Tài sản thừa kế là gì
Show
Thừa kế là gì? Ai thuộc hàng thừa kế thứ nhất, thứ hai, thứ ba? (Ảnh minh họa) 1. Thừa kế là gì?Thừa kế được hiểu là sự dịch chuyển tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại gọi là di sản. Trong đó, thừa kế được chia thành 02 hình thức: - Thừa kế theo di chúc: là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó khi họ còn sống (Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015). - Thừa kế theo pháp luật: là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định (Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015). 2. Hàng thừa kế thứ nhất, thứ hai, thứ ba gồm những ai?Hàng thừa kế được xác định khi việc thừa kế được tiến hành theo pháp luật mà không thông qua hoặc không có di chúc do người chết để lại. Cụ thể, theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế theo pháp luật được quy định như sau: - Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; - Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; - Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. 3. Trường hợp nào việc thừa kế được xác định theo hàng thừa kế?Việc xác định hàng thừa kế chỉ diễn ra khi thừa kế được tiến hành theo pháp luật, cụ thể trong các trường hợp quy định tại Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, bao gồm: - Không có di chúc; - Di chúc không hợp pháp; - Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế; - Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. Ngoài ra, thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây: - Phần di sản không được định đoạt trong di chúc; - Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật; - Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. >>> Xem thêm: Con dâu có thuộc hàng thừa kế của bố mẹ chồng không? Những trường hợp nào được thừa kế theo pháp luật quy định? Những người nào có quyền được hưởng thừa kế theo pháp luật? Con riêng của chồng có được nhận di sản từ mẹ kế không? Chồng mất không để lại di chúc nhưng có con riêng ở ngoài. Vậy con ngoài giá thú có được hưởng thừa kế của bố không? Như Mai Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email . Luôn tôn trọng, đề cao tình yêu thương, lối sống nghĩa tình và đoàn kết trong gia đình, đó là truyền thống văn hoá tốt đẹp của người Việt Nam. Tuy nhiên trong đời sống thường nhật nói chung, thừa kế luôn là một vấn đề khá nhạy cảm và phức tạp do khi chạm đến quyền lợi thì rất dễ gây chia rẽ, mâu thuẫn và xung đột lợi ích, đặc biệt là khi hầu hết các bên tham gia thừa kế đều là những người có mối quan hệ huyết thống gia đình hoặc nuôi dưỡng nhau. Khi xã hội ngày càng phát triển, đời sống nhân dân ngày càng cải thiện thì việc tích lũy tài sản và giá trị tài sản trong các vụ tranh chấp thừa kế cũng không ngừng tăng lên. Do đó, trong những năm gần đây, các vụ tranh chấp về tài sản thừa kế xuất hiện với tần suất ngày càng nhiều và ngày càng có tính chất phức tạp. Vậy thừa kế là gì? Những quy định pháp luật về thừa kế ra sao? Thông qua bài viết dưới đây, Nam Việt Luật tự tin sẽ giúp bạn nghiên cứu, nắm rõ và vận dụng tốt các quy định pháp luật về thừa kế để bạn có thể nắm rõ mọi tình huống có thể xảy ra với gia đình mình nhé! 1. Giải thích từ ngữ trong luật thừa kế1.1 Thừa kế là gì?
1.2 Quyền thừa kếHiến pháp năm 2013 của nước CHXHCN Việt Nam quy định rằng mọi người đều có quyền sở hữu, tích lũy tà sản cá nhân và quyền thừa kế được pháp luật bảo hộ. Như vậy việc để lại tài sản của người đã mất cho người còn sống (quyền để lại thừa kế) và việc người đã sống có thể nhận những tài sản (quyền thừa kế) hay từ chối nhận nó, đều là những quyền hết sức cơ bản của công dân được pháp luật tôn trọng, ghi nhận và bảo vệ. Ngoài ra, theo Điều 1 của Pháp Lệnh Thừa Kế 1990 và Điều 609 - Bộ Luật Dân Sự 2015 (BLDS 2015) đều thống nhất quy định: “Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.” Do đó có thể thấy, xuyên suốt chiều dài lịch sử pháp lý hàng chục năm qua, Pháp Luật nước ta luôn luôn thống nhất, đồng bộ trong việc công nhân, tôn trọng và bảo vệ lợi ích hợp pháp của các bên tham gia vào mối quan hệ thừa kế, bảo vệ ý nguyện của người đã mất cũng như bảo vệ quyền được hưởng tài sản thừa kế chính đáng của những người liên quan theo luật định. Ngoài ra, tại Điều 609- Bộ Luật Dân Sự 2015 đã điều chỉnh và bổ sung thêm vào Điều 1 của Pháp Lệnh Thừa Kế 1990 rằng quyền của người thừa kế không chỉ dừng lại ở việc họ là cá nhân, mà còn có thể "không là cá nhân", tức người được hưởng thừa kế còn có thể là là tổ chức kinh tế. Có thể hiểu, theo quy định này:
Từ các quy định trên có thể hiểu, Quyền thừa kế bao gồm các quyền như sau:
1.3 Nguyên tắc của Luật thừa kếCác nguyên tắc điều chỉnh của Luật thừa kế được xây dựng dựa trên tinh thần giữ vững nền tảng đạo đức, phát triển các nét đẹp truyền thống trong văn hóa dân tộc Việt Nam ta như tinh thần yêu thương gia đình, tôn trọng người đã mất. Do đó, Luật thừa kế được xây dựng, bổ sung và phát triển dựa trên bộ 4 tiêu chí và nguyên tắc sau: 1.3.1 Tôn trọng quyền định đoạt tài sản của người đã mấtTheo đó, người đã mất hoàn toàn có toàn quyền để định đoạt trong tương lai:
1.3.2 Tôn trọng quyền được hưởng tài sản thừa kế của người còn sống
1.4 Thời điểm mở thừa kếThời điểm mở thừa kế đóng vai trò là một căn cứ rất quan trọng trong các quy trình pháp lý liên quan đến thừa kế bởi đây là cột mốc xác định quyền thừa kế chính thức phát sinh, là căn cứ để người thừa kế làm thủ tục khai nhận và phân chia di sản hoặc là căn cứ để xử lý các tranh chấp liên quan đến thừa kế. Vậy thời điểm mở thừa kế là gì? Theo quy định tại Khoản 1 Điều 611 Bộ luật dân sự 2015 thì: “Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết”. Vì vậy:
1.5 Địa điểm mở thừa kếĐịa điểm mở thừa kế là nơi phải tiến hành những công việc như:
1.6 Thời hiệu mở thừa kế
2. Di sản và di chúc2.1 Di sản thừa kếDi sản thừa kế bao gồm:
Do thừa kế là việc chuyển dịch tài sản của người đã mất sang cho người còn sống nên tài sản để lại còn được gọi là di sản thừa kế. Có nhiều dạng và hình thức của Di sản thừa kế như:
2.2 Di chúcTheo Điều 624,627,628 Bộ Luật Dân Sự 2015 thì di chúc là văn bản thể hiện ý chí tự do của mọi cá nhân trong việc có toàn quyền định đoạt việc chuyển dịch tài sản của mình cho người khác sau khi người đó qua đời. Theo đó, di chúc phải được lập thành văn bản, hoặc trong trường hợp không thể lập được văn bản thì bắt buộc phải có di chúc miệng với ít nhất 2 người làm chứng và kí tên. Trong đó, di chúc lập văn bản có thể được chia thành 4 loại:
Ngoài ra, theo Điều 630 của Bộ Luật Dân Sự 2015 thì một di chúc được xem là hợp pháp phải hội đủ các điều kiện sau đây:
3. Các hình thức thừa kế3.1 Hai hình thức thừa kếThừa kế theo pháp luật bao gồm 2 hình thức là:
Cụ thể:
3.2 So sánh và phân biệt hai hình thức thừa kế
