; 3] Tầng lớp tiểu tư sản; 4] Giai cấp công nhân; 5] Giai cấp tư sản Việt Nam.

Câu 37: Phong trào yêu nước nào đầu thế kỷ XX đề xướng "Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh"?

Trả lời: Phong trào Duy Tân [1906-1908] do Phan Chu Trinh và Trần Quý Cáp khởi xướng và lãnh đạo.

Câu 38: Anh [chị] hãy nêu các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ kinh tế quốc tế?

Trả lời: Các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ kinh tế quốc tế: 1] Bình đẳng; 2] Cùng có lợi; 3] Tôn trọng chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi quốc gia.

Câu 39: Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta được ghi trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội [1991] là gì?

Trả lời: "Xây dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội, với kiến trúc thượng tầng về chính trị và tư tưởng, văn hoá phù hợp, làm cho nước ta trở thành một nước xã hội chủ nghĩa phồn vinh".

Câu 40: Thế giới quan của cá nhân thuộc bộ phận nào của nhân cách?

Trả lời: Thế giới quan của cá nhân thuộc hạt nhân của nhân cách.

Câu 41: Để làm rõ vai trò khác nhau của tư liệu sản xuất và sức lao động trong việc tạo ra giá trị thặng dư, Mác sử dụng cặp khái niệm nào?

Trả lời: Tư bản bất biến và tư bản khả biến.

Câu 42: Giá trị thặng dư trong sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì?

Trả lời: Giá trị thặng dư là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị hàng hoá sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.

Câu 43: Lợi tức là hình thức biểu hiện giá trị thặng dư của loại hình tư bản nào?

Trả lời: Lợi tức là hình thức biểu hiện giá trị thặng dư của tư bản cho vay.

Câu 44: Anh [chị] hãy nêu các hình thức cơ bản của giai đoạn nhận thức cảm tính [trực quan sinh động]?

Trả lời: Cảm giác, tri giác và biểu tượng.

Câu 45: Anh [chị] hãy nêu các hình thức cơ bản của giai đoạn nhận thức lý tính [tư duy trừu tượng]?

Trả lời: Khái niệm, phán đoán và suy lý.

Câu 46: Hình thức vận động nào là đặc trưng của giới tự nhiên hữu sinh?

Trả lời: Hình thức vận động sinh học.

Câu 47: Hình thức vận động nào là đặc trưng của giới tự nhiên vô sinh?

Trả lời: Hình thức vận động lý hoá.

Câu 48: Anh [chị] nêu chính xác định nghĩa vật chất được Lênin trình bày trong tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán?

Trả lời: "Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác".

Câu 49: Trong quy luật phủ định của phủ định, hai lần phủ định cơ bản đối lập nhau gọi là gì?

Trả lời: 1- Phủ định cái khẳng định; 2- Phủ định cái phủ định.

Câu 50: Làm thế nào để xác định mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu?

Trả lời: Mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn nổi lên hàng đầu, quyết định các mâu thuẫn khác ở mỗi giai đoạn nhất định. Còn mâu thuẫn thứ yếu thì không giữ vai trò quyết định trong các giai đoạn phát triển.

Câu 51: Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm Chúa Trời có tồn tại không? Vì sao?

Trả lời: Chúa Trời có tồn tại nhưng là sự tồn tại trong đầu óc của con người, là sự tồn tại ý thức chứ không phải sự tồn tại vật chất.

Câu 52: Phương châm của Hồ Chí Minh đối với chính sách xoá đói giảm nghèo là gì?

Trả lời: "Làm cho người nghèo thì đủ ăn

Người đủ ăn thì khá giàu

Người khá giàu thì giàu thêm"

[Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995. t.5, tr.65]

Câu 53: Phong trào yêu nước nào ở nước ta đầu thế kỷ XX chủ trương đưa thanh niên tiên tiến đi du học, dựa vào Nhật để chống Pháp?

Trả lời: Phong trào Đông Du [1906-1908] do Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo.

Câu 54: Xã hội Việt Nam dưới chế độ thuộc địa nửa phong kiến tồn tại những mâu thuẫn cơ bản, đó là gì?

Trả lời: 1- Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp xâm lược; 2- Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam, chủ yếu là nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 55: Sự thất bại của phong trào yêu nước nào cuối thế kỷ XIX đã chấm dứt vai trò cứu nước theo khuynh hướng phong kiến?

Trả lời: Phong trào Cần Vương [do Tôn Thất Thuyết và Vua Hàm Nghị phát động].

Câu 56: Tác phẩm lý luận quan trọng nhất của Nguyễn ái Quốc trong thời gian hoạt động ở Pháp là tác phẩm nào?

Trả lời: "Bản án chế độ thực dân Pháp " [xuất bản tại Pari năm 1925].

Câu 57: Các bài giảng của Nguyễn ái Quốc ở lớp huấn luyện của Hội Việt Nam Thanh niên Cách mạng tại Quảng Châu [Trung Quốc] được in thành tác phẩm nổi tiếng nào?

Trả lời: Đường kách mệnh [xuất bản năm 1927].

Câu 58: Hồ Chí Minh coi các căn bệnh nào là giặc "nội xâm" phải kiên quyết chống?

Trả lời: Bệnh quan liêu, lãng phí, tham ô.

Câu 59: Nêu khái quát đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta?

Trả lời: Kháng chiến kiến quốc, toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh.

Câu 60: Hai vấn đề lớn của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là gì?

Trả lời: 1- Tiến hành cách mạng khoa học công nghệ để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội; 2- Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và phân công lao động xã hội mới.

Câu 61: "Không gian nhiều chiều". Luận điểm đó đúng hay sai?

Đáp án: Sai, không gian thực chỉ có 3 chiều: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Khái niệm "không gian nhiều chiều" chỉ là sự trừu tượng khoa học được sử dụng như một công cụ trong toán học.

Câu 62: Những nội dung cơ bản trong phạm trù vật chất mà V.I. Lênin nêu ra?

Đáp án:

- Vật chất là phạm trù triết học .

- Vật chất là thực tại khách quan, quyết định ý thức và sinh ra ý thức, ý thức là cái phản ánh thực tại khách quan.

Câu 63: Vì sao V.I. Lênin nói "vật chất là phạm trù triết học"?

Đáp án: Để phân biệt với phạm trù của khoa học cụ thể:

Câu 64: ý thức là gì?

Đáp án:

Phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo.

Câu 65: Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?

Đáp án: Tri thức

Câu 66: Điều kiện để sự thay đổi về lượng dẫn đến sự vật thay đổi căn bản về chất?

Đáp án: Vượt quá giới hạn độ.

Câu 67: Thế nào là các mặt đối lập?

Đáp án: Các mặt có xu hướng, khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong sự vật.

Câu 68: Thế nào là mâu thuẫn?

Đáp án: Sự tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập.

Câu 69: Bác Hồ đã nói như thế nào về mối quan hệ giữa lý luận với thực tiễn?

Đáp án: Thực tiễn mà không có lý luận là thực tiễn mù quáng; lý luận mà không có thực tiễn là lý luận suông.

Câu 70: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đối với tất cả các mặt của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội?

Đáp án: Phương thức sản xuất.

Câu 71: Nhân tố nào quyết định sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội?

Đáp án: Sự phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu 72: Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là gì?

Đáp án: Là thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 73: Nhà nước tư sản là nhà nước dân chủ, bình đẳng về thực chất, hay chỉ có tính chất hình thức và hạn chế?

Đáp án: Là hình thức và hạn chế.

Câu 74: Tình thế cách mạng là sự chín muồi của nhân tố chủ quan kết hợp đúng đắn với điều kiện khách quan. Đúng hay sai, giải thích?

Đáp án: Sai. Tình thế cách mạng là sự chín muồi của những điều kiện khách quan tạo thành thực tế không thể đảo ngược được.

Từ câu 75 đến 80 bị lặp lại từ câu 61 đến 67, trừ câu 64.

Câu 75: "Không gian nhiều chiều". Luận điểm đó đúng hay sai?

Đáp án: Sai, không gian thực chỉ có 3 chiều: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Khái niệm "không gian nhiều chiều" chỉ là sự trừu tượng khoa học được sử dụng như một công cụ trong toán học.

Câu 76: Những nội dung cơ bản trong phạm trù vật chất mà V.I. Lênin nêu ra?

Đáp án:

- Vật chất là phạm trù triết học .

- Vật chất là thực tại khách quan, quyết định ý thức và sinh ra ý thức, ý thức là cái phản ánh thực tại khách quan.

Câu 77: Vì sao V.I. Lênin nói "vật chất là phạm trù triết học"?

Đáp án: Để phân biệt với phạm trù của khoa học cụ thể:

Câu 78: Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?

Đáp án: Tri thức

Câu 79: Điều kiện để sự thay đổi về lượng dẫn đến sự vật thay đổi căn bản về chất?

Đáp án: Vượt quá giới hạn độ.

Câu 80: Thế nào là các mặt đối lập?

Đáp án: Các mặt có xu hướng, khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong sự vật.

Câu 81. Nguyên nhân sâu xa nhất của khủng hoảng kinh tế TBCN là gì?

Trả lời: Do mâu thuẫn cơ bản của CNTB [mâu thuẫn giữa tính chất xã hội của sản xuất với hình thức chiếm hữu tư nhân TBCN].

Câu 82. Tiêu chí nào là cơ bản nhất để phân biệt các thời đại kinh tế?

Trả lời: Trình độ của công cụ sản xuất

Câu 83. Tiêu chí nào là quan trọng nhất, tổng hợp nhất để đánh giá hiệu quả kinh tế?

Trả lời: Năng suất lao động

Câu 84. Thế nào là tăng trưởng kinh tế bền vững?

Trả lời: Tốc độ tăng trưởng tương đối cao, ổn định trong một thời gian tương đối dài, gắn liền với bảo vệ môi trường và tiến bộ xã hội.

Câu 85. Tăng trưởng kinh tế "nóng" [tốc độ rất cao] có tốt không? vì sao?

Trả lời: Không tốt. Vì không bền vững và tiềm ẩn nhiều nguy cơ bất lợi [lạm phát, thiếu hụt năng lượng...]

Câu 86. Vì sao nói con người là nhân tố cơ bản nhất của tăng trưởng kinh tế bền vững?

Trả lời: Vì con người là nhân tố sáng tạo; con người có khả năng tạo ra và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nhân tố tăng trưởng kinh tế khác.

Câu 87. Vì sao thị trường chứng khoán được gọi là "phong vũ biểu" của nền kinh tế?

Trả lời: Vì giá cả chứng khoán tăng hay giảm là dấu hiệu kinh tế tăng hay giảm.

Câu 88. Khi nào một ngành kinh tế, một nền kinh tế được coi là kinh tế tri thức?

Trả lời: Ngành kinh tế tri thức: khi giá trị do tri thức tạo ra chiếm khoảng 70% tổng giá trị sản xuất của ngành.

- Nền kinh tế tri thức: Khi tổng sản phẩm các ngành kinh tế tri thức chiếm khoảng 70% tổng GDP của nền kinh tế

Câu 89. Nói bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua tất cả những gì có trong CNTB có đúng không, vì sao?

Trả lời: Không. Tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua sự thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN thôi chứ không phải bỏ qua tất cả. Vì vậy cần biết kế thừa, tiếp thu các thành quả văn minh mà loài người đã đạt được ở CNTB, đặc biệt là KHCN.

Câu 90. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ có những nội dung chủ yếu nào?

Trả lời: - Tự động hoá

- Năng lượng mới

- Vật liệu mới

- Công nghệ sinh học

- Điện tử và tin học

Câu 91. Nước ta đang thực hiện cuộc cách mạng KH-CN. Nội dung chủ yếu của cuộc cách mạng KH-CN đó là gì?

Trả lời: - Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho CNXH

- Nghiên cứu, phổ biến, ứng dụng các thành tựu mới của khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất, đời sống.

Câu 92. Để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá cần tạo ra nguồn vốn lớn. ở nước ta hiện nay có thể huy động các nguồn vốn nào và vai trò của các nguồn vốn đó là gì?

Trả lời: - Vốn trong nước và vốn ngoài nước

- Vốn trong nước là quyết định, vốn ngoài nước là rất quan trọng.

Câu 93. Để tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá, một trong các tiền đề quan trọng là đào tạo nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực phục vụ cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá gồm những bộ phận chủ yếu nào?

Trả lời: - Đội ngũ cán bộ làm khoa học và công nghệ

- Đội ngũ cán bộ quản lý, nghiệp vụ kinh tế

- Đội ngũ công nhân lành nghề

Câu 94. Tại sao mở rộng và nâng cao hiệu quả của kinh tế đối ngoại được coi là một tiền đề quan trọng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta?

Trả lời: - Là tất yếu, phù hợp với xu thế toàn cầu hoá kinh tế

- Thu hút vốn, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường.

Câu 95. Kinh tế nông thôn ở nước ta có vai trò rất to lớn, đặc biệt trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đó là những vai trò gì?

Đáp án: - Cung cấp lương thực, thực phẩm

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ

- Cung cấp 1 phần vốn cho công nghiệp hoá

- Là thị trường quan trọng của công nghiệp, dịch vụ

- Phát triển nông thôn là cơ sở ổn định kinh tế, chính trị, xã hội

Câu 96. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tính quy luật của sự chuyển dịch đó là gì?

Đáp án: - Giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng tiểu, thủ công nghiệp, công nghiệp chế biến, dịch vụ

- Phá thế độc canh trong nông nghiệp, đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp, hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.

Câu 97. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công nghiệp hoá nông nghiệp là ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ trong nông nghiệp, nông thôn. Nội dung chủ yếu của ứng dụng tiến bộ KH-CN trong nông nghiệp, nông thôn là gì?

Đáp án: - Cơ giới hoá

- Thuỷ lợi hoá

- Điện khí hoá

- Phát triển công nghệ sinh học

Câu 98. Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta và kinh tế thị trường nói chung có đặc điểm gì giống nhau?

Đáp án: - Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, tự chủ trong sản xuất kinh doanh

- Giá cả do thị trường quyết định

- Nền kinh tế vận hành theo các quy luật của kinh tế thị trường.

- Có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước.

Câu 99. Để quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước sử dụng những công cụ gì?

Đáp án: - Hệ thống pháp luật

- Kế hoạch và thị trường

- Kinh tế nhà nước

- Các công cụ tài chính, tiền tệ, điều tiết kinh tế đối ngoại.

Câu 100. Tại sao trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta còn tồn tại nhiều hình thức phân phối thu nhập cá nhân?

Đáp án: - Do còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế

- Còn tồn tại nhiều phương thức kinh doanh khác nhau.

- LLSX còn kém phát triển, cần huy động mọi nguồn lực để phát triển kinh tế [vốn...]

Câu 101. Mục tiêu cơ bản của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm [2001 - 2010] của nước ta là gì?

Đáp án: - Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.

- Tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp.

- Vị thế nước ta trên trường quốc tế được nâng cao.

Câu 102. Trong TKQĐ ở nước ta có những hình thức phân phối thu nhập chủ yếu nào? Nội dung chủ yếu của các hình thức đó là gì?

Đáp án: - Phân phối theo lao động [chủ yếu nhất]

- Phân phối thông qua phúc lợi tập thể, xã hội

- Phân phối theo vốn

Câu 103. Trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta phải thực hiện những nhiệm vụ kinh tế cơ bản nào? Nội dung chủ yếu của các nhiệm vụ đó là gì?

Đáp án: - Phát triển LLSX, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

- Xây dựng QHSX mới theo định hướng XHCN

- Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.

Câu 104. Để công nghiệp hoá, hiện đại hoá thành công cần có những tiêu đề gì?

Đáp án: - Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả

- Đào tạo nguồn nhân lực

- Phát triển khoa học và công nghệ

- Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại

- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của nhà nước

Câu 105. Kinh tế nông thôn có vai trò quan trọng ở nước ta. Phát triển kinh tế nông thôn trong TKQĐ ở nước ta có những nội dung gì?

Đáp án: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng CNH, HĐH

- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ

- Xây dựng QHSX phù hợp

- Đào tạo nguồn nhân lực cho nông nghiệp, nông thôn

- Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội ở nông thôn.

Câu 106: ."Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có những con người XHCN" [Hồ Chí Minh]. Anh [chị] hiểu câu nói đó như thế nào?

Đáp án: "Muốn xây dựng CNXH trước hết cần có con người XHCN". Câu nói này nhấn mạnh vai trò của con người với tư cách là chủ thể hoạt động sáng tạo.

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin con người không chỉ là sản phẩm của lịch sử mà còn là chủ thể của lịch sử.

- CNXH là một chế độ xã hội mới, để xây dựng nó đòi hỏi khả năng hoạt động sáng tạo của con người trên tất cả các lĩnh vực.

- Để phát huy khả năng sáng tạo đó con người phải được giáo dục, tự giáo dục và giác ngộ lý tưởng.

Câu 107. Mô hình chủ nghĩa xã hội mà chúng ta đang xây dựng có mấy đặc trưng, được Đảng ta nêu ra năm nào?

Đáp án: 6 đặc trưng, được Đảng ta nêu ra năm 1991, Đại hội VII.

Câu 108. Nội dung cơ bản liên minh công- nông - trí thức ở nước ta hiện nay?

Đáp án: Liên minh toàn diện về kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội.

Câu 109. Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp hiện nay ở nước ta là gì? Tại sao?

Đáp án: - Thực hiện thắng lợi công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa, khắc phục tình trạng nước lạc hậu.

- Thực hiện công bằng xã hội, chống áp bức bất công.

- Làm thất bại âm mưu, hành động của các thế lực thù địch.

- Bảo vệ độc lập, xây dựng nước ta phồn vinh, hạnh phúc.

Câu 110. Hãy nêu các thành tố cơ bản của hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay?

- Đảng Cộng sản

- Nhà nước xã hội chủ nghĩa

- Các tổ chức xã hội chính trị của quần chúng

Câu 111. Nguyễn ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước từ khi nào? ở đâu?

Đáp án: - Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành ra đi tìm con đường giải phóng cho dân tộc vào ngày 5-6-1911

- Người ra đi tại bến cảng Nhà Rồng [Sài gòn cũ],. Khi đó anh mới 21 tuổi.

Câu 112. Vì sao trong quá trình tìm đường cứu nước, Nguyễn ái Quốc lại lựa chọn con đường cách mạng vô sản?

Đáp án: - So sánh các cuộc cách mạng trên thế giới, Người cho rằng các cuộc cách mạng Anh, Pháp, Mỹ... là các cuộc cách mạng tư sản, là cách mạng không đến nơi.

- Chỉ có cách mạng Nga là cách mạng đến nơi, mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và nhân dân lao động khỏi ách nô lệ, nên Người chọn con đường theo cách mạng Nga là cách mạng vô sản.

Câu 113. Những tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

Đáp án: - Đó là Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và Tân Việt cách mạng Đảng.

- Từ Hội VNCMTN, Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời [6-1929] và An Nam Cộng sản Đảng ra đời [11-1929].

- Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Hội VNCMTN, một bộ phận trong Tân Việt cách mạng Đảng lập ra Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn [1-1930].

Câu 114: "Từ Nguyễn ái Quốc đã tỏa ra một thứ văn hóa, không phải văn hóa Âu Châu mà có lẽ là một nền văn hóa tương lai". Đây là nhận xét của một người nước ngoài về Nguyễn ái Quốc? Ông là ai?

Đáp án: Nhà thơ, nhà báo Xô Viết Ôxíp Manđenxtam.

[Hồ Chí Minh toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 1995, tr.478]

Câu 115: Hoàn chỉnh câu sau của Hồ Chí Minh: "Dân chúng công nông là..., tư bản là... .., khi nó không lợi dụng được dân chúng nữa, thì nó phản cách mệnh".

Đáp án: 1. gốc cách mệnh;

2. hoạt đầu.

[HCM TT. T2. NXB CTQG, HN, 1995, tr.274]

Câu 116: "... chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản". Luận điểm này được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

Đáp án: Chánh cương vắn tắt của Đảng

[Hồ Chí Minh toàn tập, tập 3, tr.1]

Câu 117: Hoàn chỉnh câu thơ lục bát của Hồ Chí Minh

"Khuyên ai xin nhớ chữ đồng

..........................................."

Đáp án: Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh

[Hồ Chí Minh toàn tập, tập 3, tr.206]

Câu 118: Hoàn chỉnh đoạn văn sau của Hồ Chí Minh: "Chính phủ là... của dân vậy. Các công việc của Chính phủ làm phải nhằm vào một mục đích duy nhất là... cho mọi người".

Đáp án: 1. Công bộc

2. mưu tự do hạnh phúc.

Câu 119: Hoàn chỉnh các câu sau của Hồ Chí Minh được trích từ "Thư gửi ủy ban nhân dân các kỳ tỉnh, huyện, và làng" [17-10-1945] "Nếu không có nhân dân thì Chính phủ............ Nếu không có Chính phủ, thì..........."

Đáp án: 1. không đủ lực lượng

2. nhân dân không ai dẫn đường.

[Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, tr.56]

Câu 120: Trong bài "Nhân tài và kiến quốc", Hồ Chí Minh chỉ rõ "chúng ta cần nhất bây giờ" là làm những việc gì?

Đáp án: Kiến thiết ngoại giao

Kiến thiết kinh tế

Kiến thiết quân sự

Kiến thiết giáo dục

[Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, tr.99]

Câu 121: Trong một lần trả lời phỏng vấn của các phóng viên [26/12/1945], Hồ Chí Minh đã ví thực lực như cái gì?

Đáp án: Cái chiêng

[Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, tr.126]

Câu 122: Hồ Chí Minh cho rằng: "Nông dân ta giàu thì nước ta giàu. Nông nghiệp ta thịnh thì nước ta thịnh. Nông dân muốn giàu, nông nghiệp muốn thịnh" theo Hồ Chí Minh cần phải có cái gì?

Đáp án: Cần phải có hợp tác xã.

[Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, tr.215]

Câu 123: Ngày 31/5/1946, trước khi lên máy bay, Bác Hồ đã nói với cụ Huỳnh Thúc Kháng điều gì?

