So sánh Vios bản E và G 2021

So sánh Vios E và Vios G về giá bán và xuất xứ

Về giá bán giữa 2 phiên bản chênh nhau từ 30-50 triệu đồng, chủ yếu khác nhau về trang bị tiện nghi mọi người cùng xem chi tiết giá các bản ở bảng bên dưới.

  • Toyota Vios 1.5E CVT số tự độngToyota Vios 1.5GCVT số tự độngcó giá bán lẻ như sau:

Loại xe

Toyota Vios 1.5E CVT số tự động 2022

Toyota Vios 1.5GCVT số tự động 2022

Giá bán(VNĐ)

531,000,000 (3 túi khí)

550.000.000 (7 túi khí)

581,000,000 (7 túi khí)

  • Cả 2 xe đều được lắp rắp tại nhà máy Toyota Việt Nam ở Vĩnh Phúc.

==> Xem thêm giá lăn bánh: Xe Vios 2021

==> Xem thêm giá lăn bánh:Xe Accent 2021

Giá bán

Giá xe Toyota Vios E CVT (7 túi khí): 540.000.000 đồng

Toyota Vios G CVT (7 túi khí): 570.000.000 đồng

👉 Xem chi tiết: Mua xe Toyota Vios giá rẻ

Ngoại thất

Nếu nhìn tổng thể, hai phiên bản Vios E và Vios G gần như giống nhau hoàn toàn, phần đầu xe trong cực kỳ thu hút trong bộ lưới tản nhiệt hình miệng cười mở rộng ra hai bên. Kích thước tổng thể DxRxC của Vios đạt 4425 x 1730 x 1475 mm.

So sánh Vios bản E và G 2021
Toyota Vios E CVT
So sánh Vios bản E và G 2021
Toyota Vios G CVT

Hai bên đầu xe, cụm đèn pha sắc sảo nhọn hoắc vuốt cong lên cao và ôm sát thành nắp capo cho cái nhìn đồng điệu hơn. Bên dưới cản trước hơi nhô ra ngoài kết hợp hốc hút gió hình giọt nước nhỏ nhắn cùng bóng sương mù hình tròn.

Nhìn từ một bên, Vios trông cực kỳ mềm mại, uyển chuyển với những đường gân nổi. Xe được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Keen-Lock cho ngoại hình sắc sảo trong từng chi tiết. Toàn bộ cơ thể cưỡi trên bộ vành 15 inch hợp kim vừa vặn.

So sánh Vios bản E và G 2021

Form xe Toyota Vios 2021 khỏe khoắn, bầu bĩnh tạo cảm giác khung gầm xe chắc chắn và cứng cáp hơn. Mũi xe có xe hướng chúi xuống để núp gió trong khi phần đuôi nhô cao hơn nhằm tăng tính khí động học. Trong khi đó phần đuôi trông bầu bĩnh, mềm mại nhờ đèn hậu hình lưỡi đao.

Điểm khác biệt giữa hai phiên bản tập trung chủ yếu ở hệ thống đèn

Toyota Vios E CVT

Toyota Vios G CVT

Đèn chiếu sáng ban ngày

Không

Hệ thống điều khiển đèn tự động

Không

Chế độ đèn chờ dẫn đường

Không

Tay nắm cửa ngoài

Cùng màu thân xe

Mạ crom

Đèn hậu

Bóng thường

LED

Ngoại thất xe

Nếu xét về thiết kế và kích thước, Vios G và E số tự động hoàn toàn giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sở hữu chiều dài cơ sở 2550mm, các chiều dài, rộng, cao là 4425x1730x1475 mm cùng khoảng sáng gầm 133mm. So với thế hệ trước thì kích thước của Vios 2021 không có gì thay đổi. Điều đó chưa thực sự làm hài lòng người mua. Bởi nhiều người hy vọng khoảng sáng gầm xe sẽ được nâng lên để phù hợp hơn với kiểu đường ngập nước ở nước ta.

So sánh Vios bản E và G 2021
Toyota Vios G có đèn LED chiếu sáng ban ngày, còn lại thì hai mẫu xe đều giống nhau

Bên cạnh kích thước xe thì thiết kế của Vios E số tự động và G cũng hoàn toàn giống nhau. Theo đó, lưới tản nhiệt của 2 chiếc sedan này đều là kiểu hình thang khá to bản. Nó giúp cho đầu xe thêm phần góc cạnh cũng như giúp khả năng tản nhiệt động cơ tốt hơn.

