Ren ngoài được hình thành ở đâu

Tóm tắt lý thuyết

  • Ren vuông ở trục ghế xoay,trục êtô, trục cống thoát nước.

  • Ren tam giác chiếm đa số ở các trục xe, bu lông đai ốc...,ren tròn ở cổ lọ mực thân bút,...

Các chi tiết có ren

2. Công dụng của ren:

  • Liên kết các chi tiết với nhau và để truyền lực.

II. Quy ước vẽ ren:

1. Ren ngoài

  • Ren ngoài là ren được hình thành mặt ngoài của chi tiết .

Hình chiếu của ren trục

  • Quy ước vẽ ren ngoài:

    • Đ­ường đỉnh ren đ­ược vẽ bằng nét liền đậm

    • Đ­ường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh

    • Đ­ường giới hạn ren đư­ợc vẽ bằng nét liền đậm

    • Vòng đỉnh ren đ­ược vẽ đóng kín bằng nét liền đậm

    • Vòng chân ren đư­ợc vẽ hở bằng nét liền mảnh

  • Lưu ý: 

    • Vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng tròn .

2. Ren trong

  • Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ .

  • Hình cắt và hình chiếu của ren lỗ

    • Quy ước vẽ ren trong có mặt cắt nhìn thấy:

    • Đường đỉnh ren đ­ược vẽ bằng nét liền đậm

    • Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh

    • Đường giới hạn ren đư­ợc vẽ bằng nét liền đậm

    • Vòng đỉnh ren đ­ược vẽ đóng kín bằng nét liền đậm

    • Vòng chân ren đ­ược vẽ hở bằng nét liền mảnh

  • Lưu ý: 

    • Vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng tròn .

    • Phần hở luôn ở phía trên bên phải

3. Ren bị che khuất[ ren không nhìn thấy]

Hình biểu diễn ren khuất

  • Quy ước:

    • Các đường giới hạn ren, đường đỉnh ren, đường chân ren, đều vẽ bằng nét đứt.

Bài tập minh họa

Ren dùng để làm gì? 

Hướng dẫn giải

  • Ren dùng để ghép nối hay truyền lực,ren dùng đẻ lắp ghép các chi tiết máy lại với nhau.

Bài 2:

Kể một số chi tiết có ren mà em biết? 

Hướng dẫn giải

  • Một số ren 

    • Đuôi bóng đèn 

    • Ghế xoay 

    • Đinh vít 

    • Côn xe đạp 

    • Đai ốc 

    • Cổ trai 

    • Đui đèn ...

Bài 3:

Quy ước về ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào? 

Hướng dẫn giải

  • Ren trục

    • Đường đỉnh ren nằm ngoài đường chân ren

    • Vòng đỉnh ren nằm ngoài vòng chân ren.

  • Ren lỗ

    • Đường đỉnh ren nằm trong đường chân ren.

    • Vòng đỉnh ren nằm trong vòng chân ren.

Lời kết

Như tên tiêu đề của bài Biểu diễn ren, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau: 

  • Nhận dạng được các loại ren trên bản vẽ chi tiết,

  • Cho được ví dụ về các chi tiết có ren trên thực tế.

  • Biết được các quy ước vẽ ren trên bản vẽ

Ren trong là ren:

A. Được hình thành ở mặt ngoài chi tiết

B. Được hình thành ở mặt trong của lỗ

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Giải sách bài tập công nghệ 8 – Bài 11: Biểu diễn ren giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 8

  • Giải Công Nghệ Lớp 8 [Ngắn Gọn]

  • Giải Vở Bài Tập Công Nghệ Lớp 8

  • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 8

Lời giải:

Lọ đựng nước lavie ở đầu có ren ngoài, còn nắp lọ có ren trong. Đinh ốc một đầu có ren ngoài, còn đai ốc một đầu có ren trong.

Lời giải:

Lọ đựng nước lavie ở đầu có ren ngoài, còn nắp lọ có ren trong. Đinh ốc một đầu có ren ngoài, còn đai ốc một đầu có ren trong.

Lời giải:

–Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết thường được gọi là ren trục.

-Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ chi tiết thường được gọi là ren lỗ.

Lời giải:

–Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết thường được gọi là ren trục.

-Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ chi tiết thường được gọi là ren lỗ.

Quy ước vẽ ren ngoài và quy ước vẽ ren trong khác nhau như thế nào?

Lời giải:

Ren có kết cấu phức tạp, nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước đơn giản hóa.

Đối với ren ngoài, đường đinh ren ở ngoài [nét đậm] có đường kính là d và đường chân ren ở trong [nét mảnh] có đường kính là d1 với d > d1.

Đối với ren trong, đường chân ren ở ngoài [nét mảnh] có đường kính là d và đường đinh ren ở trong [nét đậm] có đường kính là d1 với d > d1.

Quy ước vẽ ren ngoài và quy ước vẽ ren trong khác nhau như thế nào?

Lời giải:

Ren có kết cấu phức tạp, nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước đơn giản hóa.

Đối với ren ngoài, đường đinh ren ở ngoài [nét đậm] có đường kính là d và đường chân ren ở trong [nét mảnh] có đường kính là d1 với d > d1.

Đối với ren trong, đường chân ren ở ngoài [nét mảnh] có đường kính là d và đường đinh ren ở trong [nét đậm] có đường kính là d1 với d > d1.

Bảng 11.1.

Hình chiếu cạnh 1 2 3 4
Đúng

Lời giải:

Bảng 11.1.

Hình chiếu cạnh 1 2 3 4
Đúng x

Bảng 11.1.

Hình chiếu cạnh 1 2 3 4
Đúng

Lời giải:

Bảng 11.1.

Hình chiếu cạnh 1 2 3 4
Đúng x

Bảng 11.2.

Hình chiếu cạnh 1 2 3 4
Đúng

Lời giải:

Bảng 11.2.

Hình chiếu cạnh 1 2 3 4
Đúng x

Bảng 11.2.

Hình chiếu cạnh 1 2 3 4
Đúng

Lời giải:

Bảng 11.2.

Hình chiếu cạnh 1 2 3 4
Đúng x

a] Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố nào của ren phải như nhau?

b] Hãy quan sát hình 11.3, xem mối ghép ren ăn khớp với nhau là đúng hay sai.

c] Tô màu để phân biệt ren trục và ren lỗ.

Lời giải:

a] Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố sau phải giống nhau:

   1.Dạng ren

   2.Đường kính ren [d]

   3.Bước ren [p]

   4.Hướng xoắn.

b] Đúng.

c] Học sinh tự tô màu.

a] Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố nào của ren phải như nhau?

b] Hãy quan sát hình 11.3, xem mối ghép ren ăn khớp với nhau là đúng hay sai.

c] Tô màu để phân biệt ren trục và ren lỗ.

Lời giải:

a] Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố sau phải giống nhau:

   1.Dạng ren

   2.Đường kính ren [d]

   3.Bước ren [p]

   4.Hướng xoắn.

b] Đúng.

c] Học sinh tự tô màu.

Bảng 12.1.

Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Trả lời
1.Khung tên

-Tên gọi chi tiết

-Vật liệu

-Tỉ lệ

……………

……………

……………

2.Hình biểu diễn

-Tên gọi hình chiếu

-Vị trí hình cắt

……………

……………

3.Kích thước

-Kích thước chung

-Kích thước ren

-Kích thước các bộ phận

……………

……………

……………

4.Yêu cầu kỹ thuật

-Gia công

-Xử lý bề mặt

……………

……………

5.Tổng hợp

-Mô tả dạng và cấu tạo của chi tiết

-Công dụng của chi tiết

……………

……………

Lời giải:

Bảng 12.1.

Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Trả lời
1.Khung tên

-Tên gọi chi tiết

-Vật liệu

-Tỉ lệ

-Côn trục trước xe đạp

-Thép

-1:2

2.Hình biểu diễn

-Tên gọi hình chiếu

-Vị trí hình cắt

-Hình chiếu cạnh

-Hình cắt ở vị trí hình chiếu đứng

3.Kích thước

-Kích thước chung

-Kích thước ren

-Kích thước các bộ phận

-Đường kính lớn ø15, chiều dài 12,5mm.

-M8×1[ren hệ mét, đường kính ren 8mm, bước ren 1mm], vát nghiêng 45o rộng 1mm[1×45o]

-Phần vát 2 bên: chiều dài 12mm, chiều rộng 3mm.

-Phần lượn tròn R6, chiều dài 5mm

4.Yêu cầu kỹ thuật

-Gia công

-Xử lý bề mặt

-Tôi cứng, nhuộm đen
5.Tổng hợp

-Mô tả dạng và cấu tạo của chi tiết

-Công dụng của chi tiết

-Côn trục trước hình tròn xoay, phần trái vát hai bên, phần phải lượn tròn, phần trong lỗ có ren.

-Côn lắp trên trục của ổ trục trước đỡ cca viên bi của ổ trục để bánh xe quay dễ dàng.

Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc [hình 14.1] và xem hình 14.2 để trả lời các câu hỏi sau:

Hình cắt ở hình chiếu đứng là hình chiếu gì? Chúng thể hiện bộ phận nào của chi tiết nào?

Các đường tròn ở hình chiếu cạnh thể hiện bộ phận nào của chi tiết nào?

Kích thước Ø75 và Ø60 là kích thước của chi tiết nào?

Bộ ròng rọc dùng để làm gì? Hoạt động như thế nào?

Lời giải:

Hình cắt ở hình chiếu đứng là hai hình cắt riêng phần. Hình cắt riêng phần ở trên thể hiện móc treo[3] lắp ghép với giá[4]. Hình cắt ở bên phải bánh ròng rọc[1] thể hiện trục[2] lắp ghép với bánh ròng rọc và móc treo[4].

Đường tròn Ø75 là đường tròn lớn của bánh ròng rọc[1].

-Đường tròn khuất Ø60 là đường tròn của đáy rãnh ròng rọc.

-Hai đường tròn tiếp theo là hai đường tròn của gờ ròng rọc.

-Đường tròn nhỏ ở giữa là đường tròn đầu tán của trục[2] và đường tròn khuất ở trong cùng là đường tròn của thân trục[2].

c] Ø75 là đường kích của ròng rọc và Ø60 là đường kính của đáy rãnh ròng rọc.

d] Bộ ròng rọc dùng để nâng kéo tải trọng [vật nặng] từ vị trí thấp lên vị trí cao hơn.

Để nâng vật nặng bằng bộ ròng rọc, người ta móc một đầu dây vào vật nặng, rồi luồn dây qua rãnh của ròng rọc. Bộ ròng rọc được đặt trên cao ở vị trí thích hợp; Khi kéo, dây chuyển động quanh rãnh ròng rọc, còn ròng rọc quay quanh trục[2] và vật nặng được nâng lên.

Video liên quan

Chủ Đề