Thuốc cefaclor 125mg là thuốc gì

Thuốc kê đơn chỉ bán tại nhà thuốc

Thành phần: Hoạt chất: Sau khi pha thuốc, 5mL hỗn dịch có chứa cefaclor monohydrate tương đương 125mg hoặc 250mg cefaclor. Tá dược: Erythrosine Aluminium Lake, Methyl Cellulose 15, Sodium Lauryl Sulphate, Dimethicone, Xanthan Gum, Tinh bột, Mùi vị dâu tây nhân tạo 52.312 AP 05.51, Sucrose.

Công dụng: Cefaclor được chỉ định cho các nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây: Viêm tai giữa do S.pneumoniae, H.influenzae, staphylococcus, S.pyogenes, [Streptococcus β tán huyết nhóm A] và M.catarrhalis. Nhiễm trùng đường hố hấp dưới, kể cả viêm phổi, gây ra do S.pneumoniae, H.influenzae, S.pyogenes [streptococcus β tán huyết nhóm A] và M.catarrhalis. Nhiễm trùng đường hô hấp trên, kể cả viêm họng và viêm amiđan gây ra do S.pyogenes [streptococcus β tán huyết nhóm A] và M.catarrhalis. Lưu ý: Penicillin là thuốc thường được chọn để điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng do streptococcus, gồm cả điều trị dự phòng thấp khớp. Hội Tim Hoa Kỳ đã đề nghị sử dụng amoxicillin như là một thuốc chuẩn mực để dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trong các thủ thuật nha khoa, các thủ thuật tại miệng và đường hô hấp trên, penicillin V có thể chấp nhận được là thuốc thay thế để phòng ngừa nhiễm khuẩn huyết do streptococcus β tán huyết. Nói chung cefaclor có hiệu quả điều trị streptococcus ở đường tai mũi họng; tuy nhiên hiện nay chưa có các số liệu chắc chắn về hiệu quả của cefaclor trong phòng ngừa thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc nhiễm trùng. Nhiễm trùng tiết niệu bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang do E.coli, P.mirabilis, Klebsiella spp, và tụ cầu coagulase âm tính. Lưu ý: Cefaclor có hiệu quả trong nhiễm trùng tiết niệu kể cả cấp tính lẫn mạn tính. Nhiễm trùng da và cấu trúc da do S.aureus và S.pyogenes [Streptococcus β tán huyết nhóm A] Viêm xoang Viêm niệu đạo do lậu cầu Nên nuôi cấy và làm kháng sinh đồ để xác định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh với cefaclor.

Liều dùng: Cefaclor được sử dụng bằng đường uống. Người lớn - Liều thông thường là 250mg mỗi 8 giờ. Đối với viêm phổi và viêm phế quản, dùng 250mg, 3 lần mỗi ngày. Đối với viêm xoang, dùng 250mg, 3 lần mỗi ngày trong 10 ngày. Đối với nhiễm trùng trầm trọng hơn [như viêm phổi] hoặc nhiễm trùng do các vi khuẩn khác ít nhạy cảm hơn, có thể tăng liều gấp đôi. Liều 4g/ngày đã được dùng một cách an toàn cho người bình thường trong vòng 28 ngày, tuy nhiên liều tổng cộng hàng ngày không nên vượt quá lượng này. Để điều trị viêm niệu đạo cấp do lậu cầu ở nam và nữ, dùng một liều duy nhất 3g, phối hợp với 1g probenecid. Trẻ em - Liều thông thường là 20mg/kg/ngày, chia ra mỗi 8 giờ. Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn, viêm tai giữa, và nhiễm trùng do vi khuẩn ít nhạy cảm nên dùng liều 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần uống. Liều tối đa là 1g/ngày. Cách dùng Cefaclor dạng hỗn dịch Liều 20mg/kg/ngày. Ghi chú: muỗng café [mcf] Trọng lượng trẻ Loại 125mg/5ml Loại 250mg/5ml 9kg ½ mcf, 3 lần/ngày 18kg 1 mcf, 3 lần/ngày ½ mcf, 3 lần/ngày Liều 40mg/kg/ngày Trọng lượng trẻ Loại 125mg/5mL Loại 250mg/5mL 9kg 1 mcf, 2 lần/ngày ½ mcf, 2 lần/ngày 18kg 1 mcf, 2 lần/ngày Điều trị viêm tai giữa và viêm họng, tổng liều hàng ngày có thể chia làm 2 lần, cách 12 giờ/lần. Cefaclor có thể dùng cho bệnh nhân suy thận, trong trường hợp này thường không cần điều chỉnh liều [Xin xem phần Thận trọng khi sử dụng]. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50mL/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, dùng 25% liều thường dùng. Trong điều trị nhiễm trùng do streptococcus β tán huyết, nên dùng Cefaclor ít nhất 10 ngày. ... xem thêm

Thuốc kê đơn chỉ bán tại nhà thuốc

  • Hồ Chí Minh
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bạc Liêu
  • Bến Tre
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Lâm Đồng
  • Long An
  • Ninh Thuận
  • Sóc Trăng
  • Tây Ninh
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Vĩnh Long

Thành phần: Hoạt chất: Cefaclor monohydrat tương đương Cefaclor khan 125mg Tá dược: Xanthan gum, Bột mùi dâu, Màu đỏ Erythrosine lake, Silicon dioxyd dạng keo, Đường trắng...vừa đủ 3g.

Công dụng: Chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amiđan tái phát nhiều lần, viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng [viêm bàng quang], nhiễm khuẩn da và phần mềm...

Liều dùng: Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ Người lớn: Liều lượng và cách dùng: uống 250mg [2 gói 125mg] mỗi 8 giờ. Viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: uống 250mg [2 gói 125mg] ngày 3 lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng: uống 500mg/lần [4 gói 125mg], ngày 3 lần. Liều giới hạn kê đơn: 4g/ ngày. Trẻ em: Liều thường dùng: uống 20 - 40mg/kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 - 3 lần. Viêm tai giữa: uống 40mg/ kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 - 3 lần, liều tổng cộng trong ngày không được quá 1g. Liều tối đa: không quá 1,5g/ ngày. Bệnh nhân suy thận: Thuốc có thể dùng cho bệnh nhân bị suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/ phút: dùng ½ liều thường dùng. Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút: dùng ¼ liều thường dùng. ... xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề