Bài tập 3 trang 97 địa 10

Xuất bản ngày 15/12/2018

Giải bài 3 trang 97 Sách giáo khoa Địa lớp 10: Dựa vào bảng số liệu [trang 97 - SGK] tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.

Đề bài:

Dựa vào bảng số liệu [trang 97 - SGK], hãy:

- Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.

- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dần số thế giới và các châu lục.

Xem lại bài trước: Bài 2 trang 97 SGK Địa lí 10

Giải bài 3 trang 97 SGK Địa lí 10

Lời giải​​​​​​​:

- Tính mật độ dân số:

Châu lụcMật độ dân số [người/km²]
Châu Phi29,9
Châu Mĩ21,1
Châu Á [trừ LB Nga]123,3
Châu Âu [kể cả LB Nga]31,7
Châu Đại Dương3,9
Toàn thế giới47,8

- Vẽ biểu đồ:

Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.

------

Ngoài ra, các em còn có thể tham khảo hướng dẫn giải Dia li lop 10 mà doctailieu.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng các em sẽ học tốt môn Địa lí với những tài liệu này nhé!

Cho bảng số liệu trang 96. a] Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục. b] Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

Đề bài

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005

Châu lục

Diện tích [triệu km2]

Dân số [triệu người]

Châu Phi

30,3

906

Châu Mĩ

42,0

888

Châu Á [trừ LB Nga]

31,8

3920

Châu Âu [kể cả LB Nga]

23,0

730

Châu Đại Dương

8,5

33

Toàn thế giới

135,6

6477

a] Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục

b] Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

Lời giải chi tiết

 

Tương tự ta có bảng: Mật độ dân số thế giới và các châu lục [năm 2005]

Châu lục

Mật độ dân sô [người/km2]

Châu Phi

29,9

Châu Mĩ

21,1

Châu Á [trừ LB Nga]

123,3

Châu Âu [kể cả LB Nga]

31,7

Châu Đại Dương

3,9

Toàn thế giới

47,8

b] Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 2005

Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.

Hướng dẫn soạn Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa sgk Địa Lí 10. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 97 sgk Địa Lí 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.

LÍ THUYẾT

I – Phân bố dân cư

1. Khái niệm

– Khái niệm: Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự phát trên một lãnh thổ nhất định phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội.

– Tiêu chí: Mật độ dân số [người/km2].

2. Đặc điểm

a] Phân bố dân cư không đều trong không gian

– Dân số năm 2005 là 6,47 tỉ người, năm 2018 khoảng 7,7 tỉ người.

– Mật độ dân số năm 2005 là 48 người/km2, năm 2018 khoảng 57 người/km2.

b] Biến động về phân bố dân cư theo thời gian

– Dân cư phân bố châu Á nhiều nhất và ngày càng tăng.

– Dân cư phân bố ở châu Đại Dương ít nhất nhưng có xu hướng tăng.

– Châu Âu và châu Phi dân cư có xu hướng giảm theo thời gian.

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư

– Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

– Tính chất của nền kinh tế.

– Điều kiện tự nhiên.

– Lịch sử khai thác lãnh thổ.

– Chuyển cư.

II – Các loại hình quần cư

1. Khái niệm

Quần cư là hình thức biểu hiện cụ thể của việc phân bố dân cư trên bề mặt Trái Đất, bao gồm mạng lưới các đặc điểm dân cư tồn trên một lãnh thổ nhất định.

2. Phân loại và đặc điểm

a] Phân loại

Căn cứ vào chức năng, mức độ tập trung dân cư, vị trí địa lí kinh tế, kiến trúc, quy hoạch các loại hình quần cư được chia làm hai loại:

– Quần cư nông thôn.

– Quần cư thành thị.

b] Đặc điểm

Đặc điểm Quần cư thành thị Quần cư nông thôn
Phân bố Phân bố tập trung ở các thành phố, đô thị lớn. Xuất hiện sớm, phân tán trong không gian
Hoạt động kinh tế chủ yếu Sản xuất phi nông nghiệp [công nghiệp, dịch vụ]. – Nông nghiệp là hoạt động chính.
– Ngoài ra còn có thêm chức năng khác như công nghiệp [chủ yếu là chế biến sản phẩm nông nghiệp], thủ công nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thể thao,…
Đặc điểm dân cư – Quy mô dân số đông.
– Mức độ tập trung dân số cao, có nhiều đô thị triệu dân.
– Dân cư phân bố phân tán, mật độ thưa thớt.