3.4 Thừa kế thế vị là gì?Theo Điều 652 - Bộ Luật Dân Sự 2015 quy định về Thừa kế thế vị: Thừa kế thế vị xảy ra khi con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản; lúc này, cháu của người để lại di sản sẽ được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; Nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống. 4. Đối tượng được thừa kế di sảnĐể xác định chính xác đối tượng thụ hưởng di sản thừa kế trong các trường hợp khai nhận, phân chia tài sản thừa kế, ta cần xác định xem: Người đã mất có để lại di chúc hợp pháp không? Nếu có: Giải quyết đối tượng thừa kế theo di chúc Nếu không có di chúc hoặc di chúc có tồn tại nhưng không hợp pháp, hoặc khi những người thừa kế được chỉ định trong di chúc không may đã chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản, hoặc những người thừa kế trong di chúc từ chối nhận di sản (nếu có) hoặc bị tước quyền thừa kế, thì xác định đối tượng được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật. 4.1 Đối tượng thừa kế theo di chúcĐối tượng thừa kế theo di chúc thì đa dạng hơn đối tượng trong thừa kế theo pháp luật, và phải tuân thủ các điều kiện sau, cụ thể:
Ngoài ra, để bảo vệ quyền lợi chính đáng cho của các thành viên trong gia đình và đạo đức xã hội thì Điều 644 Bộ Luật Dân Sự 2015 còn quy định một số người ĐƯƠNG NHIÊN được hưởng ít nhất 2/3 giá trị của một suất thừa kế dù họ không được đề cập trong di chúc gồm:
4.2 Đối tượng thừa kế theo pháp luậtTheo Điều 651 - Bộ Luật Dân Sự 2015, những đối tượng hưởng thừa kế theo pháp luật được chia thành 3 cấp bậc ưu tiên (3 cấp hàng thừa kế) trong việc được hưởng thừa kế như hình sau: Nguyên tắc phân chia tài sản như sau:
4.3 Năm trường hợp không có quyền thừa kế.5 trường hợp dưới đây sẽ không được hưởng thừa kế trong bất kỳ tình huống nào, dù có được chỉ định trong di chúc hoặc thuộc diện thừa kế theo pháp luật, đó là
Ngoài ra, từ khoản 1 Điều 644 Bộ luật Dân sự năm 2015, trong trường hợp:
5. Thủ tục pháp lý bắt buộc khi nhận thừa kế5.1 Tại sao phải làm thủ tục khai nhận và phân chia di sản thừa kế?Theo Khoản 3 Điều 106 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đăng ký tài sản như sau: 3 .Việc đăng ký tài sản phải được công khai”. Do đó, ban không thể nhận tài sản thừa kế trong âm thầm mà buộc phải làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế và niêm yết công khai một cách đúng đắn và tuân thủ pháp luật. Hơn nữa, căn cứ theo theo Điều 188 Luật Đất Đai 2013 quy định: Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận theo quy định. Do đó, nếu người thụ hưởng tài sản thừa kế không làm thủ tục khai báo hoặc phân chia di sản thừa kế với cơ quan có thẩm quyền thì trong tương lai sẽ không thể thực hiện được các thủ tục hành chính liên quan đến tài sản mà người chết để lại. 5.2 Phân biệt thủ tục khai nhận và phân chia di sản thừa kế
5.3 Thủ tục và quy trình khai nhận và phân chia di sản thừa kếĐể được thụ hưởng di sản thừa kế theo pháp luật, người thừa kế phải thực hiện thủ tục công chứng của MỘT TRONG HAI thủ tục sau đây: Thủ tục khai nhận di sản thừa kế: Chỉ áp dụng thủ tục khai nhận di sản thừa kế trong 2 trường hợp:
Thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế:
5.3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị
5.3.2 Quy trình nộp hồ sơ khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kếBước 1: Chuẩn bị giấy tờ và nộp hồ sơ
Bước 2: Niêm yết văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế công khai
Bước 3: Ký bàn giao trả kết quả Nếu không có bất kỳ khiếu nại nào trong vòng 15 ngày niêm yết thì văn phòng công chứng sẽ yêu cầu người thụ hưởng di sản đó ký xác nhận vào lời chứng và từng trang văn bản trong Văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Khi hoàn tất hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng sẽ:
5.4 Lệ phí thủ tục khai nhận di sản hoặc phân chia di sản thừa kế5.4.1 Phí công chứngCăn cứ Khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP quy định cách tính Phí công chứng được xác định theo các mức giá trị di sản như sau:
5.4.2 Thù lao công chứngNam Việt Luật xin được gửi đến bạn mức thù lao công chứng tham khảo tại TPHCM và Hà nội cập nhật mới nhất như sau:
6. Giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế
6.1 Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế?Theo quy định tại Điều 26, điều 35 và điều 38 của Bộ Luật tố tụng dân sự (BLTTDS) 2015 thì Tòa Án nhân dân cấp Huyện là đơn vị có thẩm quyền trong việc giải quyết mọi tranh chấp liên quan đến phân chia di sản thừa kế. Tuy nhiên nếu các bên đồng thừa kế hoặc di sản thừa kế ở nước ngoài thì Tòa án nhân dân cấp Tỉnh mới là đơn vị có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp thừa kế. Lưu ý:
6.2 Nguyên tắc giải quyết tranh chấp trong việc phân chia di sản thừa kếTrong trường hợp người đã mất có để lại di chúc:
Ngoài ra, trong trường hợp:
=>Thì giải quyết phân chia di sản thừa kế theo pháp luật. 6.3 Thủ tục giải quyết tranh chấp di sản thừa kếViệc giải quyết tranh chấp tại Tòa án được thực hiện theo quy định pháp luật tố tụng dân sự, được thực hiện như sau:
7. Những câu hỏi thường gặp về thừa kế7.1 Không có di chúc thì phân chia tài sản thừa kế như thế nào?Đáp: Khi không có di chúc, việc phân chia tài sản sẽ tiến hành theo quy định của pháp luật. Nguyên tắc phân chia di sản thừa kế theo pháp luật là:
Theo Điều 651 - Bộ Luật Dân Sự 2015, những đối tượng hưởng thừa kế theo pháp luật được chia thành 3 cấp bậc ưu tiên trong việc được hưởng thừa kế, cụ thể:
7.2 Khi có người không đồng ý trong việc phân chia di sản thì giải quyết như thế nào?Đáp: Để giải quyết phân chia di sản trong tình huống các bên đồng thừa kế không thể thỏa thuận thống nhất được việc phân chia di sản, ta có 2 trường hợp: Trường hợp 1: Trường hợp không có di chúc: Pháp luật sẽ tiến hành phân chia tài sản theo 3 bâc thừa kế theo điều 651 - Bộ Luật Dân Sự 2015 Trường hợp 2: Người đã mất có để lại di chúc: thì pháp luật sẽ tiến hành phân chia theo di chúc Tuy nhiên trong trường hợp di chúc:
Thì pháp luật sẽ tiến hành chia đều cho các bên đồng thừa kế xuất hiện trong di chúc.(theo Khoản 1 - Điều 659 BLDS 2015). Tuy nhiên, do tinh thần của Bộ luật dân sự chính là sự thỏa thuận, nên sự thỏa thuận giữa các bên thừa kế với nhau luôn được pháp luật ưu tiên. 7.3 Con một có chắc chắn được nhận thừa kế không?Đáp: Con một không chắc chắn được nhận thừa kế. Cụ thể, con một sẽ không được nhận thừa kế trong trường hợp thỏa mãn 2 điều kiện sau:
7.4 Di chúc miệng có hợp pháp hay không?Theo khoản 5 điều 630 - BLDS 2015 quy định di chúc miệng được coi là là hợp pháp nếu thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau đây:
7.5 Con nuôi có được hưởng thừa kế?Đáp: Căn cứ theo khoản 1,2 của Điều 651 - Bộ Luật Dân Sự 2015, con nuôi hoàn toàn có thể được hưởng thừa kế, thậm chí còn có thể được chia một phần tài sản TƯƠNG ĐƯƠNG với con ruột trong trường hợp phân chia tài sản theo pháp luật bởi con nuôi ở chung hàng thừa kế thứ nhất với con đẻ, cha đẻ, mẹ đẻ và con ruột với người đã mất. Tuy nhiên, nếu khi còn sống, người để lại di sản không xác lập quan hệ cha/mẹ nuôi – con nuôi đúng quy định hợp pháp thì không được hưởng thừa kế theo pháp luật. 7.6 Di chúc không công chứng có hợp pháp không?Đáp: Theo Điều 630 của BLDS 2015 thì Di chúc bằng văn bản không có công chứng vẫn có thể được coi là hợp pháp nếu người lập di chúc đó vẫn còn minh mẫn, sáng suốt trong quá trình lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép. Ngoài ra, nội dung của di chúc cũng không được nằm trong danh sách các điều cấm của luật, không đi ngược lại với đạo đức và chuẩn mực xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật thì đó được xem là một di chúc hợp pháp. 8. Dịch vụ tư vấn pháp luật thừa kế của Nam Việt LuậtDịch vụ tư vấn luật thừa kế hàng đầu Việt NamVới hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý về luật thừa kế, đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm tại Nam Việt Luật đã trực tiếp chứng kiến được hầu hết các tình huống phổ biến có thể xảy ra trong việc tranh chấp di sản thừa kế. Do đó:
Tận tâm và khéo léo
Đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề phát sinh
Vậy nên nếu bạn đang tìm hiểu về luật thừa kế, hay gia đình bạn đang có các rắc rối về luật thừa kế thì đừng ngần ngại, hãy liên hệ với Nam Việt Luật ngay thông qua số điện thoại ngay bên dưới chân website nhé. Chúng tôi luôn ở đây, sẵn sàng đồng hành cùng bạn và gia đình vượt qua mọi thủ tục pháp lý khó khăn trong việc thừa kế di sản của người thân một cách nhanh chóng nhất! Xin cảm ơn. |