Đáp án: "Tôi vì nhiệm vụ quốc dân giao phó phải đi xa ít lâu, ở nhà trăm sự khó khăn nhờ cậy ở Cụ cùng anh em giải quyết cho. Mong cụ "dĩ bất biến, ứng vạn biến" [lấy cái không thay đổi để đối phó với muôn sự thay đổi]

[Hồ Chí Minh biên niên tiểu sử. Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 1993, Tập 3, tr.216]

Câu 124: Trong lời tuyên bố trước Quốc hội tại phiên họp ngày 31/10/1946, Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một Đảng, đó là Đảng gì?

Đáp án: Đảng Việt Nam

[Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, tr.427]

Câu 125: Hoàn chỉnh câu sau đây của Hồ Chí Minh: "Muốn có nhiều máy, thì phải mở mang các ngành công nghiệp làm ra máy, ra gang, thép, than, dầu. Đó là con đường phải đi của chúng ta, con đường....."

Đáp án: công nghiệp hóa nước nhà

[Hồ Chí Minh toàn tập, tập 10, tr.41]

Câu 126: Kết thúc bài nói chuyện tại lớp bồi dưỡng cán bộ về công tác Mặt trận [8-1962], Hồ Chí Minh yêu cầu các đại biểu thực hiện đúng một câu khẩu hiệu. Đó là khẩu hiệu gì?

Đáp án: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết

Thành công, thành công, đại thành công!

[Hồ Chí Minh toàn tập, tập 10, tr.607]

Câu 127: Ngày 16/5/1963, trong bài phát biểu tiễn Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ về nước, Hồ Chí Minh đã kết thúc bằng 4 câu thơ lục bát. Đó là những câu thơ nào?

Đáp án: Tiễn đưa, chẳng muốn chia tay,

Bạn về cố quốc nước mây nghìn trùng.

Cầm tay, lòng lại dặn lòng:

Cùng nhau giương ngọn cờ hồng Mác - Lê

[Hồ Chí Minh toàn tập, tập 11, tr.76]

Câu 128: Điền vào dấu........... để có một câu đúng.

"Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa..........,.........., .................., ............... là chủ nghĩa Lênin"

Đáp án: 1. chân chính nhất

2. chắc chắn nhất

3. cách mạng nhất.

[HCM TT.T2. NXB CTQG, HN, 1995, tr.268]

Câu 129: [Trùng câu 115]

Điền vào dấu....... để có một câu đúng:

"Dân chúng.......... là............... cách mệnh, tư bản là............., khi nó không lợi dụng được dân chúng nữa, thì nó phản cách mệnh"

Đáp án: 1. công nông

2. gốc

3. hoạt đầu

HCM TT. T2. NXB CTQG, HN, 1995, tr.274.

Câu 130: "Tuần lễ vàng" được Chính phủ lâm thời do Hồ Chí Minh đứng đầu phát động vào thời gian nào? Kết quả thu được?

Đáp án: 17/9 đến 24/9/1945; 20 triệu đồng và 370kg vàng.

Câu 131: "Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang...., chính là nhờ một phần lớn ở công học tập .....".

Điền những từ còn thiếu vào dấu... và cho biết đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

Đáp án: 1. để sánh vai với các cường quốc năm châu hay không

2. của các em;

Thư gửi học sinh [9/1945].

[Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB CTQG, HN 1995, tr.33].

Câu 132: "Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì...[1] mới làm thành công. Mỗi một người dân....[2]..., tức là cả nước...[2]...; mỗi người dân...[3]... tức là cả nước....[3]...."

Điền vào dấu....... những từ đúng mà Hồ Chí Minh đã dùng.

Đáp án: 1. cũng cần có sức khỏe

2. yếu ớt, .... yếu ớt

3. mạnh khỏe,....mạnh khoẻ

[Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB CTQG, HN 1995, tr.212]

Câu 133: Hoàn chỉnh các câu sau đây của Hồ Chí Minh.

Học để.....[1]....

Học để phụng sự.....[2]....

Muốn đạt mục đích, thì phải....[3]....

Đáp án: 1. làm việc, làm người, làm cán bộ

2. Đoàn thể, "giai cấp và nhân dân

Tổ quốc và nhân loại"

3. Cần, kiệm, liêm, chính

Chí công, vô tư.

[Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 5, NXB CTQG HN 1995, tr.684]

Câu 134: Hoàn chỉnh các câu trích sau đây của Hồ Chí Minh:

"Phải đưa chính trị vào...". Trước kia, việc gì cũng từ......". Từ nay việc gì cũng phải từ.....".

Đáp án: 1. giữa dân gian

2. trên dội xuống

3. dưới nhoi lên

[Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 5, NXB CTQG, HN 1995, tr.298]

Câu 135: Trình bày ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh?

Đáp án: "Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành".

[HCM TT, T4, NXB CTQG HN, 1995, tr.161].

Câu 136: Điền vào dấu... chữ đúng của Hồ Chí Minh:

"Nay tôi chỉ có một tin tưởng vào dân tộc độc lập. Nếu cần có đảng phái thì sẽ là Đảng....".

Đáp án: Dân tộc Việt Nam.

[HCM TT, T4, NXB CTQG, HN 1995, tr.161]

Câu 137: Hoàn chỉnh câu sau đây của Hồ Chí Minh: Được trích từ "Thư gửi đồng bào Nam Bộ" [1-6-1946].

" Tôi xin đồng bào cứ bình tĩnh. Tôi xin hứa với đồng bào rằng Hồ Chí Minh...".

Đáp án: không phải là người bán nước.

[HCM TT, T4, NXB CTQG, HN 1995, tr.246].

Câu 138: Hãy nói rõ "Sáu cái yêu" mà Hồ Chí Minh đề cập đến trong bài nói tại Đại hội sinh viên Việt Nam lần thứ hai [7-5-1958]?

Đáp án: Yêu Tổ quốc

Yêu nhân dân

Yêu chủ nghĩa xã hội

Yêu lao động

Yêu khoa học và kỷ luật

[HCM TT, T9, NXB CTQG, HN 1996, tr.173-174].

Câu 139: Trong bức thư gửi các cháu thiếu nhi ngày 24-10-1946, Hồ Chí Minh dạy các cháu thực hiện 5 điều. Đó là những điều gì?

Đáp án: 1. Phải siêng học

2. Phải giữ sạch sẽ

3. Phải giữ kỷ luật

4. Phải làm theo đời sống mới

5. Phải thương yêu giúp đỡ cha mẹ anh em

[HCM TT, T4, NXB CTQG, HN 1995, tr.421].

Câu 140: Tại Đại hội lần thứ hai Hội nhà báo Việt Nam [16-4-1959], Hồ Chí Minh đã nói: "Về nội dung viết, mà các cô các chú gọi là "đề tài", thì tất cả những bài Bác viết chỉ có một "đề tài". Đó là đề tài gì?

Đáp án: "Chống thực dân đế quốc, chống phong kiến địa chủ, tuyên truyền độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội".

HCM TT, T9, NXB CTQG, HN 1996, tr.419.

Câu 141: Trong tác phẩm "Đạo đức cách mạng" [1958], Hồ Chí Minh đề cập đến ba loại kẻ địch chống lại cách mạng. Đó là những kẻ địch nào?

Đáp án: 1. Chủ nghĩa tư bản và bọn đế quốc

2. Thói quen và truyền thống lạc hậu

3. Chủ nghĩa cá nhân, tư tưởng tiểu tư sản.

[HCM TT, T9, NXB CTQG, HN 1996, tr.287].

PHẦN I

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP

Câu 1: Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác-Lênin là gì?

a] Là một phạm trù triết học;

b] Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác;

c] Là toàn bộ thế giới hiện thực;

d] Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác.

Câu 2: Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:

a] Tính vật chất;

b] Tính khách quan;

c] Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội;

d] Tính hiện thực.

Câu 3: Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?

a] Phạm trù bước nhảy vọt;

b] Phạm trù độ;

c] Phạm trù điểm nút;

d] Phạm trù vật chất.

Câu 4: Quan niệm của triết học Mác-Lênin về sự phát triển ?

a] Là mọi sự vận động nói chung;

b] Là mọi sự phủ định nói chung;

c] Là sự phủ định biện chứng;

d] Là sự phủ định siêu hình.

Câu 5: Ph.Ăngghen viết: "[.........] là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người, và như thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: [............] đã sáng tạo ra bản thân con người". Hãy điền một từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

a] Lao động;

b] Vật chất;

c] Tự nhiên;

d] Sản xuất.

Câu 6: Quan điểm, tư tưởng của xã hội là yếu tố thuộc phạm trù nào?

a] Kiến trúc thượng tầng;

b] Quan hệ sản xuất;

c] Cơ sở hạ tầng;

d] Tồn tại xã hội.

Câu 7: V.I.Lênin viết: "... đấu tranh của một bộ phận nhân dân này chống một bộ phận khác, cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản". Đó là cuộc đấu tranh gì?

a] Đấu tranh kinh tế;

b] Đấu tranh chính trị;

c] Đấu tranh dân tộc;

d] Đấu tranh giai cấp.

Câu 8: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là kiểu nhà nước nào?

a] Nhà nước phong kiến;

b] Nhà nước chủ nô;

c] Nhà nước tư sản;

d] Nhà nước vô sản.

Câu 9: Kiểu nhà nước nào sau đây được V.I.Lênin gọi là nhà nước "nửa nhà nước"?

a] Nhà nước chủ nô;

b] Nhà nước phong kiến;

c] Nhà nước tư sản;

d] Nhà nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: V.I.Lênin viết: "... những tập đoàn người to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác về quan hệ của họ [thường thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận] đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ phần của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được hưởng". Những tập đoàn đó là gì?

a] Người lao động;

b] Nhà tư bản;

c] Các giai cấp;

d] Các tầng lớp.

Câu 11: Trong các đặc trưng của dân tộc, đặc trưng nào là quan trọng nhất?

a] Chung một hình thái kinh tế - xã hội;

b] Chung sống trên một lãnh thổ;

c] Chung một ngôn ngữ;

d] Chung một nền văn hoá.

Câu 12: Trong "Luận cương về Phơbách", Mác viết: "Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà [........]". Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

a] Những quan hệ sản xuất;

b] Những quan hệ xã hội;

c] Những quan hệ giao tiếp;

d] Những quan hệ giai cấp.

Câu 13: Các Mác ví hình thái ý thức nào là "thuốc phiện của nhân dân"?

a] Chính trị;

b] Đạo đức;

c] Tôn giáo;

d] Khoa học.

Câu 14: Con người không thể nhận thức được "vật tự nó" là quan niệm của: a] Immanuen Cantơ [1724-1804] - người sáng lập triết học cổ điển Đức;

b] W.F.Hêghen [1770-1831] - nhà triết học duy tâm khách quan Đức;

c] Lútvích Phơbách [1804-1872] - nhà triết học duy vật cổ điển Đức;

d] Các Mác [1818-1883] - nhà triết học duy vật biện chứng Đức.

Câu 15: Trong "Bút ký triết học", V.I.Lênin viết: "Nhận thức là sự tiến gần mãi mãi và vô tận của [.....] đến khách thể". Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

a] Chủ thể;

b] ý thức;

c] Tư duy;

d] Con người.

Câu 16: Triết học Mác-Lênin cho rằng, thực tiễn là toàn bộ [.......] có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện quan điểm trên.

a] Hoạt động vật chất và tinh thần;

b] Hoạt động tinh thần;

c] Hoạt động vật chất;

d] Hoạt động.

Câu 17: "ý niệm tuyệt đối" là điểm khởi đầu sản sinh ra toàn bộ thế giới là quan niệm của nhà triết học nào?

a] Platôn [427-347 Tr.CN] - nhà triết học duy tâm cổ Hy Lạp;

b] Gioóc Vinhem Phrieđrích Hêghen [1770-1831] - nhà triết học duy tâm khách quan Đức;

c] Đavít Hium [1711-1766] - nhà triết học kinh nghiệm Anh;

d] Gioócgiơ Béccơly [1684-1753] - nhà triết học duy tâm chủ quan Anh.

Câu 18: Ph.Ăngghen viết về vai trò động lực của thực tiễn đối với nhận thức như sau: "Khi xã hội có nhu cầu về kỹ thuật thì nó thúc đẩy khoa học phát triển hơn mười [..........]". Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

a] Nhà phát minh;

b] Viện nghiên cứu;

c] Tiến sĩ khoa học;

d] Trường đại học.

Câu 19: Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn trực quan sinh động?

a] Khái niệm;

b] Biểu tượng;

c] Cảm giác;

d] Tri giác.

Câu 20: Thiện và ác là cặp phạm trù của hình thái ý thức nào?

a] ý thức chính trị;

b] ý thức đạo đức;

c] ý thức tôn giáo;

d] ý thức pháp quyền.

Câu 21: Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các khái niệm?

a] Tri giác;

b] Biểu tượng;

c] Suy lý;

d] Phán đoán.

Câu 22: Tiêu chuẩn của chân lý theo triết học Mác-Lênin là gì?

a] Thực tiễn;

b] Khoa học;

c] Nhận thức;

d] Hiện thực khách quan.

Câu 23: Mở đầu thời đại hiện nay được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử quan trọng nào?

a] Cách mạng tư sản Pháp 1789;

b] Công xã Pari 1871;

c] Cách mạng tháng Mười Nga 1917;

d] Kết thúc chiến tranh thế giới Hai 1945.

Câu 24: Cơ sở khoa học để xác định và phân chia thời đại là gì?

a] Sự thay thế lẫn nhau của các chế độ chính trị - xã hội;

b] Sự thay thế lẫn nhau giữa các nền văn minh;

c] Sự thay thế lẫn nhau giữa các kiểu quan hệ sản xuất.

d] Sự thay thế lẫn nhau giữa các hình thái kinh tế - xã hội.

Câu 25: Thời kỳ Mác nghiên cứu các vấn đề kinh tế chính trị để viết bộ "Tư bản" là thời kỳ nào của chủ nghĩa tư bản?

a] Thời kỳ tích luỹ nguyên thuỷ tư bản;

b] Thời kỳ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh;

c] Thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền;

d] Thời kỳ chủ nghĩa đế quốc.

Câu 26: Các đặc trưng của xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng được thể hiện trong văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?

a] Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI [12/1986];

b] Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII [6/1991];

c] Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX [4/2001];

d] Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH [1991].

Câu 27: Ai là người đề ra khả năng quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa?

a] Các Mác [1818-1883];

b] Ph.Ăngghen [1820-1895];

c] V.I.Lênin [1870-1924];

d] Hồ Chí Minh [1890-1969].

Câu 28: Hãy điền vào chỗ trống để biết V.I.Lênin viết về vấn đề gì trong đoạn trích sau: "Vậy thì danh từ [..........] có nghĩa là gì? Vận dụng vào kinh tế, có phải nó có nghĩa là trong chế độ hiện nay có những thành phần, những bộ phận, những mảnh của cả chủ nghĩa tư bản lẫn chủ nghĩa xã hội? Bất cứ ai cũng đều thừa nhận là có".

a] Quá độ;

b] Thời kỳ quá độ;

c] Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội;

d] Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.

Câu 29: Hãy điền vào chỗ trống để biết Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX [4/2001] xác định mục tiêu chung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì: "độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, [.....], văn minh"?

a] Tiến bộ;

b] Dân chủ;

c] Bình đẳng;

d] Phát triển.

Câu 30: Trong hệ thống chính trị nước ta, cơ quan lập pháp của Nhà nước là cơ quan nào?

a] Quốc hội;

b] Chính phủ;

c] Toà án nhân dân;

d] Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 31: Trong hệ thống chính trị nước ta, cơ quan hành pháp của Nhà nước là cơ quan nào?

a] Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp;

b] Chủ tịch nước;

c] Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân;

d] Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp.

Câu 32: Triết gia Trung Quốc cổ đại, người được tôn vinh "vạn thế sư biểu" [người thầy của muôn đời] là ai?

a] Khổng Tử [Khổng Khâu 551-479 Tr.CN];

b] Lão Tử [Lý Đam];

c] Hàn Phi Tử [Hàn Phi];

d] Mạnh Tử.

Câu 33: Quy luật nào vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển?

a] Quy luật phủ định của phủ định;

b] Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại;

c] Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng;

d] Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

Câu 34: Loại mâu thuẫn nào thể hiện đặc trưng của mâu thuẫn giai cấp?

a] Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài;

b] Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản;

c] Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu;

d] Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng.

Câu 35: Ph.Ăngghen viết: "Mác đã tìm ra quy luật phát triển của [.......]: cái sự thật giản đơn đã bị những tầng tầng lớp lớp tư tưởng phủ kín cho đến ngày nay là con người trước hết cần phải ăn, uống, chỗ ở và mặc, rồi mới có thể làm chính trị, khoa học, nghệ thuật, tôn giáo". Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

a] Thế giới;

b] Tự nhiên;

c] Lịch sử loài người;

d] Xã hội.

Câu 36: Sai lầm của các quan niệm duy vật trước Mác về vật chất là gì?

a] Đồng nhất vật chất với tồn tại;

b] Quy vật chất về một dạng vật thể;

c] Đồng nhất vật chất với hiện thực;

d] Coi ý thức cũng là một dạng vật chất.

Câu 37: Theo Ph.Ăngghen, một trong những hình thức tồn tại của vật chất là:

a] Phát triển;

b] Phủ định;

c] Chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác;

d] Vận động.

Câu 38: Quan điểm "Không ai tắm hai lần trên một dòng sông" là của:

a] Hêraclít [nhà triết học Hy Lạp cổ đại];

b] Đức Phật Thích Ca Mâu Ni [tên thật là Tất Đạt Đa - người sáng lập đạo Phật ở ấn Độ];

c] Lão Tử [nhà triết học Trung Hoa cổ đại - người được coi là ông tổ của đạo Lão Trang];

d] Giêsu Crít [người sáng lập Kitô giáo ở phương Tây].

Câu 39: Tác phẩm nào đánh dấu sự trưởng thành về tư tưởng của Mác-Ăngghen?

a] Tuyên ngôn của đảng cộng sản [1848];

b] Hệ tư tưởng Đức [1846];

c] Phê phán cương lĩnh Gôta [1875];

d] Bản thảo kinh tế - triết học [1844].

Câu 40: Tại sao ngày 21/6 lại được chọn là Ngày nhà báo Việt Nam?

a] Đó là ngày tờ báo tiếng Việt đầu tiên ra đời;

b] Đó là ngày báo Thanh niên - cơ quan ngôn luận của Hội Thanh niên cách mạng - ra đời;

c] Đó là ngày Hội Nhà báo Việt Nam được thành lập;

d] Đó là ngày báo Nhân dân - cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Việt Nam - ra đời.

Câu 41: Tính dân tộc, tính đại chúng, tính hiện đại là ba đặc điểm của văn hoá tiến bộ được đề cập trong văn bản nào?

a] Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH;

b] Đề cương văn hoá 1943;

c] Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khoá VIII;

d] Văn kiện Đại hội Đảng IX.

Câu 42: Việt Nam trở thành quan sát viên của Tổ chức Thương mại thế giới [WTO] vào năm nào?

a] 1991;

b] 1992;

c] 1995;

d] 1996.

Câu 43: Trong Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, Các Mác và Ph.Ăngghen viết: "Thay cho xã hội tư sản cũ, với những giai cấp và đối kháng giai cấp của nó, sẽ xuất hiện một liên hợp, trong đó [......] của mỗi người là điều kiện cho [......] của tất cả mọi người". Hãy điền vào ô trống để hoàn thiện câu trên.

a] Sự phát triển toàn diện;

b] Sự mở rộng quyền;

c] Sự phát triển tự do;

d] Sự phát triển nhân cách.

Câu 44: Tại Hội nghị Thượng đỉnh phương Nam tháng 4/2000 ở La Habana, Chủ tịch Cuba - Phiđen Caxtrô tuyên bố: "Thế giới có thể bị [...] theo các luật lệ của chủ nghĩa tự do mới, nhưng không thể thống trị hàng tỷ người đang đói ăn và khát khao công lý". Hãy điền vào ô trống để hoàn thiện câu trên.

a] Quốc tế hoá;

b] Toàn cầu hoá;

c] Chi phối;

d] Tác động mạnh mẽ.

Câu 45: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, quân và dân ta gọi những khẩu pháo bằng tên gọi thân mật gì?

a] Hổ;

b] Gấu;

c] Sói lửa;

d] Voi.

Câu 46: Quy luật nào vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển?

a] Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập;

b] Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại;

c] Quy luật phủ định của phủ định;

d] Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất.

Câu 47: Quy luật nào vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển?

a] Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập;

b] Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại;

c] Quy luật phủ định của phủ định;

d] Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất.

Câu 48: "Cha mẹ sinh con, trời sinh tính" là quan niệm mang tính chất gì?

a] Duy tâm khách quan;

b] Duy tâm chủ quan;

c] Duy vật siêu hình;

d] Duy vật biện chứng.

Câu 49: Kinh văn nổi tiếng của triết học ấn Độ cổ đại có tên gọi là gì?

a] Mahabharata;

b] Ramayana;

c] Veda - Upanishad;

d] Chí tôn ca.

Câu 50: Ph.Ăngghen viết: "Nhà nước, nói chung, chỉ là sự phản ánh, dưới hình thức tập trung của những nhu cầu [......] của giai cấp thống trị trong sản xuất". Hãy điền vào ô trống để hoàn thiện câu trên.

a] Kinh tế;

b] Chính trị;

c] Trao đổi hàng hoá;

d] Đàn áp.

Câu 51: Hiện nay ở nước ta còn tồn tại tư tưởng "trọng nam khinh nữ", bạn cho biết điều đó thể hiện tính chất gì của ý thức xã hội?

a] Tính bảo thủ;

b] Tính vượt trước;

c] Tính kế thừa;

d] Tính độc lập.

Câu 52: Chủ trương "Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc" của Đảng ta được đề cập trong văn kiện nào?

a] Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI;

b] Nghị quyết Trung ương 5 khoá VIII;

c] Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII;

d] Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VII.

Câu 53: "Nhận thức là sự tổng hợp của những cảm giác" là quan điểm của trường phái triết học nào?

a] Chủ nghĩa duy tâm chủ quan;

b] Chủ nghĩa duy tâm khách quan;

c] Chủ nghĩa duy vật siêu hình;

d] Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Câu 54: Định lý hình học "Tổng các góc trong của một tam giác bằng 180o" xét đến cùng được rút ra từ đâu?

a] Nhận thức;

b] Cảm giác;

c] Suy luận;

d] Thực tiễn.

Câu 55: Theo quan niệm triết học duy vật biện chứng, không gian là gì?

a] Mô thức của trực quan cảm tính;

b] Khái niệm của tư duy lý tính;

c] Thuộc tính của vật chất;

d] Một dạng vật chất.

Câu 56: Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới là cuộc cách mạng nào?

a] Cách mạng tư sản Hà Lan;

b] Cách mạng tư sản Anh;

c] Cách mạng tư sản Mỹ;

d] Cách mạng tư sản Pháp.

Câu 57: Giêm Oát [1736-1812], một thực nghiệm viên người Anh, vào năm 1769 đã phát minh ra cái gì đánh dấu thành tựu quan trọng của cuộc cách mạng công nghiệp?

a] Máy kéo sợi Giênny 16-18 cọc suốt;

b] Máy kéo sợi chạy bằng sức nước;

c] Máy dệt;

d] Máy hơi nước.

Câu 58: Nhà văn nhân đạo chủ nghĩa người Anh Tômát Morơ [1478-1535] gọi đó là tình trạng "cừu ăn thịt người" nhằm mô tả điều gì ở nước Anh?

a] Sự bóc lột của giai cấp tư sản đối với giai cấp công nhân;

b] Sự bóc lột của chế độ thực dân đối với các nước thuộc địa;

c] Sự bóc lột nông dân của giai cấp quý tộc phong kiến;

d] Sự tước đoạt ruộng đất, biến đồng lúa thành đồng cỏ.

Câu 59: Ngành công nghiệp nào phát triển lâu đời nhất ở Anh kể từ cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ 18?

a] Công nghiệp cơ khí;

b] Công nghiệp luyện kim;

c] Công nghiệp len dạ;

d] Công nghiệp khai khoáng.

Câu 60: Đêmôcrít - nhà triết học cổ Hy Lạp - quan niệm vật chất là gì?

a] Nước;

b] Lửa;

c] Không khí;

d] Nguyên tử.

Câu 61: Nicôlai Côpécníc - nhà bác học Ba Lan - đã phát hiện điều gì làm thay đổi thế giới quan thời Trung cổ?

a] Trái đất hình cầu;

b] Thuyết Nhật tâm;

c] Thuỷ triều tác động đến tốc độ quay của trái đất;

d] Trái đất được hình thành từ một khối tinh vân nguyên thuỷ.

Câu 62: "Dù sao trái đất vẫn quay" là phát biểu của nhà khoa học nào?

a] G.Galilê;

b] G.Brunô;

c] N.Côpécníc;

d] I.Niutơn.

Câu 63: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?

a] Thế giới quan và nhân sinh quan;

b] Thế giới quan và phương pháp luận;

c] Quan niệm về tự nhiên, xã hội và tư duy;

d] Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

Câu 64: Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các phán đoán?

a] Khái niệm;

b] Tri giác;

c] Biểu tượng;

d] Suy lý.

Câu 65: V.I.Lênin viết: "Muốn là người duy vật phải thừa nhận [.......], nghĩa là không phụ thuộc vào con người, loài người". Điền vào ô trống để hoàn thiện luận điểm trên.

a] Chân lý khách quan;

b] Thực tại khách quan;

c] Thế giới khách quan;

d] Hiện thực khách quan.

Câu 66: Các Mác viết: "[.........] là thân thể vô cơ của con người và xã hội loài người". Hãy điền vào ô trống để hoàn thiện luận điểm trên.

a] Tự nhiên;

b] Vật chất;

c] Thiên nhiên;

d] Nguyên tử.

Câu 67: Trong Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen viết: "Nền văn minh phát triển một cách tự phát, không có sự hướng dẫn một cách có ý thức khoa học thì sẽ để lại sau nó một [.....]". Hãy điền vào ô trống để hoàn thiện luận điểm trên.

a] Sa mạc;

b] Sự hoang tàn;

c] Bãi hoang mạc;

d] Bãi đổ nát.

Câu 68: Chiến lược kinh tế - xã hội 2001-2010 của Đảng ta coi nhiệm vụ gì là nhiệm vụ trung tâm?

a] Phát triển khoa học, giáo dục là quốc sách hàng đầu;

b] Phát triển kinh tế, công nghiệp hoá, hiện đại hoá;

c] Đổi mới và kiện toàn hệ thống chính trị;

d] Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm bản sắc dân tộc.

Câu 69: "Vật chất là tất cả những gì tác động vào giác quan ta. Những đặc tính khác nhau của các chất mà ta biết được là nhờ cảm giác" là quan niệm của nhà triết học nào?

a] V.I.Lênin [lãnh tụ giai cấp vô sản Nga];

b] Các Mác [nhà sáng lập chủ nghĩa duy vật khoa học];

c] Hônbách [nhà triết học duy vật Pháp];

d] Lútvích Phơbách [nhà triết học duy vật nhân bản cổ điển Đức].

Câu 70: Trong Chống Đuyrinh, Ph.Ăngghen viết: "Các hình thức tồn tại cơ bản của vật chất là không gian và thời gian. Và vật chất tồn tại ngoài thời gian cũng hoàn toàn [.......] như tồn tại ngoài không gian". Hãy điền vào ô trống để hoàn thiện quan niệm trên.

a] Vô lý;

b] Hợp lý;

c] Vô nghĩa;

d] Khách quan.

Câu 71: Ph.Ăngghen viết: "[............] đạt tới trình độ rất cao, khiến nó có thể như một sức mạnh thần kỳ, sáng tạo ra bức tranh của Pharaen, các pho tượng của Tôvanxen và các điệu nhạc của Paganini". Hãy cho biết Ph.Ăngghen nói tới cái gì?

a] Bộ não con người;

b] Trí tuệ con người;

c] Hoạt động lao động;

d] Bàn tay con người.

Câu 72: Mác-Ăngghen là người đầu tiên chia tư bản thành hai bộ phận là:

a] Tư bản cố định và tư bản lưu động;

b] Tư bản ứng trước để mua công cụ lao động và tư bản ứng trước để thuê công nhân;

c] Tư bản bất biến và tư bản khả biến;

d] Tư bản ứng trước đầu tiên và tư bản ứng trước hàng năm.

Câu 73: Ađam Smít gọi cái gì là "phương tiện kỹ thuật" của lưu thông?

a] Quy luật lưu thông tiền tệ;

b] Tiền tệ;

c] Hàng hoá;

d] Lao động.

Câu 74: Lý luận nào là viên đá tảng trong học thuyết kinh tế của Mác?

a] Lý luận giá trị thặng dư;

b] Lý luận hàng hoá sức lao động;

c] Lý luận về hai thuộc tính của hàng hoá;

d] Lý luận về tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá.

Câu 75: Mặt tự nhiên của phương thức sản xuất là gì?

a] Quan hệ sản xuất;

b] Cơ sở hạ tầng;

c] Kiến trúc thượng tầng;

d] Lực lượng sản xuất.

Câu 76: Mặt xã hội của phương thức sản xuất là gì?

a] Cơ sở hạ tầng;

b] Quan hệ sản xuất;

c] Kiến trúc thượng tầng;

d] Lực lượng sản xuất.

Câu 77: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản là gì?

a] Công trường thủ công;

b] Cuộc cách mạng công nghiệp;

c] Nền đại công nghiệp cơ khí;

d] Trình độ sản xuất máy móc, cơ khí hoá.

Câu 78: GDP là gì?

a] Tổng sản phẩm quốc gia;

b] Thu nhập quốc dân;

c] Tổng sản phẩm quốc nội;

d] Tổng sản phẩm xã hội.

Câu 79: Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị hàng hoá sức lao động trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa được gọi là gì?

a] Lợi nhuận;

b] Chi phí sản xuất;

c] Chi phí lưu thông;

d] Giá trị thặng dư.

Câu 80: Vì sao hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng?

a] Vì lao động sản xuất hàng hoá có tính chất hai mặt;

b] Vì có hai loại lao động là lao động trừu tượng và lao động cụ thể;

c] Vì hàng hoá được đem ra trao đổi trên thị trường;

d] Vì hàng hoá là sản phẩm lao động của con người.

Câu 81: Thành phần kinh tế quá độ theo cách gọi của V.I.Lênin là thành phần kinh tế nào?

a] Kinh tế nhà nước;

b] Kinh tế tư bản tư nhân;

c] Kinh tế tư bản nhà nước;

d] Kinh tế tập thể.

Câu 82: Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế nào?

a] Kinh tế nhà nước;

b] Kinh tế tư bản tư nhân;

c] Kinh tế tư bản nhà nước;

d] Kinh tế cá thể.

Câu 83: ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm:

a. Duy vật

b. Duy tâm

c. Nhị nguyên

d. Duy tâm chủ quan

* Đáp án: b

Câu 84: Hình thái kinh tế - xã hội nào thống trị thời kỳ trung cổ ở Tây Âu:

a. Chiếm hữu nô lệ

b. Cộng sản nguyên thuỷ

c. Phong kiến

d. Tư bản chủ nghĩa

* Đáp án: c.

Câu 85*: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử?

a. Quan hệ sản xuất đặc trưng

b. Chính trị tư tưởng

c. Lực lượng sản xuất

d. Phương thức sản xuất

* Đáp án: a.

Câu 86: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định:

a. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất

b. Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất

c. Quan hệ phân phối sản phẩm.

d. Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất

* Đáp án: a.

Câu 87: Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?

a. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

b. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

c. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng

d. Quy luật đấu tranh giai cấp

* Đáp án: a.

Câu 88: Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:

a. Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến để tạo cơ sở cho việc xây dựng quan hệ sản xuất mới.

b. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển

c. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp.

d. Củng cố xây dựng kiến trúc thượng tầng mới cho phù hợp với cơ sở hạ tầng

* Đáp án: c.

Câu 89: Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội là phạm trù được áp dụng:

a. Cho mọi xã hội trong lịch sử

b. Cho một xã hội cụ thể

c. Cho xã hội tư bản chủ nghĩa

d. Cho xã hội cộng sản chủ nghĩa

* Đáp án: a.

Câu 90: Cấu trúc của một hình thái kinh tế - xã hội gồm các yếu tố cơ bản hợp thành:

a. Lĩnh vực vật chất và lĩnh vực tinh thần

b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

c. Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng

d. Quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

* Đáp án: c.

Câu 91: Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là:

a. Trái với tiến trình lịch sử tự nhiên

b. Phù hợp với quá trình lịch sử tự nhiên

c. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta

d. Không phù hợp với quy luật khách quan

* Đáp án: b, c.

Câu 92: Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là:

a. Năng suất lao động

b. Sức mạnh của luật pháp

c. Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị

d. Sự điều hành và quản lý xã hội của Nhà nước

* Đáp án: a.

Câu 93*: Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm:

a. Phát triển sản xuất

b. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp

c. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị bóc lột.

d. Giành lấy chính quyền Nhà nước

* Đáp án: a.

Câu 94*: Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:

a. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống

b. Sự đối lập về lợi ích cơ bản - lợi ích kinh tế

c. Sự khác nhau giữa giàu và nghèo

d. Sự khác nhau về mức thu nhập

* Đáp án: b.

