Chi tiêu thế nào tiết kiệm ra sao pdf năm 2024

  • 1. năm trở lại đây, tình hình kinh tế Việt Nam nhiều biến động, một số cân đối vĩ mô bất ổn. Lạm phát dù được kiểm soát vẫn duy trì ở mức khá. Hệ luỵ tất yếu là giá cả nhu yếu phẩm tăng, ảnh hưởng lớn đến mức sống của người dân nói chung. Đối tượng sinh viên nói riêng, với phần lớn thu nhập từ sự trợ cấp của gia đình, lại sinh sống và học tập ở những thành phố đắt đỏ, trở nên nhạy cảm với những sự tăng giá. Chính vì thế, nghiên cứu về thu nhập, chi tiêu và tiết kiệm của sinh viên đã trở thành một trong những mối quan tâm của nhiều viện nghiên cứu và đặc biệt là các trường đại học. Trên thế giới, một số nghiên cứu ví dụ là Scottish Student Income and Expenditure Survey được thực hiện bởi London South Bank University hay Nat Cen/ IES Student Income and Expenditure Survey [SIES], nghiên cứu trên hàng nghìn sinh viên. Những nghiên cứu này được thực hiện thường kì 2-3 năm một lần. Trong khuôn khổ môn học Nguyên lý thống kê kinh tế, nhóm chúng em đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thống kê về thu nhập, chi tiêu và tiết kiệm của sinh viên Đại học Ngoại Thương Hà Nội”. Qua đó phác hoạ tổng quan về tình hình tài chính cũng như mức sống của một bộ phận sinh viên Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Bài nghiên cứu còn nhiều sai sót, mong thầy cô và các bạn góp ý, sửa chữa. Chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của giảng viên, Thạc sĩ Nguyễn Thị Kim Ngân đã giúp chúng em hoàn thành bài nghiên cứu này.
  • 2. QUÁT CHUNG I. Mục đích nghiên cứu: Trước hết, chúng em muốn điều tra thu nhập hiện nay của sinh viên nằm trong khoảng nào, đến từ những nguồn nào. Thứ 2, với thu nhập đó thì sinh viên sẽ chi tiêu trong khoảng nào, cho những dịch vụ gì. Thứ 3, sinh viên đánh giá như thế nào về việc kiểm soát, lên kế hoạch chi tiêu tiết kiệm và thường tiết kiệm được bao nhiêu/tháng. Cuối cùng, qua bản điều tra chúng em muốn đi đến việc rút ra nhận xét chung về tình hình và thực trạng về thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm cuả sinh viên. II. Đốitượng, phạm vi, thời gian nghiên cứu 1.Đối tượn Đối tượng nghiên cứu : sinh viên trường Đại học Ngoại Thương. Đối tượng sinh viên bao gồm tất cả sinh viên từ năm nhất đến năm thứ 4. 2.Phạm vi điều tra. - Đại học Ngoại Thương. Để cho kết quả nghiên cứu được chính xác, không quá rộng và vượt quá tầm kiểm soát nên chúng em đã chọn không gian nghiên cứu là trong phạm vi trường đại học Ngoại thương.Mặc dù phạm vi nghiên cứu của chúng em tuy hơi hẹp nhưng với sự ủng hộ của các bạn sinh viên khi tham gia bản điều tra với thái độ nhiệt tình nên chúng tôi hi vọng bài nghiên cứu của mình sẽ phản ánh một cách khách quan và trung thực nhất về tình hình thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm hiện nay của sinh viên trường đại học Ngoại Thương. 3. Thời gian điều tra: Vì điều kiện thời gian không thể kéo dài, chúng em phải thu nhập số liệu và tổng hợp lại các số liệu để đưa ra nhận xét nên chúng em đã tiến hành điều tra từ ngày: 05/05/2011 đến ngày 12/05/2011.
  • 3. nghiên cứu. Dựa theo mục đích nghiên cứu , đối tượng cũng như không gian và thời gian nghiên cứu, nhóm chúng em đã lập một bảng hỏi gồm 8 câu hỏi khác nhau về phương diện, cách thức ,mục đích với các tiêu chí nhất định. Sau đây là bảng câu hỏi điều tra của nhóm chúng em: Nghiên cứu thống kê về thu nhập, chi tiêu và tiết kiệm của sinh viên Trường Đại Học Ngoại Thương Hà Nội Thông tin cá nhân 1. Họ và tên: .......................................................................................................... 2. Trường: ............................................................................................................. 3. Lớp: ..........................Khoa:................................................ Khóa:..................... 4. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ 5. Sinh viên năm : 1 2 3 4 6. Bạn hiện giờ đang: 1. Ở cùng gia đình 2. Ở kí túc xá 3. Ở trọ Nội dung khảo sát 1. Thu nhập [từ gia đình, làm thêm, học bổng,…] trung bình của bạn trong khoảng bao nhiêu [/tháng] : 1.x< 1.000.000 2. 1.000.000< x 3.000.000 2. Thu nhập của các bạn đến từ đâu [chọn một hoặc nhiều đáp án]: 1. Chu cấp của gia đình 2. Làm thêm
  • 4. hỗ trợ tài chính khác 4. Khác 3. Học phí trung bình của bạn [/kì] là bao nhiêu? 1. Miễn giảm 2. x < 3.000.000 3. 3.000.000< x < 10.000.000 4. x > 10.000.000 4. Trung bình một tháng chi tiêu [ tiền thuê nhà – nếu có, sinh hoạt phí, tiền học thêm, mua tài liệu, giải trí,…] của bạn là bao nhiêu: 1. < 500.000 2. 500.000< x 2.000.000
  • 5. tiêu như thế nào: [ với 1.0; 2. x 2.000.000 ] [/tháng] x = 0 x 2.000.000 1. Tiền thuê nhà 1 2 3 4 5 2. Sinh hoạt phí [ tiền ăn, các hóa đơn điện nước, đồ dùng gia đình…] 1 2 3 4 5 3. Chi phí học thêm, tài liệu học tập 1 2 3 4 5 4. Dành cho các hoạt động mua sắm, giải trí, ngoại khóa 1 2 3 4 5 5. Khác [ quà tặng, chi phí đi lại, tiền điện thoại ..] 1 2 3 4 5 6. Bạn tiết kiệm được trung bình bao nhiêu [/tháng] 1. Không có thói quen tiết kiệm 2. < 500.000 3. 500.000< x 2.000.000 7. Bạn có thói quen theo dõi, kiểm soát và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm không?
  • 6. Không 8. Bạn thấy tầm quan trọng của việc kiểm soát và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm như thế nào? 1. không quan trọng 2. bình thường 3. rất quan trọng Xin cảm ơn các bạn đã dành thời gian thực hiện bản khảo sát! IV. Hình thức và phương pháp thống kê sử dụng. Hình thức : Thống kê chọn mẫu. Phương pháp điều tra là : Phỏng vấn gián tiếp thông qua bảng câu hỏi. V. Lực lượng điều tra Tất cả các thành viên trong nhóm với sự nhiệt tình, năng động đã hoàn thành việc thu thập thông tin thành công với 100 bảng câu hỏi. VI. Đánhgiá kết quả điều tra. Nhóm chúng em tiến hành điều tra với số lượng bảng câu hỏi là 100 và sau khi tiến hành điều tra và tổng hợp kết quả. Chúng em thu được kết quả là :  100 bảng câu hỏi hợp lệ Vì thế, kết quả đánh giá của chúng em sẽ đánh giá trên 100 kết quả hợp lệ.
  • 7. KẾT VIỆC NGHIÊN CỨU Câu 1: Thu nhập trung bình của sinh viên trong khoảng nào [/tháng] Nghiên cứu tổng thu nhập [/tháng] a] Nghiên cứu chung về tổng thu nhập Tổng số trả lời [1]Nhỏ hơn 1 triệu [2]1 đến 1,5 triệu [3]1,5 đến 2 triệu [4]2 triệu đến 3 triệu [5]Hơn 3 triệu 100 11 22 26 26 15 100% 11% 22% 26% 26% 15% Tính tham số : Phân phối thu nhập trung bình/tháng của sinh viên lệch phải Đồ thị: Nhận xét: Mean Mode Median 1,9875 1,6176 1,8269
  • 8. sinh viên được khảo sát có thu nhập trung bình hàng tháng lớn hơn 1 triệu [89%] b] Nghiên cứu thu nhập theo hoàn cảnh Thu nhập trung bình trong 1 tháng [ đồng ] Sinh viên ở cùng gia đình [38] Sinh viên ở kí túc xá [8] Sinh viên ở trọ [54] Số người Tỷ lệ [%] Số người Tỷ lệ [%] Số người Tỷ lệ [%] < 1.000.000 10 26,3 0 0 1 1,9 1.000.000 - 1.500.000 11 28,9 2 25 9 16,7 1.500.000 - 2.000.000 8 21,1 5 62,5 13 24,1 2.000.000 - 3.000.000 5 13,2 1 12,5 20 37,0 > 3.000.000 4 10,5 0 0 11 20,4 Tính tham số: Sinh viên ở cùng gia đình Sinh viên ở kí túc xá Sinh viên ở trọ Mean 1,625 1,719 2,282 Nhận xét: Sinh viên ở trọ có thu nhập bình quân hàng tháng cao nhất
  • 9. viên ở cùng gia đình Nhận xét:  Sinh viên có mức thu nhập từ 1 – 1,5 triệu đồng chiếm phần lớn – 28,9%  Chiếm tỉ trọng ít nhất là mức thu nhập trên 3 triệu đồng – 10.5%  Số sinh viên sở hữu mức thu nhập dưới 1 triệu và từ 1 - 1,5 triệu không chênh lệch nhiều [2,6%]  Từ mức thu nhập 1,5 – 2 triệu trở đi, thu nhập càng tăng thì số sinh viên sở hữu mức thu nhập càng giảm.
  • 10. viên ở kí túc xá: Nhận xét:  Mức thu nhập 1,5 – 2 triệu chiếm ưu thế vượt trội với 62,5%, hơn mức thu nhập đứng thứ 2 là 1 – 1,5 triệu đến 36,5%  Mức thu nhập 2 – 3 triệu chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ 12,5%  Trong số các sinh viên ở kí túc xá được điều tra, không có sinh viên nào có mức thu nhập dưới 1 triệu hay trên 3 triệu
  • 11. viên ở trọ: Nhận xét:  Số sinh viên sở hữu mức thu nhập 2 – 3 triệu chiếm tỷ trọng lớn nhất [37%]  Các mức thu nhập 1,5 – 2 triệu, trên 3 triệu và 1 – 1,5 triệu lần lượt chia nhau các vị trí 2, 3 và 4 với độ chênh lệch không quá lớn.  Rất ít sinh viên ở trọ có mức thu nhập dưới 1 triệu 1,9% - mức thu nhập này chắc chắn không đủ để đa số các bạn trang trải cho chi phí hàng tháng của mình. Câu 2: Thu nhập của các bạn từ đâu: Câu 2: Nghiên cứu nguồn thu nhập Tổng số trả lời [1] Chu cấp từ gia đình [2] Làm thêm [3] Học bổng, hỗ trợ tài chính [4] Khác 100 93 42 8 4
  • 12. 8% 4% Đồ thị: Nhận xét:  Nguồn thu nhập chính và chủ yếu của các bạn sinh viên là từ chu cấp của gia đình, có đến 93/100 bạn được điều tra nằm trong diện này  42% các bạn chọn phương án làm thêm, tuy nhiên đây chỉ là một cách để hỗ trợ chi tiêu bên cạnh số tiền của gia đình.  Nguồn thu nhập từ học bổng hay nguồn khác chỉ chiếm một phần rất nhỏ [12%] Câu 3: Học phí trung bình của bạn [/kì] là bao nhiêu: Miễn giảm Nhỏ hơn 3 triệu 3 triệu đến 10 triệu Hơn 10 triệu Số lượng 8 79 12 1 Tỉ lệ 8% 79% 12% 1%
  • 13. 2,0933 Trung vị: Me = 2 Mốt: Mo = 2 Biểu đồ: Học phí trung bình của sinh viên ngoại thương Nhận xét: Hầu hết học phí của sinh viên được hỏi đều nhỏ hơn 3 triệu [79%] Chỉ có một phần nhỏ [1%] có học phí hơn 10 triệu do học thêm hoặc học nhiều trường hoặc học ch ư ơng tr ình tiên tiến. Số còn lại chiếm 20%, trong đó 8% là tỉ số của sinh viên được miễn giảm học phí v à 12% sinh viên có học phí từ 3 đến 10 triệu do học theo chương trình chất lượng cao hoặc các sinh viên học theo hệ ngoài ngân sách.
  • 14. bình mộttháng chi tiêu [ tiền thuê nhà – nếu có, sinh hoạt phí, tiền học thêm, mua tài liệu, giải trí…] của bạn là bao nhiêu:  Đối với người ở cùng gia đình: Mức 1: x < 500.000 Mức 2: 500.000 < x < 1.000.000 Mức 3: 1.000.000 < x < 1.500.000 Mức 4: 1.500.000 < x < 2.000.000 Mức 5:x >2.000.000 Mức chi tiêu Ở cùng gia đình Ở kí túc xá Ở trọ Số người Tỷ lệ [%] Số người Tỷ lệ [%] Số người Tỷ lệ [%] X < 500.000 2 5.26 0 0 0 0 500.000 Trung bình nên chi tiêu 1 tháng của sinh viên phân bố lệch trái  Độ lệch tiêu chuẩn: σ = 445.3 [nghìn đồng]  Hệ số biến thiên: Vx = 25.05 % Kết luận: Chi tiêu của sinh viên ở trọ tập trung ở 2 khoảng: 1.5 triệu – 2 triệu và trên 2 triệu, chiếm 37.04%. 20.37% chi tiêu từ 1 triệu – 1.5 triệu. Chỉ có 5.55 % sinh viên chi tiêu trong khoảng 500 nghìn- 1 triệu đồng và không có sinh viên nào chi tiêu dưới 500 nghìn. Câu5: Bạn chi tiêu như thế nào [/tháng] 1, Sinh viên ở trọ [X: đồng] x = 0 x 900.000 đồng] - Cao thứ 2 là tiền thuê nhà - Chi tiêu cho chi phí học thêm, tài liệu học tập là thấp nhất [~ 50.000đồng] 2, Sinh viên cùng gia đình [ X: đồng] x = 0 x 2.000.000 _ X Số người Số người Số người Số người Số người 1. Tiền thuê nhà 36 0 1 0 1 85.526,316 2. Sinh hoạt phí [ tiền ăn, các hóa đơn điện nước, đồ dùng gia đình…] 0 15 15 5 3 789.473,684 3. Chi phí học thêm, tài liệu học tập 1 24 8 3 2 565.789,474 4. Dành 0 25 10 2 1 506.578,947
  • 21. ngoại khóa 5. Khác [ quà tặng, chi phí đi lại, tiền điện thoại ..] 1 28 7 0 2 453.947,368
  • 22. khoản chi tiêu của sinh viên ở cùng gia đình trong 1 tháng Nhận xét: - Chi phí sinh hoạt là khoản chi tiêu cao nhất [ ~800.000 đồng] - Tiền thuê nhà thấp nhất [

Chủ Đề