Vở bài tập tiếng việt lớp 2 trang 35 chân trời sáng tạo tập 2

GIẢI VBT TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

EM ĐÃ LỚN HƠN

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bé Mai đã lớn

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Thời gian biểu

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Út tin

MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Làm việc thật là vui

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Những cái tên

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Cô gió

BỐ MẸ YÊU THƯƠNG

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bọ rùa tìm mẹ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Cánh đồng của bố

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Mẹ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Con lợn đất

ÔNG BÀ YÊU QUÝ

[CTST] Giải VBT Tiếng việt 2 bài 1: Cô chủ nhà tí hon

[CTST] Giải VBT Tiếng việt 2 bài 2: Bưu thiếp

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Bà nội, bà ngoại

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Bà tôi

ÔN TẬP

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [1]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [2]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [3]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [4]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [5]

NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Đồng hồ báo thức

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Đồ đạc trong nhà

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Cái bàn học của tôi

NGÔI NHÀ THỨ 2

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bàn tay dịu dàng

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Danh sách tổ em

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Yêu lắm trường ơi!

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Góc nhỏ yêu thương

BẠN THÂN Ở TRƯỜNG

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Chuyện của thước kẻ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Thời khóa biểu

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Khi trang sách mở ra

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Bạn mới

NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Mẹ của Oanh

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Mục lục sách

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Cô giáo lớp em

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Người nặn tò he

ÔN TẬP

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập cuối kì I [1]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập cuối kì I [2]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Đánh giá cuối học kì I

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 35, 36, 37, 38 Em làm được những gì sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 35 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết [theo mẫu]

a]

b]

Trả lời:

Em quan sát số bóng bay trong mỗi hình và mỗi nhóm. 

Bài 2. Trang 35 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số vào chỗ chấm.

a]

b]

Trả lời:

a] Theo bảng nhân 2 và bảng chia 2, em điền được như sau:

b] Theo bảng nhân 5 và bảng chia 5, em điền được như sau:

Bài 3. Trang 36 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số vào chỗ chấm.

Trả lời:

Theo bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5 và bảng chia 5, em điền được như sau:

Bài 4. Trang 36 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Cho ba số, từ ba số này em viết một phép nhân và một phép chia rồi viết tên các thành phần của phép tính đó [xem mẫu].

Trả lời:

Em quan sát mẫu và làm được như sau:

Bài 5. Trang 37 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Tính rồi nối các ô theo kết quả từ bé đến lớn.

Trả lời:

Em tính ra kết quả của các phép tính như sau:

21 – 20 – 1 = 0                                   2 : 2 = 1

2 x 1 = 2                                            7 + 4 – 6 = 5   

11 – 8 = 3                                           33 – 20 – 9 = 4

14 : 2 = 7                                           30 : 5 = 6

Sau đó em nối các kết quả từ bé đến lớn: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.

Cuối cùng em được kết quả như sau:

Bài 6. Trang 37 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

An xếp mỗi đĩa 5 cái bánh ít và đếm được 6 đĩa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh ít?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: An xếp mỗi đĩa 5 cái bánh ít và đếm được 6 đĩa, tức là có 5 cái bánh ít được lấy 6 lần, vậy để tính được số cái bánh ít, em thực hiện phép nhân 5 x 6 = 30, em trình bày như sau:

Bài giải

Có tất cả số cái bánh ít là:

5 x 6 = 30 [cái]

                             Đáp số: 30 cái bánh ít.

Bài 7. Trang 37 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Có 35 kg gạo chia vào các túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi chia được bao nhiêu túi?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Có 35 kg gạo chia vào các túi, mỗi túi 5 kg gạo, vậy để tính được số túi gạo, em thực hiện phép chia 35 : 5 = 7, em trình bày như sau:

Bài giải

Chia được số túi là:

35 : 5 = 7 [túi]

                  Đáp số: 7 túi gạo.

Bài 8. Trang 38 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Quan sát bức tranh, viết vào chỗ chấm.

a] Hai anh em đến công viên lúc … 

b] Sau đó … phút, hai anh em ở nhà sách.

c] Lúc … …, hai anh em ở siêu thị.

d] Mẹ dặn 9 giờ phải có mặt ở nhà, hai anh em về nhà ….

[em viết: sớm hơn, đúng giờ hay trễ giờ].

Trả lời:

+] Đồng hồ ở công viên

Em thấy kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ đúng vào số 12, nghĩa là đồng hồ chỉ 8 giờ hay hai anh em đến công viên lúc 8 giờ. 

+] Đồng hồ ở nhà sách

Em thấy kim ngắn chỉ trong khoảng từ số 8 đến số 9, nghĩa là 8 giờ hơn, kim dài chỉ số 6 tương ứng với 30 phút, hay đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi nên hai anh em ở nhà sách lúc 8 giờ 30 phút, tức là sau 30 phút từ lúc có mặt ở công viên, thì hai anh em ở nhà sách. 

+] Đồng hồ ở siêu thị 

Kim ngắn chỉ số 9, kim dài chỉ số 3, nghĩa là đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút nên lúc 9 giờ 15 phút hai anh em ở siêu thị. 

Vì mẹ dặn lúc 9 giờ phải có mặt ở nhà, mà 9 giờ 15 phút hai anh em đang ở siêu thị nên hai anh em về nhà trễ giờ. 

Vậy em điền như sau:

a] Hai anh em đến công viên lúc 8 giờ

b] Sau đó 30 phút, hai anh em ở nhà sách.

c] Lúc 9 giờ 15 phút, hai anh em ở siêu thị.

d] Mẹ dặn 9 giờ phải có mặt ở nhà, hai anh em về nhà trễ giờ.

Bài 9. Trang 38 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

a] Có tất cả bao nhiêu bạn?

    Có 7 hàng dọc, mỗi hàng 5 bạn.

                   5 x 7 = …

    Có 5 hàng ngang, mỗi hàng 7 bạn.

                   7 x 5 = …

Trả lời:

a] 

    Có 7 hàng dọc, mỗi hàng 5 bạn.

          5 x 7 = 35 [bạn]

    Có 5 hàng ngang, mỗi hàng 7 bạn.

          7 x 5 = 35 [bạn]

Vì 35 = 35 nên 5 x 7 = 7 x 5. 

b] 

3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4

10 x 2 <  10 + 10 + 10

3 x 5 = 5 x 3 

5 x 6 > 5 x 4 

Video liên quan

Chủ Đề