So sánh phí giao dịch của vietcombank và agribank

Vietcombank và BIDV mới đây đã có chính sách thay đổi về phí dịch vụ và nhận được sự chú ý lớn của thị trường.

Theo đó, từ 1/1/2022, Vietcombank sẽ miễn toàn bộ phí dịch vụ trên VCB Digibank – Kênh ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân của Vietcombank. Khách hàng thực hiện chuyển tiền sẽ được miễn phí mà không cần đăng ký gói dịch vụ, không yêu cầu số dư tối thiểu.

Bên cạnh đó, Vietcombank cũng miễn toàn bộ các loại phí quản lý và duy trì dịch vụ bao gồm phí duy trì dịch vụ VCB Digibank (mức phí trước đây là 10.000 đồng/tháng) và phí quản lý 1 tài khoản mặc định đăng ký VCB Digibank (mức phí trước đây là 2.000 đồng/tháng).

Tương tự, tại BIDV, từ 1/1/2022, khách hàng cá nhân được miễn toàn bộ phí khi giao dịch trên BIDV SmartBanking, bao gồm phí chuyển tiền trong và ngoài hệ thống BIDV, phí duy trì dịch vụ, phí quản lý 1 tài khoản, phí tin nhắn OTT…

Như vậy, chính sách ưu đãi phí dịch vụ của 2 ngân hàng này đã mở rộng rất nhiều so với trước. Năm 2020, Vietcombank và BIDV cũng có chính sách miễn phí dịch vụ trên kênh ngân hàng điện tử nhưng phải đáp ứng điều kiện số dư tối thiểu hoặc bỏ ra phí ban đầu cho các gói tài khoản. Chẳng hạn, Vietcombank từng triển khai 4 gói tài khoản VCB Eco, VCB Plus, VCB Pro và VCB Advanced, trong đó, để được miễn phí toàn bộ các loại phí giao dịch, KH phải đăng ký gói VCB Pro – VCB Advanced có phí 25.000-39.000 đồng, hoặc duy trì số dư từ 6 triệu – 10 triệu trở lên. Tương tự, BIDV cũng có 5 gói B Free, điều kiện càng cao thì ưu đãi miễn phí càng nhiều.

Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều khách hàng không biết đến các chương trình miễn phí này, không đăng ký gói dịch vụ nên vẫn phải chịu mức phí không hề nhỏ. Hơn nữa, không phải ai cũng đáp ứng được đủ điều kiện để hưởng các gói ưu đãi của ngân hàng.

Tại VietinBank cũng đang triển khai các gói tài khoản tương tự như trên và chưa miễn phí toàn bộ như BIDV, Vietcombank.

Cụ thể, VietinBank có các gói tài khoản thanh toán: Smart, Basic và Plus, Premium. Khách hàng khi tham gia gói tài khoản Smart, Plus và Premium sẽ được miễn phí chuyển khoản trong và ngoài hệ thống, phí duy trì tài khoản, phí duy trì VietinBank iPay, phí duy trì dịch vụ biến động số dư tài khoản. Khách hàng khi tham gia gói tài khoản Basic sẽ được miễn phí duy trì tài khoản, phí duy trì dịch vụ biến động số dư tài khoản qua SMS.

Khách hàng ưu tiên khi đăng ký sử dụng gói tài khoản Premium không cần duy trì số dư tối thiểu, trong khi các gói khác khách hàng cần duy trì số dư tối thiểu từ 2 triệu đồng sẽ được hưởng chính sách phí "0 đồng" tương ứng.

Các khách hàng không đăng ký gói tài khoản sẽ chỉ được miễn phí chuyển khoản trong hệ thống, và vẫn phải chịu phí 8.000 đồng/giao dịch khi chuyển ngoài hệ thống. Ngoài ra, phí duy trì dịch vụ là 9.000 đồng/tháng.

Còn tại Agribank, ngân hàng cũng có động thái mạnh tay miễn phí giao dịch cho khách hàng trong năm nay, tuy nhiên mới chỉ miễn phí giao dịch chuyển tiền. Hồi đầu tháng 6/2021, Agribank tuyên bố miễn phí toàn bộ giao dịch chuyển tiền trong và ngoài hệ thống Agribank trên Internet Banking đối với khách hàng cá nhân; ngoài ra cũng miễn phí chuyển tiền trong hệ thống giảm phí chuyển tiền ra ngoài hệ thống đối với khách hàng tổ chức. Hiện Agribank vẫn thu phí duy trì dịch vụ, đối với khách hàng cá nhân là 50.000 đồng/năm, khách hàng tổ chức là 200.000 đồng/năm.

Các "ông lớn" ngân hàng vốn đi sau trong cuộc đua miễn phí chuyển tiền và các loại phí khác trên kênh Mobile Banking. Trước Vietcombank hay BIDV, Techcombank đã thực hiện chiến lược "zero fee" từ 6 năm trước, sau đó là VIB, TPBank, MSB,… cũng gia nhập xu hướng.

Chiến lược này đã đem lại hiệu quả rất lớn, giúp các ngân hàng tư nhân bứt phá mạnh mẽ ở mảng dịch vụ ngân hàng, thu hút lượng lớn khách hàng, trong đó nhiều người vốn là khách hàng ở những "ông lớn". Nhờ việc tiên phong miễn phí dịch vụ, Techcombank đã vượt qua Vietcombank trở thành ngân hàng có tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn (CASA) cao nhất hệ thống, nhờ đó có lợi thế chi phí vốn rẻ và NIM cao.

Song bối cảnh hiện nay đã thay đổi khi hầu như ngân hàng lớn nào cũng miễn phí dịch vụ chuyển tiền, và bởi vậy cạnh tranh trong thời gian tới sẽ ngày càng gay gắt. Liệu các ngân hàng có chạy đua tiếp tục miễn phí các dịch vụ khác, hay làm cách nào để vượt trội hơn so với những ngân hàng còn lại? Trên thực tế, việc miễn phí dịch vụ khá dễ bắt chước, nhưng chất lượng dịch vụ thì khó và mất nhiều thời gian hơn. Do đó, các ngân hàng buộc phải thúc đẩy việc chuyển đổi số mạnh mẽ, áp dụng những công nghệ mới để mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng, mới có thể có vị thế vượt trội trên thị trường.

Phí thường niên là khoản phí khách hàng phải đóng định kỳ hàng năm cho một số dịch vụ đăng ký sử dụng nhất định. Phí thường niên giúp duy trì tài khoản thẻ và những lợi ích có từ thẻ.

Tài khoản thu phí thường niên là tài khoản ngân hàng của khách đăng ký mở thẻ ATM nội địa, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ...

Ngân hàng sẽ thu phí thường niên thông qua số tài khoản của người dùng. Chỉ khi khách hàng đóng phí thường niên đầy đủ, ngân hàng mới cho phép thực hiện các giao dịch như: gửi tiền, chuyển tiền, nhận tiền...

Phí thường niên của các loại thẻ phổ biến

Hiện tại, mức phí thường niên trung bình được áp dụng cho từng loại thẻ như sau:

- Đối với thẻ ghi nợ hay thẻ thanh toán nội địa: phí thường niên dao động 50.000 - 100.000 đồng.

- Đối với thẻ tín dụng: Tùy vào giá trị của từng loại thẻ mà ngân hàng quy định mức phí khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng đang áp dụng mức phí 100.000 đồng đối với thẻ thường, với thẻ có giá trị cao hơn mức phí có thể lên đến 500.000 đồng.