III – Đô thị hóa

1. Khái niệm

– Sự tăng nhanh về số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị.

– Sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn.

– Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

2. Đặc điểm

Quá trình đô thị hóa thể hiện ở ba đặc điểm chính sau đây:

a] Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh

Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và liên tục.

b] Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn

– Số lượng các thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày càng nhiều.

– Hiện nay trên thế giới có trên 270 thành phố từ 1 triệu dân trở lên, 50 thành phố có số dân từ 5 triệu trở lên.

c] Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị

Quá trình đô thị hóa làm cho lối sống của dân cư nông thôn nhích gần lối sống thành thị nhiều mặt.

3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường

a] Ảnh hưởng tích cực

– Kinh tế: Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

– Xã hội: Thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, các quá trình sinh, tử, hôn nhân,…

– Môi trường: Hình thành môi trường mới.

b] Ảnh hưởng tiêu cực

– Kinh tế: Thiếu việc làm, nông thôn mất nguồn lao động lớn,…

– Xã hội: Nghèo đói, sinh hoạt thiếu thốn.

– Môi trường: Ô nhiễm môi trường,…

CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi [màu xanh] giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 93 địa lí 10

Dựa vào bảng số liệu 24.1, em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới.

Trả lời:

Nhận xét: Dân cư trên thế giới phân bố không đều:

– Khu vực có mật độ dân số đông đúc nhất là Tây Âu [169 người/km2], Ca-ri-bê [166 người/km2], tiếp đến là Trung Á – Nam Á [143 người/km2], Đông Á [131 người/km2], Đông Nam Á [124 người/km2], Nam Âu [115 người/km2].

– Khu vực có dân cư tập trung khá đông đúc là Đông Âu [93 người/km2], Trung Mĩ [60 người/km2].

– Các khu vực dân cư thưa thớt [mật độ dân số thấp hơn mức trung bình thế giới] là:

+ Vùng băng giá ven Bắc Băng Dương  thuộc khu vực Bắc Mĩ [17 người/km2], Bắc Âu [55 người/km2].

+ Những vùng hoang mạc ờ châu Phi thuộc khu vực Bắc Phi , Đông Phi, Nam Phi, Tây Phi, Trung Phi  [mật độ dân số từ 17 – 45 người/km2] và ở châu Đại Dương [4 người/km2].

+ Vùng rừng rậm xích đạo ở Nam Mĩ [A-ma-dôn], ở châu Phi và ở những vùng núi cao [mật độ dân số 21 người/km2].

2. Trả lời câu hỏi trang 94 địa lí 10

Dựa vào bảng 24.2, hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì 1650 – 2005

Trả lời:

Phân bố dân cư theo thời gian ở các châu lục có sự thay đổi:

– Từ giữa thế kỉ XVII đến nay, bức tranh phân bố dân cư giữa các châu lục có sự thay đổi.

– Số dân châu Á là đông nhất [chiếm hơn 50% thế giới], dân số có sự biến đông nhẹ nhưng nhìn chung có xu hướng tăng [từ 53,8% năm 1650 lên 60,6% năm 2005]. → vì đây là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại, ít chịu ảnh hưởng của các cuộc chuyển cư liên lục địa.

– Dân cư châu Âu tương đối ổn định trong thời gian từ năm 1650 – 1750 sau đó tăng lên vào giữa thế kỉ XIX do bùng nổ dân số [24,2% năm 1850], rồi sau đó bắt đầu giảm đột ngột [11,4% năm 2005] → phần vì xuất cư sang châu Mĩ và châu Đại Dương.

– Dân cư châu Mĩ tăng đáng kể nhờ các dòng nhập cư liên tục từ châu Phi, châu Âu [từ 2,8% năm 1650 lên 13,7% [2005].

– Dân cư châu Phi giảm mạnh từ 21,5% [1960] xuống còn 9,1% [1850],  liên quan tới các dòng xuất cư sang châu Mĩ. Năm 2005, dân số bắt đầu tăng lên do mức gia tăng tự nhiên rất cao [13,8%].

– Châu Đại Dương có số dân rất nhỏ so với tổng số dân thế giới, có tăng lên ít nhiều sau khi có dòng nhập cư từ châu Âu, châu Á tới [năm 2005 tỉ lệ dân số là 0,5%].

3. Trả lời câu hỏi trang 95 địa lí 10

Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới thời kì 1900 – 2005.

Trả lời:

Nhận xét:

– Tỉ lệ dân cư thành thị tăng nhanh và liên tục, từ 13,6% [năm 1900] lên 37,7 % [năm 1970] đạt 48,0% [năm 2005], tăng 34,4%

– Tỉ lệ dân cư nông thôn ngày càng giảm, từ 86,4% [năm 1900] xuống còn 52,0% [năm 2005].

4. Trả lời câu hỏi trang 96 địa lí 10

Căn cứ vào hình 24, em hãy cho biết:

– Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất?

– Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhhất?

Trả lời:

– Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Tây và Trung Âu, Bắc Âu, Liên Bang Nga,  Đông Á, Ôxtrâylia, Libi .

– Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhất: châu Phi, Nam Á, Đông Nam Á.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 97 sgk Địa Lí 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 97 địa lí 10

Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố.

Trả lời:

♦ Đặc điểm:

– Phân bố dân cư không đồng đều trong không gian: năm 2005, mật độ dân số trung bình của thế giới là 48 người/km2, nhưng dân cư phân bố không đều.

+ Dân cư tập trung đông ở Tây Âu, Ca-ri-bê, Trung Á – Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.

+ Dân cư thưa thớt: Bắc Âu, Tây Á, châu Đại Dương,…

– Biến động về phân bố dân cư theo thời gian

♦ Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư:

– Nhân tố quyết định: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế.

– Nhân tố ảnh hưởng: Điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ chuyển cư…

2. Giải bài 2 trang 97 địa lí 10

Trình bày sự khác biệt cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn?

Trả lời:

Đặc điểm Quần cư thành thị Quần cư nông thôn
Phân bố Phân bố tập trung ở các thành phố, đô thị lớn. Xuất hiện sớm, phân tán trong không gian
Hoạt động kinh tế chủ yếu Sản xuất phi nông nghiệp [công nghiệp, dịch vụ]. – Nông nghiệp là hoạt động chính.
– Ngoài ra còn có thêm chức năng khác như công nghiệp [chủ yếu là chế biến sản phẩm nông nghiệp], thủ công nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thể thao,…
Đặc điểm dân cư – Quy mô dân số đông.
– Mức độ tập trung dân số cao, có nhiều đô thị triệu dân.
– Dân cư phân bố phân tán, mật độ thưa thớt.

3. Giải bài 3 trang 97 địa lí 10

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005

Châu lục Diện tích [triệu km2] Dân số [triệu người]
Châu Phi 30,3 906
Châu Mĩ 42,0 888
Châu Á [trừ LB Nga] 31,8 3920
Châu Âu [kể cả LB Nga] 23,0 730
Châu Đại Dương 8,5 33
Toàn thế giới 135,6 6477

a] Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục

b] Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

Trả lời:

a] Tính mật độ dân số:

Áp dụng công thức:

$Mật \ độ \ dân \ số = \frac{Số \ dân}{Diện \ tích} $ [người/km2]

Ví dụ:

$Mật \ độ \ dân \ số \ châu \ Phi = \frac{Số \ dân \ châu \ Phi}{Diện \ tích \ châu \ Phi} = \frac{906}{30,3} = 29,9 $ [người/km2]

⇒ Kết quả ở bảng sau:

Bảng: Mật độ dân số thế giới và các châu lục [năm 2005]

Châu lục Mật độ dân sô [người/km2]
Châu Phi 29,9
Châu Mĩ 21,1
Châu Á [trừ LB Nga] 123,3
Châu Âu [kể cả LB Nga] 31,7
Châu Đại Dương 3,9
Toàn thế giới 47,8

b] Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 2005

Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.

Bài trước:

  • Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 92 sgk Địa Lí 10

Bài tiếp theo:

  • Bài 25. Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới Địa Lí 10

Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 97 sgk Địa Lí 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 10 tốt nhất!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề