Option notice có nghĩa là gì trong hợp đồng năm 2024

 Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi cả hai bên ký vào ngày nhận được giấy phép cần thiết của các cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia của Bên Bán và Bên Mua. Nếu Hợp đồng không có hiệu lực trong vòng 90 ngày kể từ ngày 2 bên ký kết Hợp đồng, HĐ sẽ trở nên vô hiệu

Show
    1. If either party is prevented from, or delayed in, performing any duty under this Contract, then this party shall immediately notify the other party of the event, of the duty affected, and of the expected duration of the event. If any force majeure event prevents or delays performance of any duty under this Contract for more than sixty days, then either party may on due notification to the other party terminate this Contract.

     Nếu một trong hai bên bị ngăn chặn, hoặc trì hoãn trong việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này thì bên đó phải ngay lập tức thông báo cho bên còn lại về sự kiện đó, về nghĩa vụ bị ảnh hưởng và thời gian dự kiến của sự kiện đó. Nếu bất kỳ sự kiện bất khả kháng nào ngăn cản hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này trong hơn 60 ngày, thì bên đó có thể thông báo hợp lệ cho ben kia về việc chấm dứt Hợp đồng này

    1. If Buyer fails to give such shipment instructions within a reasonable time prior to shipment, Seller may, at its sole discretion and for Buyer's risk and account, arrange for the vessel or the vessel's space and make shipment of the Goods

    1

    without prejudice and in addition to any other rights and remedies Seller may have under this Contract or at law or otherwise.

     Nếu Bên mua không đưa ra những hướng dẫn giao hàng trong thời gian hợp lý trước khi giao hàng, Bên bán có thể theo sự xét đoán của mình với mọi rủi ro và chi phí do Bên mua chịu, sắp sếp tàu hoặc không gian tàu và giao Hàng hóa mà không ảnh hướng tới bất kỳ quyền hoặc biện pháp khắc phục khác mà Bên bán có theo Hợp đồng này hoặc theo luật định hoặc theo các luật khác.

    1. The BUYER may, at the BUYER’s option, inspect the Goods prior to shipment. At least
      Days before the actual Delivery Date, the SELLER shall give notice to the BUYER, or to any agent nominated by the BUYER, that the Goods are available for inspection. The SELLER shall permit access to the goods for the purposes of inspection at a reasonable time agreed by the parties.’

     bên Mua có thể, theo lựa chọn của mình, giám định Hàng hóa trước khi giao. Ít nhất ngày trước ngày giao hàng thực tế, Bên Bán sẽ gửi thông báo cho Bên Mua hoặc đại lý được chỉ định bởi Bên mua, là Hàng hóa đã sẵn sàng để giám định. Bên bán sẽ cho phép tiếp cận Hàng hóa với mục đích giám định vào một thời điểm hợp lý mà hai bên đã thỏa thuận

    1. Nothing herein contained shall be construed as transferring any patent trademark, utility model, design, copyright or any other intellectual property rights in the Goods, all such rights being expressly reserved to the true and lawful owners thereof.

    Các nội dung trong HĐ này không được hiểu là chuyển giao bản quyền về nhãn hiệu, bằng phát minh sáng chế, mẫu mã, thiết kế, bản quyền hoặc bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào khác đối với Hàng hóa trong HĐ, mà các quyền này đã được xác định rõ ràng cho chủ sở hữu chính thức và hợp pháp của Hàng hóa ấy

    2

     Bên mua phải thanh toán khoản bồi thường thiệt hại ước tính nếu Bên mua không cung cấp những bằng chứng về tổn thất, thiệt hại, thương tích. Việc thanh toán thiệt hại ước tính sẽ cấu thành sự thỏa đáng đầy đủ và hoàn toàn đối với bất kỳ khiếu nại nào của Bên mua đối với Bên bán phát sinh từ hoặc liên quan đến việc Giao hàng chậm trễ bất kỳ Hàng hóa nào

    1. This Contract shall not come into force under clause 16 below until the SELLER has received advice that the Letter of Credit has been opened in his favor and has ascertained that the terms are in accordance with those agreed between by the Parties and the letter of Credit as issued shall be notified by the SELLER to the BUYER immediately.

     Hợp đồng này sẽ không có hiệu lực theo Điều 16 dưới đây cho đến khi Bên bán nhận được thông báo thư tín dụng đã được mở cho Bên bán hưởng và chắc chắn rằng các điều khoản phù hợp với những điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận và thư tín dụng đã phát hành sẽ được Bên bán thông báo cho Bên mua ngay lập tức

    1. If a material discrepancy in quantity exists and is duly notified to the SELLER, the BUYER at his discretion and subject to Clause 8 above may either: a. Accept the delivered portion of the Goods and require the SELLER to deliver the remaining portion forthwith; or b. Accept delivered portion of the Goods and terminate the remaining portion of the Contract upon due notice given to the SELLER.

     Nếu có sự khác biệt trọng yếu nào về số lượng và đã được thông báo hợp lê cho Bên bán, Bên mua theo sự xét đoán của mình và chiếu theo Điều 8 ở trên có thể a. Chấp nhận phần Hàng hóa đã giao và yêu cầu Bên bán giao phần còn lại ngay lập tức hoặc

    4

    1. Chấp nhận phần Hàng hóa đã giao và chấm dứt phần còn lại của HĐ khi đã thông báo hợp lệ cho Bên bán

    II. Vietnamese - English Translation

    1. Nếu một trong hai bên của hợp đồng bị gây cản trở hay làm chậm trễ trong việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này do một sự cố ngoài tầm kiểm soát hợp lý của mình, thì sự cố trên sẽ được xem là bất khả kháng và bên liên quan sẽ không bị xem là không hoàn thành nghĩa vụ. Sự cố bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn ở: chiến tranh (bất kể là có tuyên chiến hay không), bạo động, khởi nghĩa, hành động phá hoại và những sự cố tương tự khác; đình công hoặc những hình thức tụ tập người lao động khác; luật hoặc quy định mới ban hành của chính phủ; sự chậm trễ do có sự can thiệp của chính phủ hoặc do chính phủ thiếu hợp tác; cháy, nổ, hoặc những tai nạn không thể tránh khỏi khác. 
    2. Nghĩa vụ giao hàng của Bên Bán được quy định cụ thể trên bề mặt của hợp đồng trước thời điểm hoặc trong khoảng thời gian được nêu rõ trên bề mặt của hợp đồng sẽ tùy thuộc vào tình trạng sẵn sàng của tàu hoặc khoang tàu.

    1. Nếu, theo điều khoản của hợp đồng này, Bên Mua sẽ phải giành được tàu hoặc lưu được khoang tàu, thì Bên Mua có nghĩa vụ phải giành hoặc thu xếp được tàu hoặc khoang tàu cần thiết và gửi cho Bên Bán hướng dẫn giao hàng trong một khoảng thời gian phù hợp trước khi giao hàng, bao gồm nhưng không giới hạn ở tên và lịch trình chi tiết của tàu. 
    2. Trong trường hợp giao hàng từng phần, bất kì sự chậm trễ hay không hoàn thành việc giao hàng một trong các chuyến sẽ không bị xem là vi phạm hợp

    5

    nhiệm cho bất kỳ hư hỏng, thất thoát của hàng hóa do việc đóng gói bị lỗi hoặc không phù hợp.  10. Giao hàng sớm hơn..ày thì được cho phép; trong trường hợp này, việc thanh toán phải được thực hiện như thể đó là ngày giao hàng thực tế đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Giao hàng từng phần thì được phép theo hợp đồng này theo như thỏa thuận giữa 2 bên; tuy nhiên, bất kỳ chi phí nào phát sinh từ việc giao hàng từng phần sẽ do thanh toán.

    CHAPTER 2

    EXERCISES I. English - Vietnamese Translation

    1. If Buyer fails to pay for the Goods in accordance with this Contract, Buyer shall pay to Seller as liquidated damages and not as a penalty overdue interest at the rate of the lower of eighteen percent (18%) per annum or the maximum interest rate permitted by the laws of Buyer's country, calculated from the due date for such payment until the actual date of payment calculated on the 360 day a year basis for the actual number of days elapsed.

     Nếu Bên mua không thanh toán cho Hàng hóa theo Hợp đồng này, Bên mua sẽ phải thanh toán cho Bên bán như một khoản bồi thường thiệt hại ước tính và không phải là tiền phạt với mức lãi suất quá hạn theo tỷ lệ thấp hơn 18% mỗi năm hoặc tỷ lệ lãi suất tối đa được chấp nhận bởi luật định của quốc gia của Bên mua, tính từ ngày quá hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế trên cơ sở 360 ngày một năm tính theo số ngày chậm trả thực tế

    1. If the Buyer's failure to make payment, to establish a letter of credit or otherwise to perform its obligations hereunder is reasonably anticipated, the

    7

    Seller may demand that Buyer provide, within a reasonable time, adequate assurance satisfactory to Seller of the due performance of this Contract and may withhold shipment or delivery of the undelivered Goods until such assurance is given.

     Nếu Bên bán dự kiến hợp lý việc Bên mua không thanh toán, mở thư tín dụng hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này, Bên bán có thể yêu cầu Bên mua cung cấp, trong thời gian hợp lý, đảm bảo thỏa đáng cho Bên bán về việc thực hiện đúng hạn HĐ này và có thể ngừng việc giao phần Hàng hóa chưa được giao cho đến khi Bên mua đưa ra sự đảm bảo

    1. If payment for the Goods shall be made by a letter of credit, the Buyer shall establish in favor of Seller an irrevocable letter of credit through a prime bank of good international repute immediately after the conclusion of this Contract in a form and upon terms satisfactory to Seller.

     Nếu việc thanh toán Hàng hóa được thực hiên qua thư tín dụng, Bên mua sẽ mở một thư tín dụng không hủy ngang cho Bên bán hưởng qua ngân hàng chính có uy tín quốc tế tốt ngay lập tức sau khy kí kết Hợp đồng theo hình thức và điều khoản thỏa đáng cho Bên bán

    1. Any new, additional or increased freight rates, surcharges (bunker, currency, congestion or other surcharges), taxes, customs duties, export or import surcharges or other governmental charges, or insurance premiums, which may be incurred by Seller with respect to the Goods after the conclusion of this Contract shall be for the account of Buyer and shall be reimbursed to Seller by Buyer on demand.

     Bất kỳ cước khống nào tăng thêm hoặc mới phát sinh, phụ phí (kho chứa hàng, tiền tệ, tắc nghẽn hàng hóa,...), thuế, thuế XNK, phụ phí hay các lệ phí

    8

    1. If there has been unreasonable delay in any payment, interest appropriate to the currency involved shall be charged. If such charge is not mutually agreed, a dispute shall be deemed to exist which shall be settled by arbitration.

     Nếu việc thanh toán bị chậm trễ mà không có lý do hợp lý thì khoản thanh toán sẽ bị tính mức lãi suất phù hợp. Nếu khoản lãi suất không được hai bên thỏa thuận, tranh chấp được coi như đãphát sinh và sẽ được giải quyết bởi trọng tài

    1. Please check the credit terms carefully. In the event that you do not agree with the terms and conditions or if you feel unable to comply with any of the terms and conditions, please arrange an amendment of the credit through your contracting party (the applicant for the credit).

     Vui lòng kiểm tra cẩn thận các điều khoản tín dụng. Trong trường hợp ngài không đồng ý với các điều khoản và điều kiện hoặc ngài không thể thực hiện các điều khoản và điều kiện đó, vui lòng sắp xếp việc sửa đổi tín đụng thông qua bên ký kết HĐ (người xin cấp tín dụng)

    1. The Buyer, on receipt of the Confirmation of Order from the Seller, shall at least 20 days prior to the date of delivery open a confirmed, irrevocable letter of credit% of the credit shall be available against the Seller's draft accompanied by invoice; the remaining 80% shall be available against the Seller's draft accompanied by the shipping documents.

     Bên mua, sau khi nhận được Xác nhận đặt hàng từ Bên bán, thì trong ít nhất 20 ngày trước ngày giao hàng mở một thư tín dụng xác nhận, không hủy ngang. 20% giá trị thư tín dụng phải được thanh toán khi người bán xuất trình hối phiếu cùng với hóa đơn, 80% còn lại phải được thanh toán khi người bán xuất trình hối phiếu và chứng từ vận tải

    10

    II. Vietnamese - English Translation

    1. Tất cả các loại thuế, thuế xuất khẩu, phí, phí ngân hàng và các loại phí khác phát sinh từ hàng hóa, các vật chứa đựng và/ hoặc bất kỳ chứng từ (bao gồm nhưng không giới hạn ở những giấy chứng nhận xuất xứ từ nước xuất khẩu) sẽ do Bên Bán thanh toán/chịu trách nhiệm

     All taxes, export duties, fees, banking charges and/or other charges attributable to the goods, containers and/ or document including but not limited to certificate of origin shall be borne/paid by the Seller.

    11

    đúng chứng từ. Có tới 90% những hồ sơ nộp lần đầu tiên để được thanh toán đều bị từ chối do chứng từ không tương thích. 6. Giá hợp đồng vẫn giữ nguyên trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng này và sẽ không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ sự thay đổi nào vì bất kỳ lí do gì bao gồm nhưng không giới hạn ở sự tăng lên của chi phí hoặc dao động tiền tệ. 7. Việc thanh toán chỉ được xem là hoàn thành khi số tiền hàng theo hợp đồng được trả vào tài khoản ngân hàng Bên Bán và Bên Bán được toàn quyền sử dụng nó. 8. Các khoản phí ngân hàng có liên quan đến việc nhờ thu sẽ được thanh toán bởi Bên Bán mà ngân hàng đang thay mặt. Các khoản phí do ngân hàng Bên Mua tính sẽ được Bên Mua chi trả. 9. Trong trường hợp mà việc thanh toán sẽ phải được thực hiện bằng một tín dụng thư, thì tín dụng phải được mở đáp ứng chặt chẽ những điều khoản của hơp đồng và với một phương thức thanh toán như vậy, bên hưởng lợi sẽ có thể sử dụng số tiền trên kể từ ngày sớm nhất có thể trong khoảng thời gian được quy định cho việc giao hàng. 10. Nếu các chứng từ xuất trình không trọn bộ hoặc có những chứng từ khác còn thiếu, việc thanh toán vẫn được thực hiện miễn là việc cung cấp những chứng từ con thiếu đó được cam kết và những thư bảo đảm như thế phải có chữ ký của một ngân hàng có uy tín nếu Bên Mua yêu cầu như thế. ///////// CHAPTER 3 EXERCISES

    1. English - Vietnamese Translation
    1. In strict legal usage, a warranty is an absolute undertaking on the part of the warrantor, and the contract is void unless it is strictly and literally performed, while a guarantee is a promise not imposing any primary liability on the guarantor, but binding him to be answerable for the failure or default of another.

     Theo ngôn ngữ chặt chẽ của luật, cam đoan là một cam kết tuyệt đối của người cam đoan, và hợp đồng sẽ trở nên vô hiệu trừ khi hợp đồng này được thực

    thi một cách nghiêm túc và đúng theo ngữ nghĩa được diễn tả, còn đảm bảo là một sự hứa hẹn, không áp đặt trách nhiệm quan trọng đối với người đứng ra bảo đảm nhưng ràng buộc người bảo lãnh phải chiu trách nhiệm cho việc không thực hiện hoặc thực hiện có khiếm khuyết đối với bên còn lại.

    1. All materials, equipment and performance of goods supplied shall be guaranteed by the Supplier against any defect or failure for the period of one year from the date of delivery. The Supplier must replace defective parts as quickly as possible. Replaced parts will be guaranteed by the Supplier for six months beginning from the date of replacement, and the whole expense of returning and replacing the parts will be at his cost.

     Mọi vật liệu, thiết bị và sự vận hành của hàng hóa đã giao sẽ được Bên cung cấp bảo hành về khiếm khuyết hoặc sai sót trong thời hạn một năm kể từ ngày giao hàng. Bên cung cấp phải thay thế những bộ phận bị khiếm khuyết càng sớm càng tốt. Những bộ phận được thay thế sẽ được Bên cung cấp bảo hành trong vòng 6 tháng tính từ ngày đổi hàng. Toàn bộ chi phí gửi trả lại và chi phí thay thế những bộ phận đó sẽ do nhà cung ứng chịu.

    1. The Buyer may, at the Buyer's option, inspect the Goods prior to shipment. At least fourteen days before the actual delivery date, the Seller shall give notice to the Buyer, or to any agent nominated by the Buyer, that the Goods are available for inspection. The Seller shall permit access to the Goods for purposes of inspection at a reasonable time agreed by the parties.

     Bên mua có thể, theo sự lựa chọn của mình, giám định Hàng hóa trước khi giao hàng. Ít nhất 14 ngày trước ngày giao hàng thực tế, Bên bán sẽ gửi thông báo cho Bên mua hoặc cho đại lý được chỉ định bởi Bên mua là Hàng hóa trong tình trạng sẵn sàng cho việc giám định. Bên bán phải cho phép tiếp cận Hàng hóa với mục đích giám định trong thời gian hợp lý mà hai bên đã thỏa thuận

    Any parts replaced under this warranty shall be subject to the provisions of this clause for a full further period of warranty; however, the total warranty period shall in no case exceed three years.

     Các nhà xuất khẩu thường từ chối điều khoản 'bảo hành kéo dài cả đời'; nếu từ chối bất khả thi, họ có thể và nên áp dụng điều khoản vô hiệu thay cho việc bảo hành lâu dài: Bất kỳ bộ phận nào được thay thế theo điều khoản bảo hành này phải tuân theo quy định của điều khoản này trong thời gian bảo hành và trong thời gian gia hạn thêm theo điều khoản bảo hành; Tuy nhiên, tổng thời gian bảo hành không vượt quá ba năm trong mọi trường hợp

    1. The Defects Liability Period shall be a period of six months. If any defect occurs during the Defects Liability Period, the Buyer shall forthwith inform the Seller stating in writing the nature of the defect. The Seller shall be responsible for making good with all possible speed any defect so notified which arises from defective materials, workmanship or design.

     Thời hạn chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa là sáu tháng. Nếu có bất kỳ khiếm khuyết nào xảy ra trong thời kỳ chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa, Bên Mua sẽ ngay lập tức thông báo cho Bên Bán bằng văn bản chi tiết cụ thể của khiếm khuyết. Bên Bán có trách nhiệm, trong thời gian nhanh nhất, khắc phục bất kỳ khiếm khuyết nào đã được thông báo phát sinh từ vật liệu bị lỗi, tay nghề hoặc thiết kế.

    1. The provisions of this clause shall apply to any Goods repaired, replaced or otherwise made good by the Seller, but not so as to extend the Defects Liability Period for more than twelve months from the commencement date of original defects liability period.

     Các quy định của điều khoản này sẽ được áp dụng cho bất kỳ Hàng hóa nào được sửa chữa, thay thế hay nói cách khác, được khắc phục bởi Bên Bán, nhưng không kéo dài thời hạn chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa hơn mười hai tháng kể từ ngày bắt đầu thời kỳ chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa ban đầu.

    1. If the System fails to meet specifications on the final acceptance test, then the Seller shall use his best efforts to improve the performance of the System so that it complies with the specifications in all respects. The Seller shall notify the Buyer within thirty days that the System is ready for a repeat of the final acceptance test.

     Nếu Hệ thống không đáp ứng thông số kỹ thuật trong việc nghiệm thu cuối cùng, Bên Bán sẽ nỗ lực hết mình để cải thiện hiệu suất của Hệ thống để phù hợp với các thông số kỹ thuật theo mọi phương diện. Bên Bán có trách nhiệm thông báo cho Bên Mua trong vòng ba mươi ngày là Hệ thống đã sẵn sàng cho việc nghiệm thu cuối cùng lần thứ 2.

    1. If the output of the System is within 20% of specification, then for each 2, liters (1%) that the System falls below specified output, the Seller shall pay the Buyer as liquidated damages the sum of $20,000. By paying $20,000 (or by reducing the contract price by that sum), Verbena Pump meets its contract obligations.

     Nếu đầu ra/ SẢN LƯỢNG/ HIỆU SUẤT của Hệ thống nằm trong khoảng 20% các đặc điểm kỹ thuật, vậy thì cứ mỗi 2 lít (1%) mà Hệ thống thực hiện dưới / THẤP HƠN HIỆN SUẤT quy định đầu ra, Bên Bán phải trả cho Bên Mua số tiền thiệt hại ước tính là $ 20,000. Bằng cách trả $ 20,000 (hoặc bằng cách giảm giá hợp đồng bằng số tiền đó), Verbena Pump đáp ứng các nghĩa vụ trong hợp đồng.

    chậm trễ với rủi ro và chi phí phải chịu và được quyền lựa chọn một trong những giải pháp sau đây: a. Sửa chữa hàng bị khiếm khuyết; b. Cho phép Bên Mua hay bên thứ ba do Bên Mua chỉ định sửa chữa hàng có khiếm khuyết trên cơ sở Bên Bán chịu chi phí; c. Thay thế hàng bị khiếm khuyết; d. Giảm giá trong hợp đồng e. Cho phép Bên Mua gửi trả lại hàng có khiếm khuyết và hoàn lại toàn bộ số tiền Bên Mua đã chi trả cho hàng hóa.  In the event of a defect coming to light and being notified to the Seller, the Seller shall, without undue delay, make good the defect at his own risk and cost and at his discretion in one of the following ways: a. Repair the defective item; b. Allow the Buyer or a third party appointed by the Buyer to repair the defective item at the Seller's cost; c. Replace the defective item; d. Reduce the contract price e. Allow the Buyer to return the defective goods and refund all sums paid for the goods.

    1. Sự cam đoan còn lệ thuộc vào việc Bên Mua đã tuân thủ thực hiện quy trình hay hướng dẫn sử dụng, lưu trữ, lắp đặt hoặc vận hành thiết bị này và việc cam đoan rõ ràng loại trừ mọi hư hại phát sinh do hao mòn tự nhiên đối với thiết bị trong quá trình sử dụng thông thường.  The warranty is subject to the Purchaser having adhered to the procedures or instructions applicable to the use, storage, installation or operation of the Item and expressly excludes all damage arising from wear and tear to the Item in normal use.
    2. Mục đích của việc giám định rất rõ ràng: Nếu hàng hóa kém phẩm chất, Bên Mua có quyền từ chối không nhận những hàng hóa đó và hủy hợp đồng. Việc

    giám định hàng sẽ giúp phát hiện những khiếm khuyết dễ nhận thấy, chẳng hạn như giao nhầm hàng, hàng hóa bị vỡ hay thiếu, hàng hóa bị trầy xước và v...  The purpose of inspections is clear: if goods are inferior, the buyer has the right to reject them and to cancel the contract. Inspection helps discover any apparent or patent defects, for example: wrong items, broken or missing parts, scratches, and so on.

    1. Việc đổi một sản phẩm có khiếm khuyết sẽ tạo ra một lợi thế. Nhà xuất khẩu giữ được tín nhiệm đối với khách hàng. Tuy nhiên, việc thay thế hàng hóa lại tốn kém và đặc biệt là không kinh tế khi nhà xuất khẩu phải nhận lại các sản phẩm có khiếm khuyết đó. Nếu nhà xuất khẩu không sữa chữa khiếm khuyết của hàng hóa theo cam đoan thì Bên Mua sẽ khởi kiện. Tùy theo luật pháp áp dụng, thời hạn khởi kiện có thể khác nhau.  Replacing a defective product has one advantage. The exporters keep the goodwill of customers. However, the replacement is expensive and uneconomic for the exporters to take the return of the defective item. If the exporter fails to repair under warranty, the buyer shall start legal action. This legal action period differs under applicable laws.
    2. Mục đích của điều khoản chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa là nhằm để cho phép nhà xuất khẩu khắc phục những khiếm khuyết của hàng hóa đã giao. Vì vậy, điều khoản này phải giải thích những công việc sửa chữa mà nhà xuất khẩu phải tiến hành. Nhà xuất khẩu muốn được toàn quyền quyết định chọn biện pháp khắc phục, sửa chữa nhưng Bên Mua lại phản đối điều này.

    Trên thực tế, rủi ro lớn đối với nhà xuất khẩu không phải là chi phí sửa chữa và thay thế những hàng hóa bị khiếm khuyết. Rủi ro lớn là ở chỗ nhà xuất khẩu bị buộc phải bồi thường cho Bên Mua về những hư hại mang tính hậu quả hay những mất mát do hậu quả gây nên.