Câu 95: Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?

a. Là động lực cơ bản của sự phát triển xã hội.

b. Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp

c. Thay thế các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp đến cao.

d. Lật đổ ách thống trị của giai cấp thống trị

* Đáp án: b.

Câu 96: Điều kiện thuận lợi cơ bản nhất của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trong thời kỳ quá độ:

a. Giai cấp thống trị phản động bị lật đổ

b. Giai cấp vô sản đã giành được chính quyền

c. Sự ủng hộ giúp đỡ của giai cấp vô sản quốc tế

d. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản

* Đáp án: b.

Câu 97: Trong hai nhiệm vụ của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội sau đây, nhiệm vụ nào là cơ bản quyết định?

a. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới

b. Bảo vệ thành quả cách mạng đã giành được

c. Củng cố, bảo vệ chính quyền

d. Phát triển lực lượng sản xuất

* Đáp án: a.

Câu 98*: Trong các nội dung chủ yếu sau của đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay theo quan điểm Đại hội IX của Đảng, nội dung nào là chủ yếu nhất?

a. Làm thất bại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch

b. Chống áp bức bất công, thực hiện công bằng xã hội

c. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

d. Đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội, trong đó có tệ tham nhũng, lãng phí.

* Đáp án: c.

Câu 99: Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản là hình thức nào?

a. Đấu tranh tư tưởng

b. Đấu tranh kinh tế

c. Đấu tranh chính trị

d. Đấu tranh vũ trang

* Đáp án: b.

Câu 100: Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là gì :

a. Sự thay đổi về hệ tư tưởng nói riêng và toàn bộ đời sống tinh thần xã hội nói chung.

b. Sự thay đổi về toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội nói chung

c. Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang tay giai cấp cách mạng.

d. Sự thay đổi đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội nói chung.

đáp án : c.

Câu 101: Nguyên nhân sâu xa nhất của cách mạng xã hội là:

a. Nguyên nhân chính trị

b. Nguyên nhân kinh tế

c. Nguyên nhân tư tưởng

d. Nguyên nhân tâm lý

* Đáp án: b.

Câu 102: Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội là:

a. Phương pháp cách mạng

b. Thời cơ cách mạng

c. Tình thế cách mạng

d. Lực lượng cách mạng

* Đáp án: b, c.

Câu 103: Cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo:

a. Là cuộc cách mạng vô sản

b. Là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

c. Là cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp

d. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc

* Đáp án: b.

Câu 104: Theo Ph. Ăngghen, vai trò quyết định của lao động đối với quá trình biến vượn thành người là:

a. Lao động làm cho bàn tay con người hoàn thiện hơn

b. Lao động làm cho não người phát triển hơn

c. Lao động là nguồn gốc hình thành ngôn ngữ

d. Lao động tạo ra nguồn thức ăn nhiều hơn

* Đáp án: a, b, c.

Câu 105: Thực chất của cách mạng xã hội là:

a. Thay đổi thể chế chính trị này bằng thể chế chính trị khác

b. Thay đổi thể chế kinh tế này bằng thể chế kinh tế khác

c. Thay đổi hình thái kinh tế - xã hội thấp lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.

d. Thay đổi chế độ xã hội

* Đáp án: c.

Câu 106: Bản chất của con người được quyết định bởi:

a. Các mối quan hệ xã hội

b. Nỗ lực của mỗi cá nhân

c. Giáo dục của gia đình và nhà trường

d. Hoàn cảnh xã hội

* Đáp án: a.

Câu 107*: Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân ở nước ta hiện nay cần:

a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng

b. Dân chủ hoá tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước

c. Xây dựng hệ thống luật pháp hoàn chỉnh và phân lập rõ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.

d. Đưa luật pháp vào cuộc sống

* Đáp án: a, b.

Câu 108: Trong cách mạng vô sản, nội dung nào xét đến cùng đóng vai trò quyết định:

a. Kinh tế

b. Chính trị

c. Văn hoá

d. Tư tưởng

* Đáp án: a.

Câu 109*: Hiểu vấn đề "bỏ qua" chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta như thế nào là đúng:

a. Là sự "phát triển rút ngắn" và "bỏ qua" việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa

b. Là "bỏ qua" sự phát triển lực lượng sản xuất

c. Là sự phát triển tuần tự

d. Cả a, b và c

* Đáp án: a

Câu 110. Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng trước đó trong lịch sử

a. thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản động

b. Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung

c. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

d. Thủ tiêu nhà nước tư sản

* Đáp án : c.

Câu 111: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:

a. Nhiều thành phần xã hội đan xen tồn tại

b. Lực lượng sản xuất chưa phát triển

c. Năng xuất lao động thấp

d. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên CNXH không qua chế độ tư bản chủ nghĩa

* Đáp án : d.

Câu 112* Quốc gia nào sau đây trong lịch sử đã từng phát triển bỏ qua một vài hình thái kinh tế- xã hội?

a. Nga và Ucraina

b. Hoa Kỳ, Ôtxtrâylia và Việt Nam

c. Việt Nam và Nga

d. Đức và Italia

* Đáp án: b.

Câu 113. Theo quy luật, nhà nước là công cụ của giai cấp mạnh nhất, đó là

a. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội

b. Giai cấp thống trị về kinh tế

c. Giai cấp tiến bộ đại diện cho xã hội tương lai

d. Giai cấp thống trị về chính trị

* Đáp án: b.

Câu 114. Thực chất của lịch sử xã hội loài người là:

a. Lịch sử đấu tranh giai cấp

b. Lịch sử của văn hoá

c. Lịch sử của sản xuất vật chất

d. Lịch sử của tôn giáo

* Đáp án: c.

Câu 115: Để có thể làm chủ đối với hoàn cảnh, con người cần có các khả năng:

a. Tự ý thức, tự giáo dục, tự điều chỉnh.

b. Tự giáo dục, tự điều chỉnh, tự hoàn chỉnh mình

c. Tự điều chỉnh, tự ý thức, tự hoàn chỉnh mình.

d. Tự hoàn chỉnh mình, tự ý thức, tự giáo dục

* Đáp án: a.

Câu 116: Bản chất của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là gì?

a. Tạo ra bước nhảy vọt về chất trong quá trình sản xuất vật chất.

b. Cải biến về chất các lực lượng sản xuất hiện có trên cơ sở biến khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

c. tạo ra nền kinh tế tri thức.

d. tạo ra năng suất lao động cao

* Đáp án: b.

Câu 117: Chính trị là:

a. Mối quan hệ giữa các tầng lớp trong xã hội.

b. mối quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc.

c. Mối quan hệ giữa các giai cấp.

d. Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị

* Đáp án: c

Câu 118: Nguồn gốc của ngôn ngữ:

a. Tự nhiên.

b. Lao động.

c. Nhu cầu trao đổi, gián tiếp.

d. Đấng siêu nhiên, thần thánh

* Đáp án: b.

Câu 119: Thời đại" Đồ sắt" tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội:

a. Cộng sản nguyên thuỷ.

b. Chiếm hữu nô lệ.

c. Phong kiến.

d. Tư bản chủ nghĩa

* Đáp án: c.

Câu 120: Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, vấn đề nào về con người được quan tâm nhiều nhất?

a. Vấn đề bản chất con người.

b. Vấn đề đạo lý làm người.

c. Vấn đề quan hệ giữa linh hồn và thể xác.

d. Vấn đề bản chất cuộc sống

* Đáp án : b

Câu 121: Tôn giáo có các nguồn gốc là:

a. nguồn gốc xã hội.

b. nguồn gốc tâm lý

c. Nguồn gốc giai cấp

d. Nguồn gốc nhận thức.

* Đáp án : a, b, d.

Câu 122: Đặc trưng chủ yếu của ý thức tôn giáo?

a. Sự phản kháng đối với bất công xã hội.

b. Niềm tin vào sự tồn tại của các đấng siêu nhiên thần thánh.

c. Khát vọng được giải thoát.

d. Phản ánh không đúng hiện thực khách quan

* Đáp án : b.

Câu 123: Trong các hình thức đấu tranh giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hình thức nào là cơ bản nhất?

a. Kinh tế.

b. Chính trị.

c. Văn hoá tư tưởng.

d. Quân sự.

* Đáp án: a.

Câu 124: Muốn cho cách mạng xã hội nổ ra và giành thắng lợi, ngoài tình thế cách mạng thì cần phải có:

a. Nhân tố chủ quan.

b. Sự chín muồi của nhân tố chủ quan và sự kết hợp đúng đắn nhân tố chủ quan và điều kiện khách quan.

c. Tính tích cực và sự giác ngộ của quần chúng

d. Sự khủng hoảng xã hội

* Đáp án: b.

Câu 125: Cuộc cách mạng xã hội thứ 2 trong lịch sử đã thực hiện bước chuyển xã hội từ:

a. Hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ lên hình thái kinh tế - xã hội phong kiến.

b. Hình thái kinh tế - xã hội phong kiến lên hình thái kinh tế -xã hội tư bản tư bản chủ nghĩa.

c. Hình thái kinh tế - xã hội tư bản lên hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa

d. Cả a, b và c

* Đáp án: a

Câu 126. Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế

a. Lực lượng sản xuất

b. Quan hệ sản xuất

c. Kiến trúc thượng tầng

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 127. Liên hợp quốc dùng chỉ số HDI làm tiêu chí đánh giá sự phát triển, sự tiến bộ của mỗi quốc gia. Chỉ số HDI gồm những tiêu chí cơ bản nào

a. Mức thu nhập bình quân [GDP/người]

b. Thành tựu giáo dục

c. Tuổi thọ bình quân

d. Cả a, b và c

Đáp án: d

Câu 128. "Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải". Khái niệm lao động trong câu này là lao động gì?

a. Lao động giản đơn

b. Lao động phức tạp

c. Lao động cụ thể

d. Lao động trừu tượng

Đáp án: c

Câu 129. Nền kinh tế tri thức được xem là:

a. Một phương thức sản xuất mới

b. Một hình thái kinh tế - xã hội mới

c. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại

d. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất

Đáp án: d

Câu 130. Nguồn vốn nào dưới đây mà ta có nghĩa vụ phải trả?

a. FDI.

b. ODA

c. Cả FDI và ODA

d. Vốn liên doanh của nước ngoài

Đáp án: b

Câu 131. Phương thức sản xuất TBCN có những giai đoạn nào?

a. CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền

b. CNTB hiện đại và CNTB độc quyền

c. CNTB hiện đại và CNTB tự do cạnh tranh

d. CNTB ngày nay và CNTB độc quyền

Đáp án: a

Câu 132. CNTB độc quyền là:

a. Một PTSX mới

b. Một giai đoạn phát triển của PTSX-TBCN

c. Một hình thái kinh tế- xã hội

d. Một nấc thang phát triển của LLSX

Đáp án: b

Câu 133. Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:

a. Do cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động

b. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản

c. Do sự tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng- khoa học - công nghệ

d. Cả a, b, c

Đáp án: c

Câu 134. Vai trò mới của ngân hàng trong giai đoạn CNTB độc quyền là

a. Đầu tư tư bản

b. Khống chế hoạt động của nền kinh tế TBCN

c. Trung tâm tín dụng

d. Trung tâm thanh toán

Đáp án: b

Câu 135. Xuất khẩu hàng hoá là đặc điểm của:

a. Sản xuất hàng hoá giản đơn

b. Của CNTB

c. Của CNTB tự do cạnh tranh

d. Của CNTB độc quyền

Đáp án: c

Câu 136. Xuất khẩu hàng hoá là:

a. Đưa hàng hoá ra nước ngoài

b. Đưa hàng hoá ra bán ở nước ngoài để thực hiện giá trị

c. Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài

d. Cả a, b, c

Đáp án: b

Câu 137. Xuất khẩu tư bản là:

a. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

b. Cho nước ngoài vay

c. Mang hàng hoá ra bán ở nước ngoài để thực hiện giá trị

d. Cả a và b

Đáp án: d

Câu 138. Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của

a. Các nước giàu có

b. Của CNTB

c. Của CNTB độc quyền

d. Của CNTB tự do cạnh tranh

Đáp án: c

Câu 139. Mục đích của xuất khẩu tư bản là:

a. Để giải quyết nguồn tư bản "thừa" trong nước

b. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản

c. Thực hiện giá trị và chiếm các nguồn lợi khác của nước nhập khẩu tư bản

d. Giúp đỡ các nước nhập khẩu tư bản phát triển.

Đáp án: b

Câu 140. Trong giai đoạn CNTB độc quyền có những hình thức cạnh tranh nào? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:

a. Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với xí nghiệp ngoài độc quyền

b. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau

c. Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 141. Vì sao trong CNTB độc quyền cạnh tranh không bị thủ tiêu?

a. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau

b. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền

c. Vì các xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau

d. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hoá

Đáp án: d

Câu 142. Các cường quốc đế quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm:

a. Đảm bảo nguồn nguyên liệu

b. Khống chế thị trường

c. Thực hiện mục đích kinh tế - chính trị - quân sự

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 143. Trong giai đoạn CNTB độc quyền:

a. Quy luật giá trị không còn hoạt động

b. Quy luật giá trị vẫn hoạt động

c. Quy luật giá trị lúc hoạt động, lúc không hoạt động

d. Quy luật giá trị hoạt động kém hiệu quả

Đáp án: b

Câu 144. Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền nhà nước là do:

a. Trình độ xã hội hoá cao của lực lượng sản xuất

b. Do mâu thuẫn cơ bản của CNTB

c. Xu hướng quốc tế hoá kinh tế

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 145. Trình độ xã hội hoá lực lượng sản xuất phát triển cao đặt ra:

a. Nhà nước can thiệp vào kinh tế với vai trò quản lý chung

b. Nhà nước không nên can thiệp vào kinh tế

c. Nhà nước chỉ nên đóng vai trò "người gác cổng"

d. Nhà nước chỉ nên can thiệp vào kinh tế đối ngoại

Đáp án: a

Câu 146. Trong thời kỳ CNTB độc quyền:

a. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản không thay đổi

b. Mâu thuẫn trên có phần dịu đi

c. Mâu thuẫn trên ngày càng sâu sắc hơn

d. Đời sống của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dần dần được cải thiện hơn

Đáp án: c

Câu 147. Sự xuất hiện của CNTB độc quyền nhà nước làm cho:

a. Mâu thuẫn giai cấp vô sản và tư sản giảm đi

b. Làm cho mâu thuẫn trên sâu sắc hơn

c. Làm hạn chế tác động tiêu cực của độc quyền

d. Cả a, b, c

Đáp án: b

Câu 148. Chọn câu trả lời chính xác nhất về CNTB ngày nay; CNTB ngày nay là:

a. CNTB độc quyền

b. CNTB độc quyền nhà nước

c. CNTB hiện đại

d. Giai đoạn ngày nay của CNTB độc quyền

Đáp án: d

Câu 149. Đặc điểm của CNTB ngày nay được biểu hiện ở:

a. Sự xuất hiện các hình thức độc quyền mới

b. Biểu hiện mới của CNTB độc quyền

c. Biểu hiện mới của CNTB độc quyền nhà nước

d. Biểu hiện mới về kinh tế của CNTB độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước

Đáp án: d

Câu 150. Trong CNTB ngày nay, xuất khẩu tư bản chủ yếu theo hướng:

a. Nước TB phát triển xuất khẩu sang các nước kém phát triển.

b. Các nước tư bản phát triển xuất khẩu lẫn nhau

c. Các nước kém phát triển xuất khẩu lẫn nhau

d. Cả a và b

Đáp án: b

Câu 151. Hình thức xuất khẩu chủ yếu của CNTB ngày nay là:

a. Đầu tư trực tiếp

b. Đầu tư gián tiếp

c. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp.

d. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hoá

Đáp án: d

Câu 152. Nguyên nhân hình thành các công ty xuyên quốc gia là:

a. Cạnh tranh quốc tế

b. Lực lượng sản xuất phát triển cao làm xuất hiện quá trình quốc tế hoá kinh tế.

c. Do sự điều tiết của các nước TBCN

d. Cả a, b, c

Đáp án: b

Câu 153. Hệ thống kinh tế thế giới của CNTB hình thành từ khi nào?

a. Có phương thức sản xuất TBCN

b. Xuất hiện CNTB độc quyền

c. Xuất hiện CNTB độc quyền nhà nước

d. Xuất hiện các công ty xuyên quốc gia.

Đáp án: b

Câu 154. Thời đại mới - thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới, bắt đầu từ:

a. Từ CM tháng II năm 1917

b. Từ sau CM tháng 10 năm 1917 thành công

c. Từ khi bắt đầu thực hiện chính sách kinh tế mới [NEP] 1921

d. Từ sau khi Liên Xô kết thúc thời kỳ quá độ

Đáp án: b

Câu 155. V.I.Lênin chia PTSX-CSCN thành mấy giai đoạn?

a. Hai giai đoạn: CNXH và CNCS

b. Ba giai đoạn: TKQĐ, CNXH và CNCS

c. Bốn giai đoạn TKQĐ, CNXH, CNXH phát triển và CNCS

Đáp án: b

Câu 156. Thời kỳ quá độ lên CNXH là tất yếu đối với:

a. Các nước bỏ qua CNTB lên CNXH

b. Các nước TBCN kém phát triển lên CNXH

c. Tất cả các nước xây dựng CNXH

Đáp án: c

Câu 157. Thực chất của TKQĐ lên CNXH là gì?

a. Là cuộc cải biến cách mạng về kinh tế

b. Là cuộc cải biến cách mạng về chính trị

c. Là cuộc cải biến cách mạng về tư tưởng và văn hoá

d. Cả a, b và c

Đáp án: d

Câu 158. Trong TKQĐ lên CNXH có những mâu thuẫn cơ bản nào?

a. Mâu thuẫn giữa CNXH với CNTB

b. Mâu thuẫn giữa CNXH với trình tự phát triển tiểu tư sản

c. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nhân dân lao động với giai cấp tư sản.

d. Cả a, b và c

Đáp án: d

Câu 159. Trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta có những nhiệm vụ kinh tế cơ bản nào?

a. Phát triển LLSX, thực hiện CNH, HĐH đất nước

b. Xây dựng QHSX mới theo định hướng XHCN

c. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 160. QHSX mới theo định hướng XHCN đang được xây dựng ở nước ta là thế nào?

a. Phải tuân theo quy luật: QHSX phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của LLSX

b. Đa dạng hoá về sở hữu, nhiều thành phần kinh tế

c. Dựa trên nhiều phương thức tổ chức sản xuất kinh doanh, nhiều hình thức phân phối

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 161. Chủ trương "đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước" được đề ra ở Đại hội nào của Đảng?

a. Đại hội VI

b. Đại hội VII

c. Đại hội VIII

d. Đại hội IX

Đáp án: c

Câu 162. Trong TKQĐ ở nước ta, sở hữu nhà nước giữ vai trò gì?

a. Thống trị trong cơ cấu sở hữu ở nước ta

b. Nền tảng trong cơ cấu sở hữu ở nước ta

c. Chủ đạo trong cơ cấu sở hữu ở nước ta

d. Quan trọng trong cơ cấu sở hữu ở nước ta

Đáp án: c

Câu 163. Trong TKQĐ ở nước ta, sở hữu nhà nước được thiết lập:

a. Đối với lĩnh vực kết cấu hạ tầng, tài nguyên, các tài sản quốc gia

b. ở các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế

c. ở các lĩnh vực cung ứng hàng hoá, dịch vụ thông thường.

d. Cả a, b và c

Đáp án: d

Câu 164. Trong TKQĐ ở nước ta sở hữu tư nhân:

a. Bị xoá bỏ

b. Bị hạn chế

c. Là hình thức sở hữu thống trị

d. Tồn tại đan xen với các hình thức sở hữu khác.

Đáp án: d

Câu 165. Sở hữu tư nhân ở nước ta gồm có:

a. Sở hữu cá thể

b. Sở hữu tiểu chủ

c. Sở hữu tư bản tư nhân

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 166. Nguyên nhân tồn tại nhiều thành phần kinh tế trong TKQĐ ở nước ta là do:

a. Do trình độ LLSX còn nhiều thang bậc khác nhau, còn nhiều quan hệ sở hữu về TLSX

b. Do xã hội cũ để lại

c. Do quá trình cải tạo và xây dựng QHSX mới

d. Cả a, b và c

Đáp án: d

Câu 167. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần có vai trò gì?

a. Cho phép khai thác, sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất các nguồn lực và tiềm năng của nền kinh tế

b. Thúc đẩy kinh tế hàng hoá phát triển, khoa học, công nghệ phát triển nhanh.

c. Làm cho NSLĐ tăng, kinh tế tăng trưởng nhanh và hiệu quả.

d. Cả a, b và c

Đáp án: d

Câu 168. Thành phần kinh tế nhà nước bao gồm:

a. Các DNNN, các tổ chức kinh tế của nhà nước

b. Các tài sản thuộc sở hữu toàn dân.

c. Các quỹ dự trữ quốc gia, quỹ bảo hiểm nhà nước.

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 169. Trong thành phần kinh tế nhà nước thực hiện nguyên tắc phân phối nào?

a. Theo lao động

b. Theo hiệu quá sản xuất kinh doanh

c. Ngoài thù lao lao động thông qua các quỹ phúc lợi xã hội và tập thể.

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 170. Thành phần kinh tế tập thể bao gồm các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh nào?

a. Các HTX cổ phần, HTX dịch vụ đầu vào đầu ra.

b. Kinh tế trang trại.

c. Tổ, nhóm HTX và HTX

d. Cả a, b, c

Đáp án: c

Câu 171. Các HTX kiểu mới được xây dựng và hoạt động theo nguyên tắc:

a. Tự nguyện, cùng có lợi

b. Bình đẳng, quản lý dân chủ

c. Có sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của nhà nước

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 172. Trong kinh tế tập thể thực hiện nguyên tắc phân phối nào?

a. Theo lao động

b. Vốn đóng góp

c. Mức độ tham gia dịch vụ

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

173. Thành phần kinh tế tư bản tư nhân dựa trên:

a. Sở hữu tư nhân về TLSX

b. Chế độ tư hữu nhỏ về TLSX

c. Chế độ tư hữu lớn về TLSX

d. Sử dụng lao động làm thuê

Đáp án: c + d

Câu 174. Thành phần kinh tế tư bản nhà nước gồm:

a. Hình thức liên doanh giữa nhà nước với tư bản tư nhân trong nước

b. Hình thức liên doanh giữa nhà nước với tư bản tư nhân nước ngoài.

c. Xí nghiệp 100% vốn nước ngoài

d. Cả a, b, c

Đáp án: a + b

Câu 175. Các thành phần kinh tế vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau. Chúng thống nhất vì:

a. Đều chịu sự chi phối của kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước.

b. Đều nằm trong 1 hệ thống phân công lao động xã hội

c. Do kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo và chi phối.

