Toán lớp 2 Bài 93: Em ôn lại những gì đã học

a] Đọc, viết số và tìm số

– Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải [trăm, chục, đơn vị] để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

– Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.

b] Số liên trước, số liền sau

– Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

– Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

– Áp dụng kiến thức về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục; xác định số liền trước, liền sau của một số; cấu tạo của số có ba chữ số.

a]  Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

– Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.

b] Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số

– So sánh các số.

– Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.

a] Đặt tính và tính

 – Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.

– Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

– Thực hiện phép cộng, trừ từ phải sang trái.

– Tính nhẩm phép trừ với số tròn chục: Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.

b] Toán đố

– Đọc và phân tích đề

– Tìm cách giải

– Trình bày lời giải

– Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

– Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh.

– Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.

– Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.

– So sánh các dữ liệu trong biểu đồ

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

Chơi trò chơi “Đố bạn” theo nhóm:

- HS đầu tiên trong nhóm viết ra một số rối mời bạn tiếp theo viết một số khác theo yêu cầu nào đó. Chẳng hạn:

+ Bạn A viết số 123, mời bạn B viết một số có ba chữ số lớn hơn số mình vừa viết

+ Bạn B viết một số chẳng hạn 170 rồi mời bạn C viết một số có ba chữ số giống nhau và bé hơn số bạn vừa viết,

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: 

a. Số ?

Trăm

Chục

ĐV

Viết số

?

?

?

?

?

?

?

?

b. Số ?

391 gồm [?] trăm [?] chục [?] đơn vị, ta viết 391 = [?] + [?] + [?]

928 gồm [?] trăm [?] chục [?] đơn vị, ta viết 928 = [?] + [?] + [?]

770 gồm [?] trăm [?] chục [?] đơn vị, ta viết 770 = [?] + [?] + [?]

a] HS thực hiện các thao tác

- Đếm số lượng các khối lập phương, chọn số tương ứng cho 02

- Đọc cho bạn nghe các số vừa viết.

b] Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

HS có thể đặt câu hỏi để đổ bạn với các số khác, chẳng hạn: Số 888 gồm mấy trằm, mấy chục, mấy đơn vị

Bài tập 2: < , > , = ?

298 [?] 503                   189 [?] 189

972[?] 890                    403 [?] 430

- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu [>, , 890                                        403 < 430

Bài 3. a] Đặt tính rồi tính:

239 + 415                        782 + 56                            484 - 247                           622 - 71

b] Số?

Trả lời:

a]

b]

Bài 4. Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:

Số học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật:

a] Lớp 2B có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật?

b] Lớp nào có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất?

Trả lời:

a] Lớp 2B có 3 học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật

b] Lớp 2C có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất

Bài 5. Một người đi 18km để đến thị trấn, sau đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

Trả lời:

Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-mét là:

    18 + 12 = 30 [km]

     Đáp số: 30 km

Bài 6. Tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng:

Trả lời:

Quãng đường ngắn nhất là: Phòng học STEM --> Bể bơi --> Vườn trườn --> Nhà đa năng

Độ dài quãng đường là: 300 + 470 + 150 = 920 [m]

Từ khóa tìm kiếm: Giải vở bài tập Toán 2 tập 2 sách cánh diều lớp 2, Vở bài tập Toán 2 tập 2 sách cánh diều, giải VBT Toán 2 tập 2 sách mới, bài 93: Em ôn lại những gì đã học trang 87

Video liên quan

Chủ Đề