Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất hoá học và tính chất vật lý của các hợp chất của sắt 2 và sắt 3 oxit, oxit sắt từ Fe3O4,làm sao đểđiều chế các một số hợp chất của sắt.
xem thêm:Cáchgiải nhanh một số bài tập về sắt Fe và hỗn hợp của sắt
I. Hợp chất của sắt II - Fe [II]
- Trong các phản ứng hoá học ion Fe2+ dễ nhường 1e để trở thành ion Fe3+
Fe2+ + 1e Fe3+
- Như vậy tính chất đặc trưng của hợp chất sắt 2 - Fe [II] là tính khử
1. Tính chất hoá học của Sắt [II] oxit - FeO
- Là chất rắn, đen, không tan trong nước.
- Tính chất hoá học:
+ FeO là oxit bazơ:
- FeO tác dụng với axit HCl: Fe + HCl
FeO + 2HClFeCl2+ H2
- FeO tác dụng với axit H2SO4: Fe +H2SO4
FeO + H2SO4loãngFeSO4+ H2O
+ FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: H2, CO, AlFe:
- FeO tác dụng với H2: FeO + H2
FeO + H2
- FeO tác dụng với CO: FeO + CO
FeO + CO
3FeO + 2Al
+ FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
- FeO tác dụng với O2: FeO + O2
FeO + O22Fe2O3
- FeO tác dụng với axit HNO3: FeO + HNO3
3FeO + 10HNO3loãng3Fe[NO3]3+ NO + 5H2O
- Điều chế FeO:
FeCO3
Fe[OH]2
2. Oxit sắt từ Fe3O4[FeO.Fe2O3]
- Là chất rắn, đen, không tan trong nước và có từ tính.
- Tính chất hoá học:
+ Fe3O4 là oxit bazơ:
-Fe3O4tác dụng với axit HCl:Fe3O4 + HCl
Fe3O4+ 8HCl2FeCl3+ FeCl2+ 4H2O
-Fe3O4tác dụng với axit HCl:Fe3O4+ H2SO4
Fe3O4+ 4H2SO4loãngFe2[SO4]3+ FeSO4+ 4H2O
+ Fe3O4là chất khử: Fe3O4 + HNO3
3Fe3O4+ 28HNO39Fe[NO3]3+ NO+ 14H2O
+ Fe3O4là chất oxi hóa:
-Fe3O4tác dụng với H2:Fe3O4+ H2
Fe3O4+ 4H2
-Fe3O4tác dụng với CO:Fe3O4+ CO
Fe3O4+ 4CO
-Fe3O4tác dụng với Al:Fe3O4+ Al
3Fe3O4+ 8Al
- Điều chế: thành phần quặng manhetit
3Fe + 2O2
3Fe + 4H2O
3. Sắt [II] hidroxit Fe[OH]2
- Là chất kết tủa màu trắng xanh.
- Fe[OH]2là bazơ không tan:
+ Fe[OH]2 Bị nhiệt phân:
Fe[OH]2
4Fe[OH]2+ O2
+ Tan trong axit không có tính oxi hóamuối sắt [II] và nước:
-Fe[OH]2 tác dụng với HCl:Fe[OH]2 + HCl
Fe[OH]2+ 2HClFeCl2+ 2H2O
+ Có tính khử [do Fe có mức oxi hóa +2]:
-Fe[OH]2tác dụng với O2:Fe[OH]2+O2
4Fe[OH]2+ O2+ 2H2O4Fe[OH]3
-Fe[OH]2tác dụng với O2:Fe[OH]2+ HNO3
3Fe[OH]2+ 10HNO3loãng3Fe[NO3]3+ NO + 8H2O
- Điều chếFe[OH]2 :
Fe2++ 2OH-Fe[OH]2[trong điều kiện không có không khí]
4. Muối sắt II
-Không bền, có tính khử, khi tác dụng với chất oxi hóa tạo thành muối sắt [III].
2FeCl2+ Cl22FeCl3
3Fe[NO3]2+ 4HNO33Fe[NO3]3+ NO + 2H2O
2FeSO4+ 2H2SO4đặc nóngFe2[SO4]3+ SO2+ 2H2O
10FeSO4+ 2KMnO4+ 8H2SO45Fe2[SO4]3+ K2SO4+ 2MnSO4+ 8H2O
6FeSO4+ K2Cr2O7+ 7H2SO43Fe2[SO4]3+ K2SO4+ Cr2[SO4]3+ 7H2O
* Chú ý:Các muối sắt [II] không tan như FeCO3, FeS, FeS2bị đốt nóng trong không khí tạo Fe2O3.
2FeCO3+ ½O2Fe2O3+ 2CO2
4FeS + 9O22Fe2O3+ 4SO2
4FeS2+ 11O22Fe2O3+ 8SO2
II. Hợp chất của sắt III - Fe [III]
- Trong các phản ứng hoá học ion Fe3+có khả năng nhận 1e đến 3e để trở thành ion Fe2+ hoặc Fe:
Fe3++ 1e Fe2+
Fe3++ 3e Fe
- Như vậy tính chất đặc trưng của hợp chất sắt 3 - Fe [III] là tính oxi hóa.
1. Tính chất hoá học của Sắt [III] oxit - Fe2O3
- Là chất rắn, nâu đỏ, không tan trong nước.
- Tính chất hoá học:
+ Là oxit bazơ:
- Fe2O3tác dụng với HCl:Fe2O3+ HCl
Fe2O3+ 6HCl2FeCl3+ 3H2O
- Fe2O3tác dụng với H2SO4 :Fe2O3+H2SO4
Fe2O3+ 3H2SO4Fe2[SO4]3+ 3H2O
- Fe2O3tác dụng với H2SO4:Fe2O3+HNO3
Fe2O3+ 6HNO32Fe[NO3]3+ 3H2O
+ Là chất oxi hóa:
- Fe2O3tác dụng với H2:Fe2O3+ H2
Fe2O3+ 3H2
- Fe2O3tác dụng với CO:Fe2O3+ CO
Fe2O3+ 3CO
- Fe2O3tác dụng với Al :Fe2O3+Al
Fe2O3+ 2Al
- Điều chế: thành phần của quặng hematit
2Fe[OH]3
2. Sắt [III] hidroxit Fe[OH]3
- Là chất kết tủa màu nâu đỏ.
- Tính chất hoá học:
+ Là bazơ không tan:
+ Bị nhiệt phân:
2Fe[OH]3Fe2O3+ 3H2O
+ Tan trong axitmuối sắt [III]:
- Fe[OH]3tác dụng với HCl : Fe[OH]3+HCl
Fe[OH]3+ 3HClFeCl3+ 3H2O
- Fe[OH]3tác dụng vớiHNO3 :Fe[OH]3+HNO3
Fe[OH]3+ 3HNO3Fe[NO3]3+ 3H2O
- Điều chế Fe[OH]3:
Fe3++ 3OH-Fe[OH]3
3. Muối sắt [III]
-Có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử.
2FeCl3+ CuCuCl2+ 2FeCl2
2FeCl3+ 2KI2FeCl2+ 2KCl + I2
2FeCl3+ H2S2FeCl2+ 2HCl + S
- Các dung dịch muối sắt [III] có môi trường axit:
Fe3++ 3H2O Fe[OH]3+ 3H+
- Khi cho muối sắt [III] tác dụng với các kim loại cần lưu ý:
+ Nếu kim loại là Na, Ca, K, Ba + H2OKiềm + H2. Kiềm + Fe3+Fe[OH]3
+ Nếu kim loại không tan trong nước và đứng trước Fe + Fe3+Fe2+Fe
+ Nếu kim loại là Cu hoặc Fe + Fe3+Fe2+
- Các muối sắt [III] bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm:
2FeCl3+ 3Na2CO3+ 3H2O2Fe[OH]3+ 6NaCl + 3CO2
III. Bài tập về Sắt [II] oxit, sắt [III] oxit, oxit sắt từ và các hợp chất của sắt.
Bài 2 trang 145 sgk hóa 12:Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4loãng thu được V lít khí H2[đktc], dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2[đktc] được giải phóng là :
A. 8,19 lít. B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.
* Lời giải bài 2 trang 145 sgk hóa 12:
- Đáp án: C. 4,48 lít.
- Theo bài ra, cứ 278g FeSO4.7H2O có 152g FeSO4
Khối lượng FeSO4trong 55,6gFeSO4.7H2O là:
mFeSO4 = [55,6.152]/278 = 30,4[g].
nFeSO4 = 30,4/152 = 0,2 [mol].
- PTPƯ: Fe + H2SO4 FeSO4+ H2
- Theo phương trìnhphản ứng trên, ta có:nFe=nH2=0,2 [mol]
Vậy thể tích khíVH2=0,2.22,4=4,48[lít]
Bài 3 trang 145 SGK Hóa 12:Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam. D. 2,1000 gam.
* Lời giải bài 3 trang 145 SGK Hóa 12:
- Đáp án: B.1,9999 gam.
- Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 FeSO4+ Cu
x mol x mol
- Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng
mtăng= mCu mFepư
[4,2875 - 4] = 64x 56x
=> 8x = 0,2856
=> x = 0,0357125 [mol]
=>mFepư = 0,0357125.56 = 1,999 [g]
- Theo PTPƯ thì cứ56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu khối lượng tăng : 64 56 = 8 [gam].
- Theo bài ra, cần x gam Fe khối lượng tăng : 4,2857 4 = 0,2857[gam].
=>8x = 56 . 0,2857
=>x = 1,9999.
Bài 4 trang 145 SGK Hóa 12:Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:
A. 231 gam. B. 232 gam.
C. 233 gam. D. 234 gam.
* Lời giải bài 4 trang 145 SGK Hóa 12:
- Đáp án: B. 232 gam.
-Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3là 0,5 mol Fe3O4 . Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4nên có khối lượng là 232g.
Bài 5 trang 145 SGK Hóa 12:Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca[OH]2dư. Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 15 gam. B. 20 gam.
C. 25 gam. D. 30 gam.
* Lời giải bài 5 trang 145 SGK Hóa 12:
- Đáp án: D. 30 gam.
- Theo bài ra, ta có: nFe2O3 = 16/160 = 0,1 [mol].
Fe2O3+ 3CO
0,1 0,3 [mol]
CO2+ Ca[OH]2 CaCO3+ H2O
0,3 0,3 [mol]
VậymCaCO3= 100.0,3 = 30 [gam].