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 176. Các thành phần kinh tế mâu thuẫn với nhau vì:

a. Dựa trên các hình thức sở hữu khác nhau.

b. Có lợi ích kinh tế khác nhau

c. Có xu hướng vận động khác nhau

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 177. Các thành phần kinh tế cùng hoạt động trong TKQĐ. Chúng quan hệ với nhau thế nào?

a. Tự nguyện hợp tác với nhau

b. Đấu tranh loại trừ nhau

c. Cạnh tranh với nhau

d. Cả a, b, c

Đáp án: c

Câu 178. Nền kinh tế nhiều thành phần vận động theo định hướng XHCN. Các công cụ để điều tiết sự vận động đó là:

a. Nhà nước điều tiết vĩ mô.

b. Các chính sách tài chính tiền tệ.

c. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 179. Trong các luận điểm dưới đây, luận điểm nào không đúng?

a. CNH là tất yếu đối với mọi nước lạc hậu

b. CNH là tất yếu đối với các nước nghèo, kém phát triển

c. CNH là tất yếu đối với mọi nước đi lên CNXH.

d. CNH là tất yếu đối với các nước chưa có nền sản xuất lớn, hiện đại.

Đáp án: c

Câu 180. Thực chất của CNH ở nước ta là gì?

a. Thay lao động thủ công lạc hậu bằng lao động sử dụng máy móc có NSLĐ xã hội cao.

b. Tái sản xuất mở rộng

c. Cải thiện, nâng cao đời sống nhân dân.

d. Cả a, b, c

Đáp án: a

Câu 181. Đâu là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá?

a. Con người

b. Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế

c. Khoa học - công nghệ

d. Hiệu quả kinh tế - xã hội

Đáp án: c

Câu 182. Nông nghiệp theo nghĩa rộng là gì?

a. Là các hoạt động kinh tế ngoài trời

b. Là ngành sản xuất mà đối tượng lao động là tự nhiên

c. Là sự kết hợp giữa chăn nuôi với trồng trọt

d. Là ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp

Đáp án: d

Câu 183. Nông nghiệp trong TKQĐ ở nước ta có vai trò gì?

a. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho xã hội

b. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp

c. Là thị trường của công nghiệp, dịch vụ

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 184. Trong kinh tế nông nghiệp, nông thôn hiện nay có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, trong đó chủ yếu là:

a. Kinh tế nhà nước

b. Kinh tế tập thể

c. Kinh tế cá thể, tiểu chủ

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 185. Để đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KHCN trong nông nghiệp, nông thôn cần thực hiện những nội dụng nào dưới đây:

a. Cơ giới hoá

b. Điện khí hoá

c. Thuỷ lợi hoá

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 186. Đâu là đặc trưng chủ yếu của kinh tế thị trường?

a. Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, tự chủ cao, giá cả do thị trường quyết định

b. Nền kinh tế vận động theo các quy luật của kinh tế thị trường

c. Có sự điều tiết của nhà nước.

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 187. Mục tiêu hàng đầu của phát triển kinh tế thị trường ở nước ta là gì?

a. Để tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững

b. Giải phóng LLSX, huy động mọi nguồn lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cải thiện đời sống nhân dân

c. Để phù hợp xu thế quốc tế hoá, khu vực hoá kinh tế

d. Cả a, b, c

Đáp án: b

Câu 188. Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường TBCN là:

a. Có sự điều tiết của nhà nước XHCN

b. Nền kinh tế nhiều thành phần

c. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước

d. Có nhiều hình thức sở hữu TLSX

Đáp án: c

Câu 189. Hãy chọn câu trả lời chính xác nhất trong các câu dưới đây: ở nước ta hiện nay tồn tại nhiều hình thức phân phối thu nhập vì:

a. Còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu TLSX

b. Còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh

c. Do LLSX có nhiều trình độ khác nhau.

d. Còn tồn tại nhiều kiểu QHSX khác nhau

Đáp án: b

Câu 190. Trong các nguyên tắc phân phối dưới đây, nguyên tắc nào là chủ yếu nhất ở nước ta hiện nay?

a. Phân phối theo lao động

b. Phân phối theo giá trị sức lao động

c. Phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh

d. Phân phối theo vốn hay tài sản.

Đáp án: a

Câu 191. Tìm câu trả lời chính xác nhất cho câu hỏi dưới đây về cơ chế thị trường. Cơ chế thị trường là:

a. Cơ chế điều tiết nền kinh tế tự phát

b. Cơ chế điều tiết nền kinh tế theo các quy luật kinh tế

c. Cơ chế điều tiết nền kinh tế theo các quy luật của kinh tế thị trường.

d. Cơ chế thị trường do "bàn tay vô hình" chi phối.

Đáp án: c

Câu 192. Cạnh tranh có vai trò:

a. Phân bố các nguồn lực kinh tế một cách hiệu quả.

b. Kích thích tiến bộ khoa học - công nghệ.

c. Đào thải các nhân tố yếu kém, lạc hậu, trì trệ.

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 193. Mục đích của cạnh tranh là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất trong câu trả lời sau:

a. Nhằm thu lợi nhuận nhiều nhất

b. Nhằm mua, bán hàng hoá với giá cả có lợi nhất.

c. Giành các điều kiện sản xuất thuận lợi nhất.

d. Giành lợi ích tối đa cho mình.

Đáp án: d

Câu 194. Hiện nay trong nền kinh tế thị trường ở nước ta, nhà nước có chức năng kinh tế gì?

a. Đảm bảo ổn định kinh tế - xã hội; tạo lập khuôn khổ pháp luật cho hoạt động kinh tế.

b. Định hướng phát triển kinh tế và điều tiết các hoạt động kinh tế làm cho kinh tế tăng trưởng ổn định, hiệu quả.

c. Hạn chế, khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị trường.

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 195. Hiện nay ở Việt Nam, nhà nước sử dụng các công cụ gì để điều tiết vĩ mô kinh tế thị trường?

a. Hệ thống pháp luật

b. Kế hoạch hoá

c. Lực lượng kinh tế của nhà nước, chính sách tài chính, tiền tệ, các công cụ điều tiết kinh tế đối ngoại.

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 196. Mô hình kinh tế khái quát trong TKQĐ ở nước ta là:

a. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước

b. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN

c. Kinh tế thị trường định hướng XHCN

d. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước

Đáp án: c

Câu 197. Nền tảng của nền kinh tế quốc dân theo định hướng XHCN là

a. Kinh tế nhà nước

b. Kinh tế quốc doanh và tập thể

c. Kinh tế quốc doanh, tập thể và CNTB nhà nước

d. Cả a, b, c

Đáp án: a

Câu 198. Chủ trương trong quan hệ quốc tế của Việt Nam là:

a. Việt Nam sẵn sàng là bạn của các nước trong cộng đồng quốc tế.

b. Việt Nam muốn là bạn, là đối tác của các nước trong cộng đồng quốc tế

c. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế

d. Việt Nam sẵn sàng là bạn tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế

Đáp án: c

Câu 199. Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong phát triển kinh tế là:

a. Nội lực là chính

b. Ngoại lực trong thời kỳ đầu là chính để phá vỡ "cái vòng luẩn quẩn"

c. Nội lực là chính, ngoại lực là rất quan trọng trong thời kỳ đầu.

d. Nội lực và ngoại lực quan trọng như nhau

Đáp án: c

Câu 200. Thành phần kinh tế tư bản nhà nước ở Việt Nam hiện nay thể hiện ở:

a. Các doanh nghiệp liên doanh

b. Các liên doanh giữa Việt Nam với nước ngoài

c. Các liên doanh giữa kinh tế nhà nước với kinh tế tư bản tư nhân

d. Các liên doanh giữa nhà nước với các thành phần kinh tế khác.

Đáp án: c

Câu 201. Kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể và kinh tế tư bản tư nhân giống nhau ở điểm cơ bản nào?

a. Sử dụng lao động làm thuê, tuy mức độ khác nhau.

b. Tư hữu TLSX, tuy mức độ khác nhau

c. Sử dụng lao động bản thân và gia đình là chủ yếu.

d. Bóc lột giá trị thặng dư ở mức độ khác nhau.

Đáp án: b

Câu 202. "Khuyến khích làm giàu hợp pháp, đi đôi với xoá đói giảm nghèo" là:

a. Một trong những giải pháp thực hiện mục tiêu công bằng xã hội trong phân phối thu nhập.

b. Một trong những mục tiêu phân phối thu nhập trong TKQĐ

c. Một trong những nội dung của chính sách xóa đói giảm nghèo.

d. Một trong những giải pháp để thực hiện công bằng xã hội

Đáp án: a

Câu 203. Phân phối theo lao động là nguyên tắc cơ bản, áp dụng cho:

a. Thành phần kinh tế nhà nước

b. Thành phần kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể và kinh tế tư bản nhà nước

c. Cho tất cả các thành phần kinh tế trong TKQĐ

d. Chỉ áp dụng cho các thành phần dựa trên sở hữu công cộng về TLSX.

Đáp án: d

Câu 204. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá làm cho cơ cấu lao động chuyển dịch. ý nào dưới đây không đúng?

a. Lao động nông nghiệp giảm tuyệt đối và tương đối, lao động công nghiệp tăng tuyệt đối và tương đối.

b. Lao động nông nghiệp chỉ giảm tuyệt đối, lao động công nghiệp chỉ tăng tương đối.

c. Lao động ngành dịch vụ tăng nhanh hơn các ngành sản xuất vật chất.

d. Tỷ trọng lao động trí tuệ trong nền kinh tế tăng lên.

Đáp án: b

Câu 205. Khi nào nền kinh tế được gọi là nền kinh tế tri thức

a. Khi tổng sản phẩm các ngành kinh tế tri thức chiếm khoảng 70% tổng sản phẩm trong nước [GDP].

b. Khi các ngành kinh tế tri thức chiếm 70% số ngành kinh tế

c. Khi tri thức góp phần tạo ra khoảng 70% của GDP

d. Cả a, b, c

Đáp án: a

Câu 206. Kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường định hướng XHCN quan hệ với nhau thế nào?

a. Khác nhau hoàn toàn

b. Giống nhau về bản chất chỉ khác về hình thức

c. Vừa có đặc điểm chung vừa có đặc điểm riêng

d. Nội dung giống nhau, chỉ khác nhau về bản chất nhà nước.

Đáp án: c

Câu 207. Nền sản xuất công nghiệp khác nền sản xuất nông nghiệp ở những đặc điểm chủ yếu nào?

a. Tập trung hoá

b. Tiêu chuẩn hoá

c. Đồng bộ hoá

d. Cả a, b, c

Đáp án: d

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề