Theo quy luật phân li của Menđen cơ thể đậu Hà Lan F1 trong thí nghiệm khi tạo giao tử thì

Table of Contents

Thí nghiệm: Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng: 

Pt/c : Hạt vàng (V), vỏ trơn (T) lai với hạt xanh (X), vỏ nhăn (N).

Theo quy luật phân li của Menđen cơ thể đậu Hà Lan F1 trong thí nghiệm khi tạo giao tử thì
Sơ đồ lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng

Nhận xét

P: thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản

F1: 100% hạt vàng, vỏ trơn 

🡪 Hạt vàng trội so với hạt xanh; hạt trơn trội so với hạt nhăn.

Tỉ lệ kiểu hình chung ở F2: 9 V-T : 3 V-N: 3 X-T :1 X-N

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:

* Vàng : xanh = 3 ÷ 1

9/16 V, T = 3/4 V × 3/4 T

3/16 X, T  = 1/4 X × 3/4 T

*Trơn : nhăn  = 3 : 1

3/16 V, N = 3/4 V × 3/4 N

1/16 X, N = 1/4 X × 1/4 N

 🡪 Tỉ lệ các kiểu hình ở F2  bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nên nó.

Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử. 

Điều kiện nghiệm đúng: Các cặp gen alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

1.2. Cơ sở tế bào học

Mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. 

Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, có hiện tượng phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng → kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó.

Sơ đồ lai: 

Quy ước gen:

A: hạt vàng >> a: hạt xanh

B: vỏ trơn   >> b: vỏ nhăn

Theo quy luật phân li của Menđen cơ thể đậu Hà Lan F1 trong thí nghiệm khi tạo giao tử thì
Sơ đồ lai cơ sở tế bào học

1.3. Ý nghĩa của các quy luật Menđen

Dự đoán được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau.

Tạo biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Từ đó, giải thích sự đa dạng của sinh giới.

1.4. Công thức tổng quát cho phép lai nhiều tính trạng

(Điều kiện áp dụng: Phép lai tự thụ, dị hợp tử và tính trạng trội là trội hoàn toàn)

Số cặp gen gị hợp F1 = số cặp tính trạng đem lạiSố lượng các loại giao tử F1Số tổ hợp giao tử ở F2Tỉ lệ phân li kiểu gen F2Số lượng các loại kiểu gen F2Tỉ lệ phân li kiểu hình F2Số lượng các loại kiểu hình F2
1241 : 2 : 13(3 : 1)2
2416(1 : 2 : 1)²9(3 : 1)²4
.....................

2. Vận dụng quy dụng phân li độc lập vào bài tập

Câu 1. Cho các thông tin sau có bao nhiêu thông tin đúng về quy luật phân ly độc lập?

(1). Các gen nằm trên cùng 1 cặp NST.

(2). Mỗi cặp gen nằm trên mỗi cặp NST khác nhau.

(3). Tỉ lệ 1 loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.

(4). Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

(5). Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử. 

Câu 2. Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?   

Câu 3. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ

  1. 56,25%    
  2. 12,5%    
  3. 37,5%    
  4. 18,75%

Câu 4. Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: 

(1) AaBbDd × AaBbDd.

(2) AaBBDd × AaBBDd.

(3) AABBDd × AAbbDd.

(4) AaBBDd × AaBbDD.

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là 

  1. (2) và (4).        
  2. (2) và (3).               
  3. (1) và (3).                     
  4. (1) và (4).

Câu 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết có mấy kết luận sai về kết quả của phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbDd?

(1) Số loại giao tử của P (♂); số kiểu tổ hợp giao tử ở F1; số kiểu gen ở F1 và số kiểu hình ở F1 lần lượt là 8; 64; 27 và 16.

(2) Tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở F1 là 3/64.

(3) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

(4) Tỉ lệ phân ly kiểu gen ở đời F1 là (3:1)3.

(5) Tỉ lệ kiểu gen AaBBdd ở F1 là 1/32.

(6) Tỉ lệ giao tử  Abd (♀) là 1/4.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

Hướng dẫn:

Các ý đúng là: 2; 3; 4; 5

Ý 1 sai vì cơ sở tế bào học của quy luật PLĐL là: 

“Mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng; Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau” 

🡪 Đáp án B.

Câu 2:

🡪 Đáp án C.

Câu 3:

Hướng dẫn:  

P: Aa x aa 🡪 F1: 1/2 Aa (cao) : 1/2 aa (thấp)

P: Bb x Bb 🡪 F1: TLKG 1/4 BB : 2/4Bb : 1/4bb

TLKH 3/4 đỏ : 1/4 vàng

🡪 F1 Tỉ lệ KH thấp, đỏ (aaB-) = 1/2 x 3/4 = 3/8 = 37,5%

🡪 Đáp án C. 

Câu 4:

Hướng dẫn:

Cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen: AaBbDd.

Không chọn (2) và (3) vì:

(2) P AaBBDd × AaBBDd  🡪 F1 100% BB

(3) P AABBDd × AAbbDd  🡪 F1 100% AA

🡪 Đáp án D.

Câu 5:

Hướng dẫn:

- P đều dị hợp tử 3 cặp gen và tự thụ:

P: ♂Aa × ♀Aa

GP:  A = a = 1/2    A  = a = 1/2

F1:  TLKG 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.

TLKH 3/4A- : 1/4aa

*Các cặp B/b và D/d cũng tương tự.

(1) sai vì:

Số loại giao tử của P (♂): 23 = 8.

Số kiểu tổ hợp giao tử ở F1: 43 = 64.

Số kiểu gen ở F1: 33 = 27.

Số kiểu hình ở F1: 23 = 8 (sai).

(2) sai vì:

Tỉ lệ KH A-bbD- = 3/4 x 1/4 × 3/4 = 9/64.

(3) đúng vì: Aa x Aa 🡪 có 2 dòng thuần AA; aa

Tương tự cặp B/b và D/d nên số dòng thuần = 2 × 2 × 2 = 8.

(4) sai vì TLKG F1 là (1 : 2: 1)3.

(5) đúng vì TLKG AaBBdd ở F1 = 2/4 × 1/4 × 1/4 = 1/32.

(6) sai vì Abd (♀) = 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8.

🡪 Đáp án C.

Hy vọng bài viết và các bài tập trắc nghiệm sẽ giúp các em có thể hiểu rõ hơn về quy luật phân li độc lập của Menđen.

Giáo viên biên soạn: Lê Gia Tuấn

Đơn vị: Trường TH- THCS-THPT Lê Thánh Tông

Giải Sách Bài Tập Sinh Học 9 – Bài tập trắc nghiệm trang 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 SBT Sinh học 9 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

B. Theo dõi sự di truyén đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

D. Lai phân tích cơ thể lai F1.

Lời giải:

A. Có hoa lưỡng tính.

B. Có những cặp tính trạng tương phản.

C. Tự thụ phấn cao.

D. Dễ trồng.

Lời giải:

A. 4 cặp.     B. 5 cặp.

C. 6 cặp.     D. 7 cặp.

Lời giải:

A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng.

B. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau.

C. Là hai tính trạng khác nhau.

D. Là hai tính trạng khác loại.

Lời giải:

A. Là dòng có kiểu hình đồng nhất.

B. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất.

C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống hệ trước về tính trạng.

D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất.

Lời giải:

A. Tự thụ phấn chặt chẽ.

B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.

C. Thời gian sinh trưởng khá dài.

D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản.

Lời giải:

A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

B. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.

C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

D. Dùng toán xác suất thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

Lời giải:

A. thụ phấn giữa các hoa của các cây khác nhau của cùng một loài.

B. thụ phấn giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây hay trên cùng một hoa.

C. hạt phấn của cây loài này thụ phấn cho noãn của cây loài khác.

D. hạt phấn của cây này thụ phấn cho noãn của cây khác.

Lời giải:

A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

B. Theo dõi sự di truyền đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.

Lời giải:

A. Tự thụ phấn chặt chẽ.

B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.

C. Thời gian sinh trưởng không dài.

D. Dễ gieo trồng.

Lời giải:

A. một nhân tố di truyền quy định.

B. một cặp nhân tố di truyền quy định.

C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

Lời giải:

A. 3:1     B. 3:3:1:1

C. 9: 3:3:1     D. 1:1:1:1

Lời giải:

A. 1 trội: 1 lặn.     B. 2 trội: 1 lặn.

C. 3 trội: 1 lặn.     D. 4 trội : 1 lặn.

Lời giải:

A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.

D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.

Lời giải:

A. P: AA x AA     B. P: AA x Aa

C. P: Aa x AA     D. P:Aa x Aa

Lời giải:

A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh

B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh

C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.

D. 100% hạt vàng.

Lời giải:

Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 3/4 đỏ thẫm : 1/4 xanh lục.

Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?

A. P: Aa x Aa     B. P: AA x Aa

C. P: AA x AA     D. Aa x aa

Lời giải:

Theo quy luật phân li của Menđen cơ thể đậu Hà Lan F1 trong thí nghiệm khi tạo giao tử thì

Lời giải:

A. xác định cá thể thuần chủng.

B. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.

C. xác định tính trạng nào là lội, tính trạng nào là lặn.

D. kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chùng hay không thuần chủng.

Lời giải:

A. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.

B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.

C. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.

D. lai giữa cơ thể đồng hợp với cơ thể mang kiểu hình lặn.

Lời giải:

I. Aa x aa     II. Aa x Aa

III. AA x aa     IV. AA x Aa     V. aa x aa

A. I, III, V     B. I, III

C. II     D. I, V

Lời giải:

A. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.

B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1

C. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn

D. Lai hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P.

Lời giải:

A. toàn hoa đỏ.

B. toàn hoa trắng.

C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Lời giải:

A. 2 trội: 1 lặn.

B. 3 trội: 1 lặn.

C. 4 trội: 1 lặn.

D. 1 trội: 1 lặn.

Lời giải:

A. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

B. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

D. Xác định được các dòng thuần.

Lời giải:

A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.

B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, trơn.

Lời giải:

Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh ?

A. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).

B. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA).

C. Mẹ mắt xanh (Aa) x Bố mắt đen (AA).

D. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa).

Lời giải:

A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

D. 4 vàng, trơn : 4 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.

Lời giải:

A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

Lời giải:

A. chỉ xuất hiện ở F1     B. chỉ xuất hiện ở F2.

C. xuất hiện ở cả F1 lẫn F2.     D. không bao giờ xuất hiện ở F1.

Lời giải:

P : Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào ?

A. Toàn lông ngắn.

B. Toàn lông dài.

C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.

D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.

Lời giải:

A. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.

B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.

C. các cặp tính trạng di truyền độc lập.

D. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân.

Lời giải:

A. Số lượng các loại giao tử là 2n.     B. Số lượng các loại giao tử là 3n.

C. Số lượng các loại giao tử là 4n.     D. Số lượng các loại giao tử là 5n.

Lời giải:

A. Số lượng các loại kiểu hình là 2n.

B. Số lượng các loại kiểu hình là 3n.

C. Số lượng các loại kiểu hình là 4n.

D. Số lượng các loại kiểu hình là 5n.

Lời giải:

A. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (2 +1)n.

B. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (3 +1)n.

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (4 +1)n.

D. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (5 +1)n.

Lời giải:

Kiểu gen của P trong phép lai phân tích phải như thế nào ?

A. P : AaBb X aabb     B. P : Aabb X aaBb

C. P : AaBB x AABb     D. P : AAbb X aaBB

Lời giải: