Thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continues) là một trong 12 thì cơ bản cần nắm vững trong Tiếng Anh. Thì hiện tại tiếp diễn tuy chỉ chiếm 5% trong giao tiếp hàng ngày (theo Wikipedia) nhưng lại xuất hiện rất nhiều trong đề kiểm tra. Trong vài viết này, Tiếng Anh Tốt sẽ giúp bạn hiểu 1 cách chi tiết khái niệm cơ bản, dấu hiệu nhận biết và cách dùng như thế nào. Không dài dòng thêm nữa, bắt đầu thôi!! Show
Khái Niệm Cơ bảnThì hiện tại tiếp diễn là thì được sử dụng để miêu tả một hoặc nhiều hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Nó sẽ tương tự như từ “đang” ở trong Tiếng Việt. Ví dụ: I am going to school. (Tôi đang đi đến trường) They are watching TV at the moment. (Ngay lúc này họ đang xem TV).
Ví dụ: She is dancing. (Cô ấy đang nhảy) They are building a boat (họ đang đóng 1 chiếc thuyền)
Ví dụ: Nowadays, people are using Digital and Online Marketing instead of Traditional Marketing (ngày nay, mọi người thường sử dụng marketing online thay vì marketing truyền thống)
Ví dụ: The baby is always crying (đứa trẻ toàn khóc) He is always going to school late (anh ấy toàn đi học muộn) Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Tiếp DiễnThì hiện tại tiếp diễn thường có dấu hiệu nhận biết cùng với các trạng từ thời gian chỉ tại thời điểm nói, một thời điểm cụ thể như: Ví dụ: We are preparing for the dinner at the moment (Chúng tôi đang chuẩn bị bữa tối ngay lúc này) A policeman is chasing a thief at present (Hiện tại cảnh sát đang đuổi theo tên cướp) Một số động từ mang nghĩa ra lệnh như:
Look! A policeman is chasing a robber (Nhìn kìa! Cảnh sạt đang đuổi theo tên trộm) Be quiet! I am trying to complete my homework (Trật tự đi! Tôi đang cố gắng hoàn thành bài tập về nhà) Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
Những từ này mang hàm nghĩ nhận thức, tri giác sẽ chia ở thì hiện tại đơn thay vì thì hiện tại tiếp diễn. Cấu Trúc Của Thì Hiện Tại Tiếp DiễnDạng khẳng định
Với:
Xem thêm cách thêm đuôi ing tại đây Dạng phủ định
Tương tự như Thì hiện tại đơn, ta có thể viết tắt: am not = I’m not Is not = isn’t Are not = aren’t Ví dụ : I’m not studying right now. (Hiện tại tôi không học bài) He isn’t reading book. (Anh ấy đang không đọc sách) They are not singing together (họ đang không hát cùng nhau) Dạng Nghi VấnTa chỉ việc đảo động từ “To be” lên đầu đứng trước chủ ngữ và động từ thêm đuôi “-ing” Dạng câu hỏi Yes/no
Trả lời:
Ví dụ : Are you studying? ( Bạn đang học à?) Is she going to the party? (Cô ấy đang đi đến trường à? ) Câu nghi vấn sử dụng từ để hỏi bắt đầu bằng WH Tương tự như trên chỉ là ta thêm câu hỏi WH (What/ Who/ Where/ When/ Why/ How) ở đầu. Wh + Am/ Is/ Are + S+ V-ing? Ví dụ: What am I waiting for? (Tôi đang chờ đợi cái gì cơ chứ?) What is he doing? (anh ấy đang làm gì?) Who is talking? (Ai đang nói đấy?) Where are they going? (Họ đang đi đâu vậy?) Trường hợp này thì ta sẽ trả lời với cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn bình thường
Kết Thúc Bài HọcTrên đây là những điều cần biết về Thì hiện tại tiếp diễn. Hy vọng với lượng kiến thức được tích góp và tổng hợp trên sẽ giúp cho bạn nắm vững hơn về một trong những thì cơ bản nhất để có thể áp dụng vào thực tế. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật tốt và có kết quả cao nha.
Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì hay sử dụng nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Bài viết Thì hiện tại tiếp diễn – công thức, ví dụ và bài tập của TOPICA Native sẽ giúp bạn biết tất tần tật về thì hiện tại tiếp diễn; cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, hướng dẫn cách sử dụng với những ví dụ cụ thể và bài tập thực hành thì hiện tại tiếp diễn.. Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu Xem thêm các bài viết khác. 1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn. Thế nào là thì hiện tại tiếp diễn?Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense): Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). Các ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn:
3. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễnTOPICA Native sẽ hướng dẫn bạn học cách dùng thì hiện tại tiếp diễn. Bạn sẽ biết thì hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì; khi nào dùng hiện tại tiếp diễn và đặt câu với thì hiện tại tiếp diễn. Các ví dụ thì hiện tại tiếp diễn sẽ được trình bày cụ thể. 3.1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nóiVí dụ:
3.2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.Ví dụ:
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 3.3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.Ví dụ:
3.4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lạiVí dụ:
3.5. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nóiCách dùng thì hiện tại tiếp diễn này được dùng với trạng từ “always”, “continually”, “usually” Ví dụ:
3.6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đóVí dụ:
3.7. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơnVí dụ:
3.8. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…Ví dụ:
Full bộ tài liệu luyện nghe cho người mới bắt đầu 4. Công thức thì hiện tại tiếp diễnCác công thức này giúp bạn đặt câu thì hiện tại tiếp diễn. Bảng sau trình bày cấu trúc của thì hiện tái tiếp diễn ở ba dạng:
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. Những từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: các trạng từ thì hiện tại tiếp diễn và các động từ đặc biệt. 5.1. Trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ:
5.2. Trong câu có các động từ
Ví dụ:
Xem thêm: Trọn bộ Ebook ngữ pháp cho người mới bắt đầu 6. Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ingV-ing là gì? – V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi “-ing”. Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác, chúng ta thường sử dụng V-ing Trong tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó. Ví dụ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau: 6.1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:
Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. 6.2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂMTa nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ:
CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ:
6.3. Với động từ tận cùng là “ie”Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: 6.4. Tuy nhiên, có những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 7. Bài tập thì hiện tại tiếp diễnBài 1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn
Bài 2. Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn sao cho thích hợp
Bài 3. Hoàn thành đoạn hội thoại sauHội thoại 1A: I saw Brian a few days ago. B: Oh, did you? ……… What’s he doing. these days? (what/ he/ do) A: He’s at university. B: ? (what/ he/ study) A: Psychology. B: ……… it? (he/ enjoy) A: Yes, he says it’s a very good course. Hội thoại 2A: Hi, Nicola. How ……… ? (your new job /go) B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but ……… better now. (it/ get) A: What about Daniel? Is he OK? B: Yes, but ……… his work right now. (he/ not/ enjoy). He’s been in the same job for a long time and ……… to get bored with it. (he/ begin) Bài 4. Hoàn thành các câu sử dụng động từ saustart – get – increase – change – rise
Bài 5. Hoàn thành câu có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Bài 6. Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn
Bài 7. Chọn đáp án đúng1. Have you got an umbrella? It ……………………… to rain. a. is starting b. are starting c. am starting d. start 2. You ……………….. a lot of noise. Can you be quieter? I …………… to concentrate. a. is makeing/am trying b. are makeing/ am trying c. are making/ am trying d. is making/ am trying 3. Why are all these people here? What ……………………. ? a. am happening b. are happening c. is happening d. is happening 4. Your English …………….. . How do you learn? a. is improving b. are improving c. improve d. improving 5. Please don’t make so much noise. I ………………… to work. a. is trying b. are trying c. trying d. am trying 6. Let’s go out now. It ………………. any more. a. am raining b. is raining c. are raining d. raining 7. You can turn off the radio. I …………. to it. a. are not listening b. isn’t listening c. am not listening d. don’t listening 8. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back. a. is haveing b. are having c. am having d. is having 9. I want to lose weight, so this week I ……………. lunch. a. am not eating b. isn’t eating c. aren’t eating d. amn’t eating 10. Andrew has just started evening classes. He …………….. German. Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. Bài 8. Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami. ………………………………………………………………………………….. 2. Họ đang uống cà phê với đối tác. ………………………………………………………………………………….. 3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa! ………………………………………………………………………………….. 4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà. ………………………………………………………………………………….. 5. Em trai của bạn đang làm gì rồi? ………………………………………………………………………………….. 6. Họ đang đi đâu vậy? ………………………………………………………………………………….. 7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không? ………………………………………………………………………………….. 8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy! ………………………………………………………………………………….. 9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy. ………………………………………………………………………………….. 10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi. ………………………………………………………………………………….. Bài 9. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng1. Are you do homework right now? …………………………………………… 2. The children play football in the back yard at the moment. …………………………………………… 3. What does your elder sister doing? …………………………………………… 4. Look! Those people are fight with each other. …………………………………………… 5. Noah is tries very hard for the upcoming exam. …………………………………………… Để luyện tập kỹ hơn, hãy làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn tại đây nhé. Trên đây là lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn và bài tập. Bài học Thì hiện tại tiếp diễn – công thức, ví dụ và bài tập của TOPICA Native có hữu ích với bạn không? Nếu bạn muốn học nhiều hơn với giáo viên Âu Úc Mỹ thì đăng ký ngay tại đây nhé! Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. |