So sánh phí giao dịch của vietcombank và agribank

(Ảnh minh họa)

Phí thường niên của một số ngân hàng

Với thẻ ATM

Từng loại thẻ ATM của các ngân hàng sẽ có mức phí thường niên khác nhau. Mức phí thường niên thẻ ATM phổ biến hiện nay như sau:

Agribank: 30.000 đồng/thẻ/năm

Vietcombank: 50.000 đồng/thẻ/năm

BIDV: 40.000 đồng/thẻ/năm

VietinBank: 40.000 đồng/thẻ/năm

Sacombank: 50.000 đồng/thẻ/năm

ACB: 50.000 đồng/thẻ/năm

VPBank: miễn phí thường niên

MB Bank: 30.000 đồng/thẻ/năm

OCB: 50.000 đồng/thẻ/năm

Với thẻ tín dụng

- Tại Agribank: Thẻ tín dụng chính hạng chuẩn có mức phí là 150.000 đồng, hạng vàng có mức phí là 300.000 đồng và hạng bạch kim có mức phí là 500.000 đồng/ năm. Trong khi đó, thẻ tín dụng phụ hạng chuẩn có mức phí 75.000 đồng, hạng vàng có mức phí 150.000 đồng và hạng bạch kim có mức phí là 250.000 đồng/năm.

- Tại Vietcombank: Mức phí thường niên thẻ tín dụng Vietcombank dao động từ 100.000 đồng/năm - 3.000.000 đồng/năm cho thẻ chính và từ 50.000 đồng/năm - 500.000 đồng/năm tùy vào từng loại thẻ và điều kiện sử dụng của từng khách hàng.

- Tại VPBank: Tùy thuộc vào từng loại thẻ cũng như từng hạn mức của thẻ tín dụng mà phí thường niên khác nhau, dao động từ 150.000 đồng - 1,5 triệu đồng.

- Tại BIDV: Thẻ Visa Infinite có phí thường niên thẻ chính: 30 triệu đồng; phí thường niên thẻ phụ là 600.000 đồng nếu không sử dụng đặc quyền; 30 triệu đồng nếu sử dụng đặc quyền. Đây là thẻ tín dụng có mức phí thường niên cao nhất.

Các thẻ khác như thẻ BIDV visa easy áp dụng phí thường niên thẻ chính: 100.000-200.000 đồng; phí thường niên thẻ phụ là 100.000 đồng.

- Tại VIB: phí thường niên thẻ VIB Online Plus 2in 1 là 299.000 đồng với thẻ phụ và 599.000 đồng với thẻ chính. Thẻ VIB Online Plus có phí là 299.000 đồng với thẻ phụ và 599.000 đồng với thẻ chính.

Phí thường niên của Ngân hàng Agribank là bao nhiêu?

Phí thường niên của một số ngân hàng - Tại Agribank: Thẻ tín dụng chính hạng chuẩn có mức phí là 150.000 đồng, hạng vàng có mức phí là 300.000 đồng và hạng bạch kim có mức phí là 500.000 đồng/ năm.

Ngân hàng Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền?

Phí duy trì dịch vụ E-Banking.

Phí giao dịch của Vietcombank là bao nhiêu?

Loại phí Mức phí hiện hành (chưa gồm VAT)
Phí duy trì dịch vụ VCB Digibank 10.000 VNĐ/tháng
Chuyển tiền từ trong hệ thống Vietcombank Từ 2.000 VNĐ/giao dịch Đến 5.000 VNĐ/giao dịch
Chuyển tiền đi khác hệ thống Vietcombank qua Ngân hàng Nhà nước Từ 6.000 VNĐ/giao dịch Đến 950.000 VNĐ/giao dịch

Vietcombank thông báo điều chỉnh biểu phí dịch vụ ngân ... - Cá nhânportal.vietcombank.com.vn › News › ProductService › Pages › Ca-nhannull

Chuyển tiền nhanh 24 7 Vietcombank mất phí bao nhiêu?

Loại phí Mức phí hiện hành (chưa gồm VAT) Mức phí mới áp dụng từ ngày 01/01/2022
Chuyển tiền đi khác hệ thống Vietcombank qua Ngân hàng Nhà nước Từ 6.000 VNĐ/giao dịch Đến 950.000 VNĐ/giao dịch Miễn phí
Chuyển tiền nhanh 24/7 đi khác hệ thống Vietcombank Từ 5.000 VNĐ/giao dịch Đến 1.000.000 VNĐ/giao dịch

Vietcombank thông báo điều chỉnh biểu phí dịch vụ ngân hàng điện tử ...portal.vietcombank.com.vn › News › newsevent › Pages › Vietcombanknull