Số VAT là gì

1. Đi tìm đáp án chính xác nhất về VAT là gì?

1.1. Khái niệm VAT là gì?

VAT là từ viết tắt của Value Added Tax một thuật ngữ chỉ mức thuế giá trị gia tăng hay còn được gọi là thuế GTGT. Đây là một loại thuế gián thu và được tính dựa trên những sự thay đổi, gia tăng thêm từ các loại hàng hóa, dịch vụ,... phát sinh thêm từ quá trình sản xuất và lưu thông để đến tay của người tiêu dùng.

Khái niệm VAT là gì?

Chính bởi vậy mà những người tiêu dùng sẽ là người cuối cùng cần phải chịu các mức thuế này, điều đó đồng nghĩa với việc những doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở kinh doanh chỉ đứng ra nộp thuế thay cho những người tiêu dùng. Theo đó, thuế VAT chính là loại thuế có phạm vi tác động rất rộng và được quy định đối với hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ có mặt trên thị trường hiện nay. Các bạn có thể đọc thêm về thông tư mới nhất về thuế GTGT để nắm bắt cập nhậtthêm về sự đổi mới.

1.2. Thuế suất thuế VAT

Thuế suất thuế VAT có lẽ cũng là vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay, nhất là đối với những câu hỏi về thuế VAT bao nhiêu %, thuế GTGT bao nhiêu %,... Và câu trả lời là đối với từng ngành nghề, lĩnh vực khác nhau mà có quy định về thuế suất thuế VAT khác nhau như sau:

- Thuế suất VAT là 0% đối với các mặt hàng và dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế. Cụ thể đó là những hoạt động về chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu liên quan đến trí tuệ, những dịch vụ về tài chính ngân hàng hay các dịch vụ về bảo hiểm, bưu chính viễn thông ở quốc gia khác, các nguồn tài nguyên , khoáng sản thô mà chưa chế biến,...

Thuế suất thuế VAT

- Còn với thuế suất VAT 5% sẽ áp dụng cho các sản phẩm là:

+ Nước sạch để phục vụ cho đời sống sinh hoạt của con người và hoạt động sản xuất.

+ Các hoạt động sản xuất phân bón sử dụng các loại quặng, các loại thuốc trừ sâu, các loại chất kích thích nhằm mục đích tăng trưởng cho cây trồng, vật nuôi,...

+ Các loại dịch vụ và sản phẩm liên quan đến nông lâm ngư nghiệp như là thức ăn cho chăn nuôi, sản phẩm trong trồng trọt, thủy sản, các thực phẩm tươi sống chưa được qua xử lý, chế biến, các dịch vụ về mương, kênh rạch, ao hồ phục vụ cho hoạt động sản xuất, các nguyên liệu cao su, nhựa, đay, tre, cói,...

+ Các phụ phẩm sử dụng trong ngành mía đường như là bã mía, bã bùn, rỉ đường,...

+ Các thiết bị máy móc để phục vụ cho hoạt động sản xuất một số ngành nghề cụ thể như nông nghiệp, y tế, giáo dục, giải trí, văn hóa,...

- Với thuế suất VAT 10% thì được áp dụng cho những đối tượng còn lại mà không được áp dụng loại VAT 0 hay 5%.

1.3. Vai trò của thuế VAT như thế nào?

Thuế VAT hiện nay có tầm quan trọng vô cùng lớn trong việc duy trì cũng như góp phần cho sự phát triển xã hội. Cụ thể vai trò của nó đối với nhà nước và con người như sau:

- Thuế VAT giúp giảm bớt được khá nhiều sự bất cập và tình trạng thuế chồng chéo lên nhau. Bởi theo quy định của luật thuế trước đây thì các nguồn doanh thu phát sinh ra sẽ chính là cơ sở duy nhất để nhà nước đưa ra các quy định về nộp thuế cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh. Do đó, nhà nước sẽ quy định về thuế đối với toàn bộ nguồn doanh thu phát sinh ra từ các sản phẩm đối với mỗi lần thực hiện dịch chuyển từ sản xuất tiêu thụ hàng hóa.

Theo đó, trong trường hợp các sản phẩm, hàng hóa phải đóng thuế qua quá nhiều khâu khác nhau thì số tiền thuế mà nhà nước thu về sẽ cao hơn và dẫn đến tình trạng các loại thuế bị trùng hay bị chồng chéo lên nhau. Và quy định về thế VAT thuế giá trị gia tăng ra đời đã mang khá nhiều ưu điểm vượt trội, trước hết chính là việc chỉ thực hiện thu các loại thuế với phần giá trị tăng lên của các loại hàng hóa, dịch vụ ở mỗi khâu, giảm bớt được khá nhiều về tình trạng thuế bị chồng chéo lên nhau.

Và theo nghiên cứu thì sau khi đã áp dụng quy định về thuế VAT, hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ đều không có sự thay đổi hoặc có thì thay đổi rất ít. Theo đó, mức tiêu thụ của con người cũng sẽ không bị sụt giảm hoặc chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ.

Vai trò của thuế VAT như thế nào?

- Thuế VAT góp phần to lớn trong vấn đề thực hiện công tác quản lý hiệu quả nền kinh tế của nhà nước trong giai đoạn hiện nay. Cụ thể vai trò đó được thể hiện như sau:

+ Thuế VAT giúp nguồn ngân sách của nhà nước có một nguồn thu ổn định hơn.

+ Giúp cho việc tổ chức và quản lý về thu thuế trở nên đơn giản, dễ dàng hơn bởi không cần phải xem xét và phân tích về tính hợp lý của các loại thuế.

+ Việc áp dụng thuế VAT đối với hàng nhập khẩu sẽ có tác động đến việc bảo hộ sản xuất và kinh doanh các mặt hàng nội địa.

+ Thuế VAT cũng giúp cho nhà nước chống được việc thất thu thuế một cách hiệu quả hơn.

+ Đảm bảo về sự đơn giản, rõ ràng, ít thuế suất là điều mà thuế VAT mang lại.

+ Việc áp dụng thu thuế VAT cũng giúp nâng cao hơn về tính tự giác của người dân trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình trong vấn đề nộp thuế.

+ Thuế VAT cũng giúp cho tăng cường được các hoạt động liên quan đến hạch toán của kế toán, đồng thời thúc đẩy về các hoạt động mua bán hàng hóa đi kèm với các loại hóa đơn, chứng từ cần thiết,

+ Bên cạnh đó, việc áp dụng thuế VAT cũng đảm bảo việc hoàn thiện về chính sách thuế của Việt Nam được tốt và hiệu quả hơn.

Việc làm kế toán - kiểm toán tại Hồ Chí Minh

2. Hoàn thuế VAT là gì?

2.1. Khái niệm hoàn thuế VAT

Đối với một số trường hợp nhất định thì các tổ chức, doanh nghiệp hay cá nhân sẽ có thể được hoàn lại thuế VAT. Đây được hiểu là việc nhà nước sẽ hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà các cá nhân, tổ chức đã đóng cho các khoản thuế GTGT trước đó.

Khái niệm hoàn thuế VAT

Nguyên nhân dẫn đến việc hoàn thuế VAT này hầu hết là do các mặt hàng, dịch vụ chưa được khấu trừ thuế theo quy định về kỳ tính thuế hay các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không phải chịu thuế VAT. Hay một số trường hợp bị thu quá số tiền thuế VAT thì cũng sẽ được hoàn lại theo đúng quy định.

2.2. Những trường hợp được phép hoàn thuế VAT

Việc hoàn thuế VAT sẽ được áp dụng cho một số trường hợp cụ thể sau đây:

- Hoàn lại thuế VAT đối với các trường hợp sau khi quyết toán thuế và phát hiện ra việc số tiền VAT đã bị nộp thừa.

- Nhà nước sẽ phải hoàn lại thuế VAT đối với các trường hợp mà các tổ chức, doanh nghiệp đã nộp tiền thuế nhưng số tiền thuế đầu vào đó lại cao hơn so với đầu ra thực tế ở thời điểm hiện tại của doanh nghiệp khi mà thực hiện quyết toán thuế VAT theo định kỳ của nhà nước.

- Trường hợp nhà nước áp dụng thu thuế VAT sai với các đối tượng không phải chịu thuế VAT thì cũng sẽ phải hoàn trả lại.

Những trường hợp được phép hoàn thuế VAT

2.3. Điều kiện để có thể hoàn thuế VAT

Để có thể được hoàn lại thuế VAT thì các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sẽ cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây:

- Các tổ chức, cá nhân có số thuế VAT đạt âm liên tục trong 3 tháng trở lên và số thuế được khấu trừ sẽ từ 200 triệu trở lên [áp dụng với các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh các loại mặt hàng để xuất khẩu].

- Yêu cầu các chứng từ kế toán đầu vào sẽ phải luôn đảm bảo không mua khống khi có bất kỳ vấn đề phát sinh nào từ hoạt động mua bán, giao dịch hàng hóa và dịch vụ.

- Với các tổ chức, doanh nghiệp đã thực hiện thanh toán đầy đủ các khoản thuế của các đơn hàng xuất khẩu nhập khẩu qua ngân hàng thì cũng được áp dụng việc hoàn thuế VAT.

Điều kiện để có thể hoàn thuế VAT

- Các doanh nghiệp, tổ chức đã tiến hành thanh toán thuế qua ngân hàng với các hóa đơn từ 200 triệu trở lên.

- Các cá nhân, tổ chức chứng minh được những hoạt động thanh toán qua ngân hàng một cách rõ ràng, cụ thể theo từng đơn hàng xuất nhập khẩu.

Việc làm chuyên viên xuất nhập khẩu

2.4. Thời gian quy định hoàn thuế VAT

Việc hoàn thuế VAT được thực hiện theo 2 mốc thời gian đó là:

- Thực hiện hoàn thuế VAT trước và tiến hành kiểm tra sau: Cụ thể đó là thời gian trong vòng 15 ngày làm việc với cơ quan thuế, bắt đầu tính từ ngày nhận hồ sơ một cách đầy đủ nhất và chỉ áp dụng điều này với những doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân luôn chấp hành tốt và đầy đủ các quy định về thuế.

- Thực hiện kiểm tra trước rồi mới hoàn thuế sau: Thời gian để hoàn thuế sẽ là 60 ngày, bắt đầu từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ. Quy định này áp dụng dành cho một số doanh nghiệp, tổ chức hay các cá nhân lần đầu tiên được hoàn thuế hoặc được hoàn thuế vào lần thứ 2 nhưng chưa đảm bảo về các hồ sơ cần thiết theo quy định của nhà nước.

Thời gian quy định hoàn thuế VAT

3. Phương pháp để tính thuế VAT hiện nay như thế nào?

Để tính thuế VAT một cách chính xác và phù hợp với từng đối tượng thì hiện nay, nhà nước áp dụng theo 2 phương pháp cụ thể sau đây:

3.1. Thuế VAT được tính theo phương pháp khấu trừ

Đối với phương pháp khấu trừ này thì theo quy định của Điều 12 Thông tư số 219 đưa ra năm 2013 thì sẽ được áp dụng cho các đối tượng cụ thể là:

- Với các cơ sở kinh doanh luôn thực hiện đầy đủ theo các quy định của chế độ kế toán, về các hóa đơn, chứng từ mà pháp luật đã quy định.

- Với các đối tượng là cơ sở kinh doanh và hiện vẫn đang hoạt động với doanh thu hàng năm ổn định, thu được ít nhất là từ 1 tỷ đồng trở lên cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, đồng thời luôn thực hiện tốt các quy định về kế toán, hóa đơn, chứng từ.

- Với các tổ chức, doanh nghiệp hay cơ sở kinh doanh và có đăng ký tự nguyện áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ về thuế VAT thì sẽ được thực hiện theo đúng quy định của phương pháp này.

Thuế VAT được tính theo phương pháp khấu trừ

Như vậy, tính thuế VAT theo phương pháp này được thực hiện theo công thức sau:

Số thuế VAT cần nộp = số thuế VAT đầu ra số thuế VAT đầu vào được khấu trừ

Cụ thể trong đó:

+ Số thuế VAT đầu ra chính là tổng số thuế VAT cho các loại hàng hóa, dịch vụ đã được bán và được ghi trên các hóa đơn giá trị gia tăng. Công thức để tính thuế giá trị gia tăng ghi trên các hóa đơn chính là:

Thuế VAT trên hóa đơn = giá thuế các loại hàng hóa, dịch vụ có chịu thuế bán ra x thuế suất thuế VAT của các loại hàng hóa, dịch vụ đó

+ Số thuế VAT đầu vào sẽ chính là tổng số thuế VAY ghi trên hóa đơn khi mua các loại hàng hóa, dịch vụ trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.

3.2. Thuế VAT được tính theo phương pháp trực tiếp

Với phương pháp tính thuế VAT trực tiếp thì sẽ áp dụng với các đối tượng cụ thể sau:

- Với các doanh nghiệp, tổ chức, các hợp tác xã hoạt động với doanh thu tối thiểu là 1 tỷ đồng/năm ngoại trừ một số trường hợp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ.

- Các doanh nghiệp, tổ chức mới được thành lập cũng trừ những trường hợp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ.

- Các cá nhân hoạt động kinh doanh hoặc các cán bộ của nhà nước có kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ cũng sẽ tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp.

- Áp dụng cho các tổ chức, cơ sở, cá nhân kinh doanh của nước ngoài nhưng hoạt động tại Việt Nam và không tuân thủ theo các quy định về luật đầu tư hay một số tổ chức không chấp hành đầy đủ theo quy định về kế toán, hóa đơn, chứng từ.

- Với các tổ chức, cơ sở kinh tế khác mà không thuộc mô hình doanh nghiệp hay hợp tác xã thì cũng áp dụng theo phương pháp trực tiếp, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ.

Thuế VAT được tính theo phương pháp trực tiếp

Và để tính thuế VAT theo phương pháp này thì sẽ thực hiện theo công thức sau:

Số thuế VAT phải nộp = tỷ lệ % x doanh thu

Cụ thể trong đó:

- Tỷ lệ % sẽ được áp dụng cho từng trường hợp sau:

+ Với các trường hợp phân phối cung cấp hàng hóa sẽ là 1%.

+ Với các trường hợp là các dịch vụ, hoạt động xây dựng mà không bao thầu thì sẽ là 5%.

+ Với các trường hợp là hoạt động sản xuất, vận tải hay các dịch vụ mà có bao gồm các hoạt động xây dựng bao thầu thì sẽ là 3%.

+ Còn một số trường hợp còn lại sẽ là 2%.

- Còn doanh thu thì sẽ được xác định thông qua tổng số tiền bán ra các loại hàng hóa, dịch vụ được ghi trên các hóa đơn, bao gồm cả những khoản phụ thu, phí thu thêm của các cơ sở, tổ chức kinh doanh.

Việc làm kế toán doanh nghiệp

4. Cách để hạch toán thuế VAT

4.1. Hạch toán thuế VAT theo phương pháp trực tiếp

Đối với phương pháp trực tiếp thì cách hạch toán thuế VAT sẽ được thực hiện như sau:

- Với đầu vào được khấu trừ thì từ khi bắt đầu mua các loại hàng hóa dịch vụ,... để phục vụ cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh đã cần phải hạch toán các khoản:

+ Nợ tài khoản 152, 153, 156, 211, 242, 641, 642,... giá chưa bao gồm thuế.

+ Nợ tài khoản 1331 khoản thuế VAT đã được tính khấu trừ.

+ Nợ tài khoản 111, 112, 331 số tiền cần trả cho các nhà cung cấp.

- Với đầu vào không được khấu trừ thì quy định cho các doanh nghiệp sẽ phải hạch toán các phần chi phí của phần thuế thu nhập doanh nghiệp hay là tính nguyên giá của chính các tài sản cố định.

Hạch toán thuế VAT theo phương pháp trực tiếp

- Việc hạch toán cho các khoản thuế VAT đầu ra được thực hiện như sau:

+ Nợ tài khoản 111, 112, 131 tổng giá trị thanh toán.

+ Nợ tài khoản 511, 515, 711 giá chưa có các khoản thuế VAT.

+ Nợ tài khoản 3331 số thuế VAT cần phải nộp.

- Việc hạch toán cho các khoản thuế VAT ở cuối kỳ sẽ được xác định là:

+ Nợ tài khoản 3331 thuế VAT cần phải nộp.

+ Nợ tài khoản 133 khoản thuế VAT đã được khấu trừ.

4.2. Hạch toán thuế VAT theo các loại hàng hóa nhập khẩu

Hạch toán thuế VAT theo các loại hàng hóa nhập khẩu

Việc nhập khẩu các mặt hàng hay các tài sản cố định cũng sẽ cần hạch toán thuế VAT và số tiền thuế cần phải nộp hay tổng số tiền thanh toán dự vào các giá trị vật tư, hàng hóa sẽ đươc quy định như sau:

- Nợ tài khoản 152, 153, 156, 211, 611 giá chưa bao gồm thuế.

- Nợ tài khoản 333 thuế VAT cùng các khoản liên quan cần phải nộp cho nhà nước.

- Nợ tài khoản 111, 112, 331 - số tiền cần trả cho các nhà cung cấp.

4.3. Hạch toán thuế VAT theo các loại hàng hóa xuất khẩu

Còn với việc hạch toán thuế VAT theo các loại hàng hóa, tài sản phục vụ hoạt động xuất khẩu thì sẽ được hạch toán như sau:

- Với trường hợp tách tiền thuế VAT cho hoạt động xuất khẩu và nộp ngay thời điểm có phát sinh sẽ là:

+ Nợ tài khoản 111, 112, 131 tổng giá cần thanh toán.

+ Nợ tài khoản 511 doanh thu từ hoạt động kinh doanh hoặc là cung cấp các dịch vụ.

+ Nợ tài khoản 3333 khoản thuế của hoạt động xuất khẩu.

- Với trường hợp chưa thể tách tiền thuế VAT khi có các giao dịch phát sinh thì sẽ hạch toán như sau:

+ Nợ tài khoản 511 doanh thu bán hàng hoặc là cung cấp các dịch vụ.

+ Nợ tài khoản 3333 khoản thuế của hoạt động xuất khẩu.

Hạch toán thuế VAT theo các loại hàng hóa xuất khẩu

- Trong trường hợp nộp tiền thuế VAT xuất khẩu vào ngân sách của nhà nước sẽ hạch toán như sau:

+ Nợ tài khoản 3333 chi tiết về thuế xuất khẩu.

+ Nợ tài khoản 111, 112 - tổng giá cần thanh toán.

- Với các trường hợp thuế VAT cho hoạt động xuất khẩu được hoàn, giảm thì hạch toán như sau:

+ Nợ tài khoản 111, 112, 3333 - tổng giá cần thanh toán.

+ Nợ tài khoản 711 một số khoản từ nguồn thu nhập khác.

Hy vọng với những thông tin mà timviec365.vn đã cung cấp trên đây sẽ giúp bạn đọc có thể hiểu cũng như nắm rõ các vấn đề liên quan đến VAT là gì? Từ đó có thể áp dụng một cách chính xác, hiệu quả nhất vào công việc của mình, đặc biệt là với những người đang làm nghề kế toán hiện nay. Timviec365.vn là nơi cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích xoay quanh lĩnhvực kế toán. Các bạn có thể tìm đọc thêm về cách tính thuế nhà thầu, thuế môn bài,..

Tìm việc

Video liên quan

Chủ Đề