Cụm đèn trước của 2 phiên bản này cũng rất tinh tế, sắc sảo với kiểu thiết kế viền theo nắp capo. Tuy nhiên, xe Vios G 2021vẫn biết cách tạo ra sự khác biệt khi có thêm dải LED chạy ban ngày. Cùng với đó là chức năng tự động bật/tắt, điều khiển đèn tự động và chế độ chờ dẫn đường tiện ích. Hệ thống chiếu sáng của Vios E CVT và G còn có 2 đèn sương mù. So với thế hệ cũ thì 2 chi tiết này có phần mềm mại hơn. Và 1 điểm chung ở hệ thống chiếu sáng của Vios G và E CVT đó chính là đều sử dụng bóng chiếu halogen.

So sánh Vios bản E và G 2021
Đèn hậu Vios G là kiểu đèn LED (trong hình), còn E CVT chỉ được trang bị đèn halogen

Phần thân xe của Vios E số tự động và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ có chức năng chỉnh, gập điện. Kết hợp với chi tiết này là các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe, tăng sức vẻ trẻ trung cũng như độ cuốn hút với khách hàng.

Thấp nhất ở phần thân là bộ lazăng. Và cả 2 phiên bản này đều sử dụng lazăng có kích cỡ 15inh với thiết kế đa chấu, có nét góc cạnh, khỏe khoắn.

Còn ở phía đuôi xe, thiết kế đèn hậu của Vios E CVT và G rất giống nhau khi đều vuốt cong từ hông và chạy dài sang nắp cốp. Tuy nhiên, đèn hậu của Vios G có tính hiện đại, bắt mắt hơn khi được trang bị bóng LED. Còn với Vios E CVT là kiểu bóng halogen thường. Các chi tiết thiết kế, trang bị khác phía sau xe của 2 phiên bản này đều giống nhau với đèn phản quang, cản sau, ăng ten vây cá mập.

So sánh Toyota Vios E 2021 và Vios G 2021 phiên bản mới nhất hiện nay

So sánh Vios bản E và G 2021

So sánh 4 phiên bản Toyota Vios 2021 về giá bán và thông số kỹ thuật

Về giá bán, hiện tại cả 4 phiên bản đều có mức giá cao hơn thế hệ trước. Chi tiết như sau:

Phiên bảnE MTE CVTG CVTGR-S
Giá bán (triệu đồng)495550581630

So với những đối thủ trong phân khúc sedan hạng B, Toyota Vios 2021 đang có mức giá khá cạnh tranh. Cụ thể, giá bán dao động của các thương hiệu khác như Hyundai Accent 2021 (426~542 triệu), Honda City 2021 ( 529~604 triệu), Mitsubishi Attrage ( 375~485 triệu).

So sánh Vios bản E và G 2021

Vì đây là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời nên dòng xe được giữ nguyên về kích thước. Dưới đây là thông số cơ bản chung của Toyota Vios 2021.

Thông số cơ bảnToyota Vios 2021
Kích thước tổng thể (DxRxC)4425 x 1730 x 1475
Chiều dài cơ sở (mm)2550
Khoảng sáng gầm xe (mm)133
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)5.1
Dung tích bình nhiên liệu (L)42
Kích thước lốp185/60R15
Loại vànhMâm đúc GR-S/ Alloy
So sánh Vios bản E và G 2021

So sánh Vios E và G qua giá bán

(Đơn vị: triệu đồng)
Phiên bảnNiêm yếtLăn bánh HCMLăn bánh tỉnh
⚜️ Vios 1.5E MT478548529
⚜️ Vios 1.5E CVT531607588
⚜️ Vios 1.5G CVT581662643

Lưu ý: giá xe bảng trên chỉ là giá khung, tùy theo thời điểm mua xe sẽ có chương trình khuyến mãi cụ thể và ưu đãi nhất dành cho từng khách hàng. Vui lòng liên hệ trực tiếp nếu quý khách đang có nhu cầu tham khảo xe mua trong 1, 2 tháng kế tiếp.

Năm nay có sự thay đổi nhỏ là trong phiên bản E MT và E CVT đều sinh ra 2 biến thể 7 túi khí và 3 túi khí. Loại 7 túi khí sẽ cao hơn 3 túi khí tương ứng 20 triệu đồng. Vì là phiên bản cao cấp nhất, Vios G 2022 được định giá niêm yết tới 570 triệu đồng (chưa bao gồm giấy tờ).

So sánh Vios bản E và G 2021

Tham khảo >>> So sánh Vios và Honda City

So sánhToyota Vios 2021 - Các phiên bản Vios 1.5E MT, 1.5E CVT và 1.5G CVT mới nhất 2021

So sánh Toyota Vios 1.5E MT, Vios 1.5E CVT và Vios 1.5G CVT 2021 chi tiết từ A-Zđể đưa ra lựa chọn cho mình một chiếc xe Vios phù hợp với túi tiền thì trước khi mua xe việc tham khảo vềhình ảnh và so sánh các phiên bản Toyota Vios 1.5E MT, 1.5E CVT và 1.5G CVT 2021 về ngoại thất, nội thất, trang thiết bị tiện nghi cùng tính năng an toàn của các mẫu xe Vios 2021 hoàn toàn mới đang được bán chính hãng tại Việt Nam. Vios E MT, E CVT và G CVT 2021 được nâng cấp toàn diện về thiết kế, tính năng khi tất cả các phiên bản được trang bị hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, phanh đĩa 4 bánh, 7 túi khí hoặc 3 túi khí, màn hình DVD, camera lùi và ghế bọc da cao cấp.

MENU XEM NHANH

  1. So sánh giá xe Vios 2021
  2. So sánh giá xe Vios 2021 lăn bánh
  3. Hình ảnh Toyota Vios G 2021
  4. Hình ảnh Vios E MT & E CVT 2021
  5. So sánh thông số kỹ thuật Vios 2021
  6. Tư vấn lựa chọn xe Vios 2021

So sánh Vios bản E và G 2021

So sánhToyota Vios 2021 chi tiết 3 phiên bản Vios E MT, E CVT và G CVT mới nhất

  • So sánh giá xe Toyota Vios2021

So sánh giá xe Toyota Vios 1.5E MT, Vios 1.5G CVT và Vios 1.5G CVT 2021để khách hàng có thể lựa chọn được mẫu xe Vios 2021 ưng ý nhất với túi tiền và nhu cầu của mình. Phiên bản Vios GR-S 2021 là phiên bản thể thao và không được đưa ra so sánh trong bài viết này.

STTToyota Vios 2021Động cơHộp sốSố túi khíGiá xe(Vnđ)
1Vios 1.5E MT

Xăng

1.5L Dual VVt-i

5MT3478 triệu
3Vios 1.5E CVTCVT3531 triệu
4Vios 1.5G CVT7581 triệu
5Vios 1.5 GR-S7630 triệu

(*) Giá xe Toyota Vios 2021 đã có thuế VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa trừ khuyến mãi và giảm giá xe.

LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN BÁOGIÁTỐT NHẤT

TOYOTA MIỀN BẮCTOYOTA MIỀN NAM
0983 388 0090931 600 111

(*) HÃYClick vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động

  • So sánh sự khác nhau giữa 3 bản Vios mới

    Chuyên đề: Tư vấn mua xe
    Chỉnh sửa lúc: 07/02/2022

    Toyota Vios 2021 hiện có 3 phiên bản chính, khác biệt chủ yếu ở trang bị tiện nghi và tính năng an toàn. Giá bán của xe từ 495 - 581 triệu đồng.

    So sánh Vios bản E và G 2021
    Toyota Vios 2021

    Toyota Vios là mẫu xe sedan bán chạy nhất tại Việt Nam trong năm 2020, doanh số đạt 30.251 chiếc. So với đối thủ xếp thứ hai là Hyundai Accent, Vios nhỉnh hơn 10.000 xe. Sức mạnh thương hiệu lớn, giá bán đa dạng nhiều phiên bản, bền bỉ theo thời gian, là 3 ưu điểm chính của Toyota Vios. Phiên bản Vios 2021 được giới thiệu từ cuối tháng 2/2021 là bản nâng cấp giữa vòng đời, thay đổi chủ yếu ở thiết kế ngoại thất. Xe có 3 phiên bản 1.5E MT, 1.5E CVT và 1.5G CVT. Ngoài ra còn có 1 biến thể nâng cấp theo phong cách thể thao là 1.5 GR-Sport. Giá bán của Toyota Vios 2021 như sau:

    Toyota Vios 1.5E MT: 495 triệu đồng
    Toyota Vios 1.5E CVT: 550 triệu đồng
    Toyota Vios 1.5G CVT: 581 triệu đồng

    Ngoại thất

    Ở phần đầu xe, khác biệt lớn nhất giữa 3 phiên bản là trang bị đèn pha. Bản thấp nhất 1.5E MT sử dụng đèn pha và đèn cos là halogen dạng bóng. Nếu muốn cải thiện khả năng chiếu sáng, giải pháp phổ biến nhất là độ thêm bi projector vào bên cos. Bản giữa 1.5E CVT dùng đèn pha dạng bóng halogen nhưng đèn cos là bi cầu. Nếu muốn tăng khả năng chiếu sáng thì chỉ cần thay bóng halogen ở bên cos bằng bóng xenon tăng sáng. Bản cao nhất 1.5G CVT dùng đèn pha full-LED, cường độ và tầm chiếu tốt nhất. Đèn pha trên hai phiên bản 1.5E CVT và 1.5G CVT đều có tính năng tự động bật/tắt, rất hữu ích khi đi ở những thành phố nhiều hầm chui.

    Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

    ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

    Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

    P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

    Đăng kí nhận ưu đãi ngay!

    Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

    Xem thêm:

    Đánh giá chi tiết Toyota Vios GR-S 2021, ngoại thất thể thao, nội thất ấn tượng
    So sánh xe Toyota Vios và Hyundai Accent 2021
    So sánh Vios bản E và G 2021
    Đèn pha trên 3 phiên bản Toyota Vios 2021
    So sánh Vios bản E và G 2021

    Các chi tiết còn lại ở phần đầu xe hoàn toàn giống nhau. Mặt ca lăng tái thiết kế theo form hình thang, hoạ tiết là các thanh ngang trải dài ra bên giúp phần đầu xe trông bề thế hơn. Cụm hốc đèn sương mù vuốt nhọn sắc sảo. Hai thay đổi lớn này giúp phần đầu của Toyota Vios 2021 cứng cáp và mạnh mẽ hơn hẳn bản tiền nhiệm.

    Phần thân xe của 3 phiên bản tương đồng nhau. Đều sử dụng mâm hợp kim 15inch, lốp 185/60R15, họa tiết dạng xoáy nổi bật hơn hẳn bản tiền nhiệm. Gương chiếu hậu đều gập/chỉnh điện nhưng 2 bản 1.5E CVT và 1.5G CVT có thêm đèn xi-nhan tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa của 2 bản 1.5E MT và 1.5E CVT cùng màu với thân xe, bản cao nhất 1.5G CVT được mạ crom.

    So sánh Vios bản E và G 2021
    Toyota Vios 1.5G CVT
    So sánh Vios bản E và G 2021
    oyota Vios 1.5E MT

    Tương tự phần đầu, đuôi xe của 3 phiên bản Toyota Vios có thiết kế giống nhau. Điểm khác biệt duy nhất là đèn hậu bản 1.5G CVT là dạng LED, 2 bản còn lại dùng bóng halogen thường. Thiết kế phần đuôi xe của Vios 2021 giữ nguyên như bản tiền nhiệm.

    So sánh Vios bản E và G 2021
    Toyota Vios 1.5E MT
    So sánh Vios bản E và G 2021
    Toyota Vios 1.5E CVT

    Nội thất

    Bên trong khoang lái, hàng ghế trước của 3 phiên bản đều chỉnh cơ, ghế lái 6 hướng, ghế phụ 4 hướng. Hàng ghế thứ hai đều có bệ tỳ tay, có thể gập phẳng theo tỉ lệ 60:40 để mở rộng thể tích cốp. Điểm khác biệt ở chất liệu và màu ghế, bản thấp nhất dùng ghế PVC màu đen, hai bản cao hơn là ghế bọc da màu be. Không gian ngồi ở hai hàng ghế trên Vios 2021 rất rộng, thoải mái cho chiều cao trung bình 1m7 - 1m73. Đây cũng chính là ưu điểm nổi trội của Vios khi so với các đối thủ cùng phân khúc.

    So sánh Vios bản E và G 2021
    Nội thất Toyota Vios 2021 1.5 G màu be
    So sánh Vios bản E và G 2021

    So sánh Vios bản E và G 2021
    Nội thất Toyota Vios 1.5MT màu đen
    So sánh Vios bản E và G 2021

    Vô lăng của 3 phiên bản đều chỉnh tay 2 hướng, thiết kế dạng 3 chấu. Khác biệt ở chất liệu và phím chức năng. Bản thấp nhất bọc urthane, không tích hợp phím chức năng nào. Hai bản cao hơn bọc da, bản 1.5E CVT có phím điều chỉnh âm thanh, bản 1.5G CVT cao nhất có thêm phím kết nối bluetooth, phím bật và chuyển chế độ màn hình hiển thị thông số kỹ thuật, phím đàm thoại rảnh tay và phím cài đặt ga tự động cruise control.

    So sánh Vios bản E và G 2021
    Vô lăng trên Toyota Vios 1.5E CVT
    So sánh Vios bản E và G 2021
    Vô lăng trên Toyota Vios 1.5MT

    So sánh Vios bản E và G 2021

    Trang bị tiện nghi

    Về hệ thống nghe nhìn, cả 3 phiên bản Toyota Vios 2021 đều có màn hình cảm ứng, kết nối với điện thoại qua bluetooth, có cổng cắm USB nghe nhạc. Hai bản 1.5E MT và 1.5E CVT có 4 loa cánh cửa, bản cao nhất 1.5G CVT có thêm 2 loa treble trên taplo. Nhờ đó mà chất lượng âm thanh được cải thiện thêm khá nhiều. Một điểm khác biệt nữa là hai bản 1.5E dùng điều hòa chỉnh cơ còn bản 1.5G dùng điều hòa tự động.

    So sánh Vios bản E và G 2021
    Taplo xe Toyota Vios 1.5E MT
    So sánh Vios bản E và G 2021
    Taplo xe Toyota Vios 1.5E CVT

    Về tiện nghi cho người lái, cả 3 bản đều trang bị kính chỉnh điện lên xuống 1 chạm ở ghế lái. Hai bản 1.5E dùng chìa khóa cơ còn bản 1.5G là nút bấm khởi động start/stop.

    So sánh Vios bản E và G 2021
    Taplo xe Toyota Vios 1.5G CVT

    Tính năng an toàn

    Toyota Vios 2021 là một trong những mẫu xe trang bị nhiều tính năng an toàn nhất phân khúc hạng B. Xe đạt tiêu chuẩn an toàn ASEAN NCAP 5 sao. Cả ba phiên bản đều có 7 túi khí, gồm: túi khí người lái và hành khách phía trước, túi khí bên hông phía trước, túi khí rèm, túi khí bên hông phía sau, túi khi đầu gối người lái và túi khi đầu gối hành khách.

    So sánh Vios bản E và G 2021

    Bên cạnh đó là hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử VSC, hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, camera lùi và cảm biến đỗ xe phía sau. Khác biệt nhỏ là hai bản số tự động có thêm đèn báo phanh khẩn cấp EBS, bản cao nhất 1.5G có thêm cảm biến đỗ xe góc trước, góc sau.

    Động cơ

    Các phiên bản toyota Vios 2021 động cơ 2NR-FE dung tích 1.5L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, tích hợp van biến thiên thông minh kép Dual VVT-i, cho công suất tối đa 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút.

    So sánh Vios bản E và G 2021
    Hộp số CVT trên xe Toyota Vios 2021
    So sánh Vios bản E và G 2021
    Động cơ xe Toyota Vios 2021

    Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động vô cấp CVT. Tất cả phiên bản Toyota Vios 2021 đều sử dụng hệ thống dẫn động cầu trước, hệ thống treo trước độc lập Macpherson, hệ thống treo sau dầm xoắn và tay lái trợ lực điện, đem lại sự tiện dụng và chính xác.

    Kết luận

    Ba phiên bản Toyota Vios 2021 đều sử dụng chung động cơ 1.5L, khác nhau chủ yếu ở trang bị (ngoại thất, tiện nghi) và tính năng an toàn, hướng đến đối tượng khác nhau:

    Toyota Vios 1.5 MT dành cho những người kinh doanh dịch vụ, cần một mẫu xe nồi đồng cối đa, trang bị chỉ cần vừa đủ. Hai phien bản Toyota Vios 1.5E CVT và 1.5G CVT hướng đến những người mua xe phục vụ gia đình, yêu cầu cao về tiện nghi và tính năng an toàn.

    Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

    Xem thêm tin tức các dòng xe khác:

    Toyota Camry

    Toyota Fortuner

    Honda City

    Liberty