Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 68

Chia sẻ phương pháp giải hay, ngắn gọn các dạng toán liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân từ chuyên gia giàu kinh nghiệm thông qua hướng dẫn giải chi tiết các bài tập phần Luyện tập trang 68 Toán Lớp 5. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Luyện tập trang 68

Bài 1 (trang 68 SGK Toán 5) Luyện tập:

Tính:

  1. 5,9 : 2 + 13,06;
  1. 35,04 : 4 - 6,87;
  1. 167 : 25 : 4;
  1. 8,76 x 4 : 8.

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.

Hướng dẫn giải chi tiết:

  1. 5,9 : 2 + 13,06

\= 2,95 + 13,06

\= 16,01

  1. 35,04 : 4 - 6,87

\= 8,76 - 6,87

\= 1,89

  1. 167 : 25 : 4

\= 6,68 : 4

\= 1,67

  1. 8,76 x 4 : 8

\= 35,04 : 8

\= 4,38

Bài 2 (trang 68 SGK Toán 5) Luyện tập:

Tính rồi so sánh kết quả:

  1. 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25;
  1. 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8;
  1. 0,24 x 2,5 và 0,24 x 10 : 4.

Phương pháp giải:

Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì tính từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải chi tiết:

  1. 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 = 3,32
  1. 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 = 5,25
  1. 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 = 0,6

Bài 3 (trang 68 SGK Toán 5) Luyện tập :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?

Phương pháp giải

- Tính chiều rộng = chiều dài × 2/5.

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Chiều rộng của mảnh vườn là:

24 × 2/5 = 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(24 + 9,6) × 2 = 67,2 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

24 × 9,6 = 230,4 (m2)

Đáp số: 67,2(m) và 230,4(m2)

Bài 4 (trang 68 SGK Toán 5) Luyện tập :

Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

- Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ : 3.

- Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ : 2.

- Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ − số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Mỗi giờ xe máy đi được:

93 : 3 = 31 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được:

103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:

51,5 - 31 = 20,5 (km)

Đáp số: 20,5km.

File tải miễn phí hướng dẫn giải bài tập - Luyện tập trang 68 Toán lớp 5:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Giải Toán 5: Luyện tập giúp các em học sinh lớp 5 xem đáp án, hướng dẫn giải chi tiết 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 68. Nhờ đó, sẽ rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật tốt để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới.

Giải bài tập Luyện tập của Chương 2, còn giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để chuẩn bị thật tốt cho tiết học:

Đáp án Toán 5 trang 68

Bài 1: a) 16,01; b) 1,89; c) 1,67; d) 4,38

Bài 2: a) 3,32; 5,25; 0,6

Bài 3: 67,2(m) và 230,4(m2)

Bài 4: 20,5 km

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 68

Bài 1

Tính:

  1. 5,9 : 2 + 13,06
  1. 167 : 25 : 4
  1. 35,04 : 4 – 6,87
  1. 8,76 × 4 : 8

Hướng dẫn:

Trong một biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép chia và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân và phép chia trước, sau đó mới thực hiện phép cộng và phép trừ.

Trong một biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính từ trái qua phải.

Gợi ý đáp án:

  1. 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06

\= 16,01

  1. 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87

\= 1,89

  1. 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4

\= 1,67

  1. 8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8

\= 4,38

Bài 2

  1. 8,3 × 0,4 và 8,3 × 10 : 25
  1. 4,2 × 1,5 và 4,2 × 10 : 8
  1. 0,24 × 2,5 và 0,24 × 10 : 4

Hướng dẫn:

Trong một biểu thức chia chứa phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính từ trái qua phải.

Gợi ý đáp án:

  1. 8,3 × 0,4 = 8,3 × 10 : 25 = 3,32
  1. 4,2 × 1,5 = 4,2 × 10 : 8 = 5,25
  1. 0,24 × 2,5 = 0,24 × 10 : 4 = 0,6

Bài 3

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?

Hướng dẫn:

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật = chiều dài : 5 x 2

Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Gợi ý đáp án:

Chiều rộng của mảnh vườn là:

24 × \= 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(24 + 9,6) × 2 = 67,2 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

24 × 9,6 = 230,4 (m2)

Đáp số: 67,2(m) và 230,4(m2)

Bài 4

Trong 2 giờ xe máy đi được 93 km. Trong hai giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn:

Để tính được mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét; ta tính quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ và quãng đường xe máy đi được trong 1 giờ và so sánh hai quãng đường đó.