Tiếng anh lớp 4 tập 2 unit 16 lesson 3

Unit 16 : Let’s go to the bookshop 

                      Lesson 3

∗ Objectives:

By the end of the lesson Ps will be able to:

– Use the words and phrases related to the topic The neighbourhood.

– Understand what a syllable is and how to divide words into syllables.

– Develop students’ speaking and listening skills.

∗ Language :

– Sentence Partners:

– Vocabulary:

Bài 1. Listen and repeat.[Nghe và đọc lại].

Click tại đây để nghe:

//hoc360.net/wp-content/uploads/2017/11/50-track-50.mp3

book                         I want to buy a book.

                                    Dịch : Tôi muốn mua một quyển sách.

bookshop               Let’s go to the bookshop.

                                    Dịch : Chúng ta hãy đi đến cửa hàng sách.

bakery                    The bread in this bakery is delicious.

                                  Dịch : Bánh mì trong tiệm bánh này rất ngon.

supermarket       Let’s go to the supermarket.

                                   Dịch : Chúng ta hãy đi siêu thị.

Bài 2. Listen and circle. Then write and say aloud.[Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn].

1.a       2. b       3. a        4. b

Bài nghe:

1.Let’s go to the bookshop.

2.1 want to buy a book.

3.There is a bakery near my home.

4.Her sister works in a supermarket.

Bài 3. Let’s chant.[ Chúng ta cùng hát ca].

Click tại đây để nghe:

//hoc360.net/wp-content/uploads/2017/11/51-track-51.mp3

Why do you want to…?

Dịch : Tại sao bạn muốn đi đến…?

Let’s go to the bookshop.

Why do you want to go there?

Because I want some rulers.

Dịch :

Chúng ta hãy đi đến tiệm sách.

Tại sao bạn muốn đi đến đó ?

Bởi vì tôi muốn mua vài cây thước.

Let’s go to the bakery.

Why do you want to go there?

Because I’m hungry.

Dịch :

Chúng ta hãy đi đến tiệm bánh.

Tại sao bạn muốn đi đến đó?

Bởi vì tôi đói bụng rồi.

Bài 4. Read and number.[Đọc và đánh số].

Các từ sau được dùng để biểu thị thứ tự của hành động, first [adv] đầu tiên, trước hết: được dùng để giới thiệu hành động đầu tiên trong chuỗi hành động.

then [adv] sau đó, tiếp theo; after that [adv] sau đó: được dùng để giới thiệu hành động tiếp theo. finally [adv] cuối cùng: được dùng để giới thiệu hành động cuối cùng.

Hôm nay là Chủ nhật. Phong và Mai đi đến nhiều nơi. Đầu tiên, họ đến hiệu sách bởi vì Mai muốn mua một vài quyển sách và viết máy. Sau đó họ đến tiệm thuốc tây bởi vì Phong muốn mua một ít thuốc. Sau đó họ đến sở thú vì họ muốn xem những con thú. Cuối cùng, họ đến tiệm bánh. Họ muốn mua một ít đồ ăn bởi vì họ đói.

a 3     b 4        c 2      d1

Bài 5. Write about you.[Viết về em].

2.

Tony wants to go to the swimming pool because he wants to swim.

Dịch : Tony muốn đi đến hồ bơi bởi vì cậu ấy muốn bơi.

3.

Linda wants to go to the pharmacy because she wants to buy some medicine.

Dịch : Linda muốn đi đến tiệm thuốc tây bởi vì cô ấy muốn mua một ít thuốc.

4.

Phong and Nam want to go to the cinema because they want to see a film.

Dịch :  Phong và Nam muốn đi đến rạp chiếu phim bởi vì họ muốn xem phim.

Bài 6. Project.[ Dự án].

Interview three classmates. Ask them where they want togo on Sunday and why they want to go there. Then report the results to the class.

Phỏng vấn ba bạn học. Hỏi họ muốn đi đâu vào Chủ nhật và tại sao họ muốn đi đến đó. Sau đó báo cáo kết quả cho cả lớp.

Related

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 16: Lesson 3 trang 44-45 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 4.

Tiếng Anh 4 Unit 16: Lesson 3 trang 44-45

1. [Trang 44 - Tiếng Anh 4]: Listen and repeat [Nghe và nhắc lại]

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn mua một quyển sách.

Chúng ta hãy đi đến cửa hàng sách.

Bánh mì trong tiệm bánh này rất ngon.

Chúng ta hãy đi siêu thị.

2. [Trang 44 - Tiếng Anh 4]: Listen and circle. Then say aloud [Nghe và khoanh tròn. Sau đó đọc lớn.]

Đáp án:

1. a   

2. b   

3. a   

4. b

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy đi đến hiệu sách.

2. Tôi muốn mua một cuốn sách.

3. Có một tiệm bánh gần nhà tôi.

4. Chị gái của cô ấy làm việc trong một siêu thị.

3. [Trang 44 - Tiếng Anh 4]: Let’s chant. [Cùng hát]

Hướng dẫn dịch:

Tại sao bạn muốn đi đến...?

Chúng ta hãy đi đến tiệm sách.

Tại sao bạn muốn đi đến đó?

Bởi vì tôi muốn mua vài cây thước.

Chúng ta hãy đi đến tiệm bánh.

Tại sao bạn muốn đi đến đó?

Bởi vì tôi đói bụng rồi.

4. [Trang 44 - Tiếng Anh 4]: Read and number. [Đọc và đánh số.]

It is Sunday today. Phong and Mai go to many places. First, they go to the bookshop because Mai wants to buy some books and pens. Then they go to the pharmacy because Phong wants to buy some medicine. After that, they go to the zoo because they want to see animals. Finally, they go to the bakery. They want to buy something to eat because they are hungry.

Đáp án:

a. 3   

b. 4   

c. 2   

d. 1

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay là Chủ nhật. Phong và Mai đi đến nhiều nơi. Đầu tiên, họ đến hiệu sách bởi vì Mai muốn mua một vài quyển sách và bút máy. Sau đó họ đến tiệm thuốc tây bởi vì Phong muốn mua một ít thuốc. Sau đó họ đến sở thú vì họ muốn xem những con thú. Cuối cùng, họ đến tiệm bánh. Họ muốn mua một ít đồ ăn bởi vì họ đói.

5. [Trang 44 - Tiếng Anh 4]: Look and write [Nhìn và viết]

Đáp án:

2. Tony wants to go to the swimming pool because he wants to swim.

3. Linda wants to go to the pharmacy because she wants to buy some medicine.

4. Phong and Nam want to go to the cinema because they want to see a film.

Hướng dẫn dịch:

2. Tony muốn đi đến hồ bơi bởi vì cậu ấy muốn bơi.

3. Linda muốn đi đến tiệm thuốc tây bởi vì cô ấy muốn mua một ít thuốc.

4. Phong và Nam muốn đi đến rạp chiếu phim bởi vì họ muốn xem phim.

6. [Trang 44 - Tiếng Anh 4]: Project [Dự án]

Interview three classmates. Ask them where they want to go on Sunday and why they want to go there. Then report the results to the class

Hướng dẫn dịch:

Phỏng vấn 3 bạn cùng lớp. Hỏi họ nơi họ muốn đến vào ngày Chủ nhật và lí do tại sao họ lại muốn đến đó. Sau đó báo cáo kết quả với cả lớp.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 chi tiết, hay khác:

Lesson 1 [trang 40-41]: Look, listen and repeat [Nhìn, nghe và nhắc lại]. Hi, Phong. Where are you going...

Lesson 2 [trang 42-43]: Look, listen and repeat [Nhìn, nghe và nhắc lại]. Let's go to the zoo, Linda...

Nghe và nhắc lại

 book

 book/ shop

  ba /ke/ ry

 su /per/mar/ket

 I want to buy a book.

 Let's go to the book/ shop.

 The bread in the ba/ ke /ry is delicious.

 Let's go the the su/ per /mar/ ket.

2. Listen, circle and write. Then say aloud

Nghe, khoanh tròn và viết. Sau đó nói to

1.a      2. b      

3. a     4. b

Bài nghe:

Let's go to the bookshop.

I want to buy a book.

There is a bakery near my home.

Her sister works in a supermarket.

3. Let's chant

Cùng hát 

 WHY DO YOU WANT TO...? 

 TẠI SAO BẠN MUỐN ...?

 Let's go to the bookshop.

 [Cùng đi tới hiệu sách đi.]

 Why do you want to go there?

 [Tại sao bạn muốn tới đó.]

 Because I want some rulers.

 [Bởi vì tớ muốn vài chiếc thước kẻ.]    

 Let's go to the bakery.

 [Cùng đi tới tiệm bánh mì đi.]

 Why do you want to go there?            

 [Tại sao bạn muốn tới đó.]

 Because I'm hungry.

 [Bởi vì tớ đói.]

4. Read and number

Đọc và đánh số

a. 3        b. 4    

c. 2      d. 1

Bài dịch:

Hôm nay là Chủ nhật. Phong và Mai đi rất nhiều nơi. Đầu tiên, họ đến hiệu sách bởi vì Mai muốn mua mấy cuốn sách và vài chiếc bút. Sau đó họ đến hiệu thuốc vì Phong muốn mua một số thuốc. Sau đó, họ đến sở thú bởi vì họ muốn xem những con thú. Cuối cùng họ đi đến tiệm bánh mì. Họ muốn mua cái gì đó để ăn bởi vì họ đói.

5. Look and write

Nhìn và viết

1. I want to go to the zoo because I want to see the animals. [Tớ muốn đi sở thú bởi vì tớ muốn ngắm những con thú.]

2. Tony wants to go to the swimming pool because he wants to swim. [Tony muốn đi đến bể bơi vì cậu ấy muốn bơi.]

3. Linda wants to go to the pharmacy because she wants to buy some medicine. [Linda muốn đi đến hiệu thuốc bởi vì cô ấy muốn mua thuốc.]

4. Phong and Nam want to go to the cinema because they want to see a film. [Phong và Nam muốn đi rạp chiếu phim bởi vì họ muốn xem phim.]

6. Project

Dự án

Interview three classmates. Ask them where they want to go on Sunday and why they want to go there. Then report the results to the class. [Phỏng vấn 3 bạn cùng lớp. Hỏi xem họ muốn đi đâu ngày chủ nhật và tại sao họ muốn tới đó. Sau đó thuyết trình kết quả trước lớp.]

  Name 

 Where  

 Why

  Peter 

 cinema

  Because he wants to see a film.

 Lan 

 zoo

  Because she wants to see the animals.

 Nhat Anh 

 toy store 

  Because he wants to buy a toy.

Interview:

-> Where do you want to go to on Sunday, Peter? [Chủ nhật bạn muốn đi đâu, Peter?]

    I want to go to the cinema. [Tớ muốn đi rạp chiếu phim.]

-> Why do you want to go to the cinema? [Tại sao bạn muốn đi rạp chiếu phim?]

    Because I want to see a film. [Bởi vì tớ muốn xem phim.]

->  Where do you want to go to on Sunday, Lan? [Chủ nhật bạn muốn đi đâu, Lan?]

    I want to go to the zoo. [Tớ muôn đi sở thú.]

-> Why do you want to go to the zoo? [Tại sao bạn muốn đi sở thú?]

    Because I want to see the animals. [Bởi vì tớ muốn ngắm những con thú.]

-> Where do you want to go to on Sunday, Nhat Anh? [Chủ nhật bạn muốn đi đâu, Nhật Anh?]

    I want to go to the toy store. [Tớ muốn đi đến cửa hàng đồ chơi.]

-> Why do you want to go to the toy store? [Tại sao bạn muốn đi đến cửa hàng đồ chơi?]

    Because I want to buy a toy. [Bởi vì tớ muốn mua một món đồ chơi.] 

Video liên quan

Chủ Đề