Toán lớp 3 Luyện tập chung trang 95, 96

Hướng dẫn giải các bài tập trang 95 đến 96 Bài 35: Luyện tập chung sách giáo khoa Toán lớp 3 bộ sách Kết nối tri thức (KNTT) thuộc chương trình mới chi tiết và chính xác nhất sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích dành cho phụ huynh và các em học sinh.

Giải Toán KNTT lớp 3 trang 95 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Bài 1: Tính:

a) 329 ml – 135 ml

200 g – 150 g

392 mm + 43 mm

b) 251 ml + 262 ml

37 g + 63 g – 30 g 

87 mm – 17 mm + 10 mm

Lời giải:

a) 329 ml – 135 ml = 194 ml

200 g – 150 g = 50 g

    392 mm + 43 mm = 435 mm

b) 251 ml + 262 ml = 513 ml

37 g + 63 g – 30 g = 70 g

    87 mm – 17 mm + 10 mm = 80 mm

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Bài 2: Số?

Toán lớp 3 Luyện tập chung trang 95, 96

Lời giải:

a) Cân nặng của hộp quà là:

500 – 100 = 400 (g)

Số cần điền vào dấu ? là 400.

b) Cân nặng của chùm nho là:

100 + 100 – 50 = 150 (g) 

Số cần điền vào dấu ? là 150. 

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Bài 3: Cô Ba đơm 1 chiếc cúc áo hết 7 mm chỉ. Hỏi để đơm 5 chiếc cúc áo như vậy, cô Ba cần bao nhiêu mi-li-mét chỉ?

Lời giải:

Để đơm 5 chiếc áo cúc như vậy, cô Ba cần số mi-li-mét chỉ là: 

7 x 5 = 35 (mm)

Đáp số: 35 mm chỉ

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Bài 4: Rô-bốt có hai cái cốc loại 150 ml và 400 ml. Chỉ dùng hai cái cốc đó, làm thế nào để Rô-bốt lấy được 250 ml nước từ thùng nước?

Lời giải:

Đầu tiên ta dùng cốc 400 ml lấy đầy nước từ thùng. Sau đó lấy số nước đó đổ đầy vào cốc 150 ml. Số nước còn lại trong cốc 400 ml sẽ là: 

400 – 150 = 250 (ml)

Giải Toán Kết nối tri thức lớp 3 trang 95 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Bài 1: Số?

Lời giải:

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Bài 2: Túi nào nặng nhất trong ba túi A, B, C như hình dưới đây?

Lời giải:

Cân nặng của túi A là:

100 + 200 = 300 (g)

Cân nặng của túi B là:

500 – 200 = 300 (g)

Túi A bằng túi B, túi B nhẹ hơn túi C.

Vậy túi C nặng nhất.

Trên đây là nội dung gợi ý trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán lớp 3 tập 1 Bài 35 trang 95, 96 bộ sách Kết nối tri thức chi tiết và dễ hiểu nhất. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các bài toán khác cùng bộ sách đã được đăng tải trên chuyên trang của chúng tôi.

CLICK NGAY để download Giải Toán 3 KNTT Bài 35: Luyện tập chung trang 95, 96 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Ở những bài học trước, con đã được học về biểu thức và cách tính giá trị của biểu thức. Trong bài học Luyện tập, chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó để giải các bài tập liên quan. Vậy ba mẹ và con hãy cùng Apanda bắt đầu ngay nhé!

Bài 1 trang 95

Toán lớp 3 Luyện tập chung trang 95, 96

Phương pháp giải:

– Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

– Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

– Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

Lời giải:

a) 948 – 429 + 479 = 519 + 479

= 998

424 : 2 x 3 = 212 x 3

= 636

b) 750 – 101 x 6 = 750 – 606

= 144

100 : 2 : 5 = 50 : 5

= 10

c) 998 – (302 + 685) = 998 – 987

= 11

(421 – 19) x 2 = 402 x 2

= 804

Bài 2 trang 95

Toán lớp 3 Luyện tập chung trang 95, 96

Phương pháp giải:

Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

Lời giải:

a) (300 + 70) + 500 = 370 + 500

= 870

300 + (70 + 500) = 300 + 570

= 870

(178 + 214) + 86 = 392 + 86

= 478

178 + (214 + 86) = 178 + 300

= 478

b) Nhận xét: Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.

c) Ví dụ:

(625 + 28) + 200 = 653 + 200

= 853

625 + (28 + 200) = 625 + 228

= 853

Bài 3 trang 95

Toán lớp 3 Luyện tập chung trang 95, 96

Phương pháp giải:

Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

Lời giải:

a) (2 x 6) x 4 = 12 x 4

= 48

2 x (6 x 4) = 2 x 24

= 48

(8 x 5) x 2 = 40 x 2

= 80

8 x (5 x 2) = 8 x 10

= 80

b) Nhận xét: Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.

c) Ví dụ:

(4 x 9) x 6 = 36 x 6

= 216

4 x (9 x 6) = 4 x 54

= 216

Bài 4 trang 95

Toán lớp 3 Luyện tập chung trang 95, 96

Phương pháp giải:

a) Số lít xăng cần dùng khi ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê = Số lít xăng đi từ nhà đến bãi biển + Số lít xăng đi từ bãi biển về quê.

b) Số lít xăng còn lại = Số lít xăng ban đầu – Số lít xăng đã dùng

Lời giải:

a) Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê thì dùng hết số lít xăng là

15 + 5 = 20 (lít xăng)

b) Khi về đến quê trong bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là

40 – 20 = 20 (lít)

Đáp số: 20 lít

Bài 5 trang 96

Toán lớp 3 Luyện tập chung trang 95, 96

Phương pháp giải:

Đọc các thông tin của đề bài để nêu biểu thức thích hợp.

Lời giải:

a) Nhung hái được 60 quả dâu tây, Xuân hái được 36 quả dâu tây. Hai bạn xếp đều tất cả số dâu tây đó vào 3 hộp. Số quả dâu tây trong mỗi hộp là (60 + 36) : 3 = 32 (quả)

Chọn A.

b) Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, mỗi thùng 5 dây sữa.

Vậy xếp được số thùng sữa là

800 : 4 : 5 = 40 (thùng)

Đáp số: 40 thùng.

Bài 6 trang 96

Toán lớp 3 Luyện tập chung trang 95, 96

Phương pháp giải:

Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải:

20 – 8 : 4 x 2 = 20 – 2 x 2

= 20 – 4

= 16

Vậy Nam đã tính đúng.

 

Trên đây là hướng dẫn giải bài tập Luyện tập – Toán lớp 3 Cánh diều. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!