Nhựa và cao su khác nhau như thế nào

Sự khác biệt của nhựa và cao su là gì ?

Sự khác biệt của nhựa và cao su là gì ? Cao su và nhựa có sự khác biệt rất lớn ! Cao su thì làm từ cây cao su,còn nhựa thì lại làm từ một thứ mà người khác không ngờ tới , ...

Phân biệt nhựa và cao su?

Cao su và nhựa có sự khác biệt rất lớn ! Cao su thì làm từ cây cao su,còn nhựa thì lại làm từ một thứ mà người khác không ngờ tới .Đó chính là dầu khí !Nhưng không hiểu sao ,lại có nhiều người cứ hiểu lằm như thế không biết ? Họ cứ nghĩ nhựa là làm từ cây cao su ,đây chính là sự hiểu lằm lớn nhất giữa cao su và nhựa !

Cao su là gì ?

Cao su là một chất lỏng phức hợp, tùy theo từng loại mà có từng thành phần và tính chất khác nhau . Cao su có dạng nhũ tương [thể sữa trắng đục]. Do quá trình trộn hỗn hợp các loại hóa chất với nhau hoặc do cao su tự keo đặt lại qua thời gian.Cao su mới ở thể rắn ! Dưới đây là một số hình ảnh về mủ cao su [ mủ cao su nước còn được gọi là latex].

Latex là nhựa cây được lấy từ cây cao su. Loại cao su này được hình thành trong quá trình chế biến với nhiệt độ và hóa chất ,và được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất các thiết bị y tế, đặc biệt trong việc sản xuất Găng tay như Găng tay Latex có bột, không bột và phẫu thuật.

Latex cao su được chia làm 2 loại:

Latex cao su thiên nhiên [NR: Natural Rubber]: Hay nói chính xác là latex cao su Polyisoprene thiên nhiên thu hoạch từ cây cao su, chủ yếu là loại Hevea Brasiliensis [thuộc họ Euphorbiaceae], bằng phương pháp cạo mủ.
Cấu tạo latex bao gồm:

  • Pha phân tán:các hạt tử cao su Polyisoprene – được tổng hợp bằng con đường sinh học [điều khiển bằng hệ thống enzim]. Chính vì thế Polyisoprene thu được có những đặc tính ưu việt về cấu trúc – điều hòa lập thể rất cao: 100% đồng phân dạng cis, khối lượng phân tử lớn và đồng nhất, mức độ kết bó chặt chẽ, … Hàm lượng các hạt tử cao su tùy theo đặc tính sinh lý của cây dao động từ 25 – 45%.
  • Môi trường phân tán:là serum lỏng có thành phần phức tạp bao gồm thành phần chủ yếu là nước [52 – 70%], protein [2 – 3%], acid béo và dẫn xuất [1 – 2%], glucid và heterosid [khoảng 1%], khoáng chất [0.3 – 0.7%]

Latex cao su tổng hợp [Synthetic rubber] có rất nhiều loại :Polyisoprene [IR]; Polybutadiene [còn gọi là cao su Buna viết tắt BR]; Styrene – Butadiene copolymer[cao su Buna-S viết tắt SBR]; Ethilene – Propilene copolimer[EPDM]; Polyisobutylene [cao su Butyl];Polychloroprene[cao su Neoprene viết tắt là CR]; Polysilicone[cao su Silicone]; Acrylonitrile – Butadiene copolymer[caosu Nitrile];Polyacrylate; Polyurethane[cao su PU]…

Mỗi loại cao su này đều chứa đựng các đặc trưng kỹ thuật riêng do sự khác biệt về bản chất cấu tạo giữa chúng. Tương ứng sẽ có nhiều loại latex cao su tổng hợp. Tuy nhiên, trong ngành sản xuất nệm hiện nay chủ yếu dùng latex cao su tổng hợp SBR.

Cao Su Polysilicone [cao su Silicone] :
Latex cao su tổng hợp SBR:Hình thành bằng phương pháp đồng trùng hợp nhũ tương [một trong các phương pháp tổng hợp hoá học polymer hay dùng] từ hai loại monomer là Styrene và Butadiene. Chính vì thế cao su Styrene – Butadiene copolymer thu được không có những đặc tính ưu việt về mặt cấu trúc như cao su Polyisoprene thiên nhiên, tức là mức độ điều hòa lập thể kém hơn. Các sản phẩm chế tạo từ latex cao su tổng hợp SBR sẽ có các tính năng cơ lý [khả năng kháng đứt, độ đàn hồi, …] thấp hơn. Riêng đối với nệm cao su thông hơi chế tạo từ latex cao su tổng hợp SBR mức độ xẹp lún [trũng] cao hơn [do độ đàn hồi thấp hơn]. Tuy nhiên, do số lượng liên kết hoá học kém bền ít hơn cao su thiên nhiên nên mức độ chịu lão hoá [ánh sáng, ozone, nhiệt độ, …] tốt hơn.

Latex cao su tổng hợp SBR có cấu tạo như sau:
Pha phân tán:các hạt tử cao su Styrene – Butadiene copolymer.
Môi trường phân tán: chủ yếu là nước và một số ít hệ chất xúc tác cho phản ứng đồng trùng hợp nhũ tương.

Các sản phẩm được chế tạo từ latex cao su thiên nhiên có khả năng kháng đứt, độ đàn hồi,…[tính năng cơ lý ] tốt hơn Vd:nệm Kymdan , cao su tổng hợp.Do cấu trúc hoá học chứa nhiều liên kết kém bền, nên các sản phẩm này sẽ dễ dàng bị lão hoá [trong điều kiện tiếp xúc với ánh sáng, nhiệt độ, ozone, dung môi họ xăng dầu,… ]. Vì thế, trong công nghệ sản xuất thường phải thêm một số phụ gia để hạn chế khuyết điểm này. Tuy nhiên chính khuyết điểm này cũng lại là một ưu điểm khi xét đến khía cạnh thân thiện với môi trường vì khả năng phân hủy của nó nhanh hơn so với cao su tổng hợp.

Vậy còn Nhựa là gì?

Nhựa là những vật liệu có thể đúc được. Từ “nhựa” có nguốn gốc từ tiếng Hy Lạp-“plastikos”- có nghĩa là có thể đúc được.

Có 2 loại nhựa chính:

Nhựa chịu nhiệt :có tính chất giống sáp- chúng có thể được gia công lại nhiều lần dưới một nhiệt độ thích hợp.

Nhựa phản ứng nhiệt:có thể được đúc hay làm cứng chỉ một lần duy nhất dưới những điều kiện đặc biệt.

Ngày nay,nhựa có thể tái sử dụng hay tái chế, đã dần trở nên thân thiết với cuộc sống con người.Từ những túi khí trong xe hơi cho đến các dây thắt an toàn, ghế trẻ em, nón bảo hiểm, bàn chải đánh răng và áo phao,những vật dụng gia đình làm từ nhựa …. được thấy và mua bán phổ biến khắp nơi trên thế giới.

Các loại giấy nhựa dùng gói đồ rất đa dạng và tiện lơi không chỉ đảm bảo sự an toàn và sạch sẽ cho thực phẩm và sức khỏe người tiêu dùng mà còn giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

Nếu không sử dụng nhựa thì tổng cân nặng của hàng hóa sẽ gia tăng đáng kể ,chi phí sản xuất và năng lượng sẽ tăng gấp đôi, và sự tiêu hao nguyên vật liệu cũng sẽ tăng lên rất đáng kể. Sự ứng dụng của những thiết bị nhựa giúp tiết kiệm nước và những sợi nhựa nhỏ dùng trong nông nghiệp đã nâng mức tiết kiệm nước canh tác ở miền nông thôn lên rất nhiếu.

Ngành nhựa thật sự đã dần trở thành nền công nghiệp trụ cột củng cố cho sức mạnh phát triển của nhiếu nền kinh tế quốc gia,hỗ trợ và góp phần xây dựng chúng ta trong sản xuất ,giúp sản phẩm tiêu dùng ngày càng nhiều hơn và đa dạng hơn .

Tham khảo : Nhựa có từ đâu ?

Ngày đăng: 13-12-201534,013 lượt xem

Sự khác biệt giữa nhựa và cao su

Sự khác biệt giữa nhựa và cao su - Sự Khác BiệT GiữA

Sự khác biệt của nhựa và cao su là gì ?

Cao suvànhựacó sự khác biệt rất lớn!Cao suthìlàm từcây cao su, cònnhựathì lạilàm từmột thứ mà người khác không ngờ tới. Đó chính làdầu khí! Nhưng không hiểu sao ,lại có nhiều người cứ hiểu lằm như thế không biết ? Họ cứ nghĩnhựalà làm từcây cao su, đây chính là sự hiểu lằm lớn nhất giữacao suvànhựa!

Cao sulà một chất lỏng phức hợp, tùy theo từng loại màcó từng thành phần và tính chất khác nhau .Cao sucódạngnhũ tương [thể sữa trắng đục]. Do quá trình trộn hỗn hợp các loại hóa chất với nhauhoặc docao sutự keo đặt lại qua thời gian.Cao sumới ở thể rắn !

Latexlànhựa cây được lấy từcây cao su.Loạicao sunàyđược hình thànhtrong quá trìnhchế biếnvới nhiệt độ và hóa chất,vàđược sử dụngrộng rãitrongviệcsản xuấtcác thiết bị y tế,đặc biệt trong việc sản xuấtGăng taynhư Găng tay Latexcó bột, không bột vàphẫu thuật.

Latexcao su được chia làm 2 loại:

  • Latex cao su thiên nhiên[NR:Natural Rubber]:Hay nói chính xác làlatex cao su Polyisoprenethiên nhiênthu hoạch từ cây cao su, chủ yếu là loạiHevea Brasiliensis [thuộc họ Euphorbiaceae], bằng phương pháp cạo mủ.

Cấu tạo latex bao gồm:

·+Pha phân tán:các hạt tử cao su Polyisoprene – được tổng hợp bằng con đường sinh học [điều khiển bằng hệ thống enzim]. Chính vì thế Polyisoprene thu được có những đặc tính ưu việt về cấu trúc – điều hòa lập thể rất cao:100% đồng phân dạng cis, khối lượng phân tử lớn và đồng nhất, mức độ kết bó chặt chẽ, … Hàm lượng các hạt tử cao su tùy theo đặc tính sinh lý của cây dao động từ 25 – 45%.

·+Môi trường phân tán:là serum lỏng có thành phần phức tạp bao gồm thành phần chủ yếu là nước [52 – 70%], protein [2 – 3%], acid béo và dẫn xuất [1 – 2%], glucid và heterosid [khoảng 1%], khoáng chất [0.3 – 0.7%]

Latex cao su tổng hợp [Synthetic rubber]có rất nhiều loại :Polyisoprene[IR];Polybutadiene[còn gọi là cao su Buna viết tắtBR];Styrene – Butadiene copolymer[cao su Buna-S viết tắtSBR];Ethilene Propilenecopolimer[EPDM];Polyisobutylene[caosuButyl];
Polychloroprene[cao suNeopreneviết tắt làCR];Polysilicone[cao suSilicone];Acrylonitrile – Butadiene copolymer[caosuNitrile];
Polyacrylate;Polyurethane[caosuPU]Mỗi loạicao su này đều chứa đựng các đặc trưng kỹ thuật riêng do sự khác biệt về bản chất cấu tạo giữa chúng. Tương ứng sẽ có nhiều loại latex cao su tổng hợp. Tuy nhiên, trong ngành sản xuất nệm hiện nay chủ yếu dùnglatex cao su tổng hợp SBR.

Latex cao su tổng hợp SBR:Hình thành bằng phương pháp đồng trùng hợp nhũ tương [một trong các phương pháp tổng hợp hoá học polymer hay dùng] từ hai loại monomer làStyrenevàButadiene.Chính vì thế cao suStyrene – Butadiene copolymerthu được không có những đặc tính ưu việt về mặt cấu trúc như cao suPolyisoprenethiên nhiên, tức là mức độ điều hòa lập thể kém hơn. Các sản phẩm chế tạo từlatexcao su tổng hợpSBRsẽ có các tính năng cơ lý [khả năng kháng đứt, độ đàn hồi, …] thấp hơn. Riêng đối với nệm cao su thông hơi chế tạo từ latex cao su tổng hợpSBRmức độ xẹp lún [trũng]cao hơn [do độ đàn hồi thấp hơn]. Tuy nhiên, do số lượng liên kết hoá học kém bền ít hơn cao su thiên nhiên nên mức độ chịu lão hoá [ánh sáng, ozone, nhiệt độ, …] tốt hơn.Latexcao su tổng hợpSBRcó cấu tạo như sau:

  • Pha phân tán:các hạt tử cao su Styrene – Butadiene copolymer.
  • Môi trường phân tán:chủ yếu là nước và một số ít hệ chất xúc tác cho phản ứng đồng trùng hợp nhũ tương.

Các sản phẩmđược chế tạo từlatex cao su thiên nhiêncó khả năng kháng đứt, độ đàn hồi,…[tính năng cơ lý ]tốt hơn Vd:nệm Kymdan,cao su tổng hợp.Docấu trúchoá họcchứa nhiều liên kếtkém bền,nêncácsản phẩm này sẽ dễ dàng bị lão hoá[trong điều kiện tiếp xúc với ánh sáng, nhiệt độ, ozone, dung môi họ xăng dầu,… ]Vì thế,trong công nghệ sản xuấtthường phải thêmmột sốphụ gia để hạn chế khuyết điểm này. Tuy nhiên chính khuyết điểm này cũng lại làmột ưu điểm khi xét đến khía cạnh thân thiện với môi trường vì khả năng phân hủy của nó nhanh hơn so vớicao su tổng hợp.

Vậy cònnhựalà gì?

Nhựalà những vật liệu có thể đúc được.Từ “nhựa” có nguốn gốc từ tiếng Hy Lạp-“plastikos”- có nghĩa là có thể đúc được.

Có 2 loại nhựa chính:

  • Nhựa chịu nhiệt:có tính chấtgiống sáp- chúngcó thểđượcgia công lại nhiều lầndưới một nhiệt độ thích hợp.
  • Nhựa phản ứng nhiệt:có thểđượcđúchaylàm cứngchỉ một lần duy nhấtdưới những điều kiện đặc biệt.

Ngày nay,nhựa có thể tái sử dụng hay tái chế, đã dần trở nên thân thiết với cuộc sống con người.

Từ những túi khí trong xe hơi cho đến các dây thắt an toàn, ghế trẻ em, nón bảo hiểm, bàn chải đánh răng và áo phao,những vật dụng gia đình làm từ nhựa …. được thấy và mua bán phổ biến khắp nơi trên thế giới.Các loại giấy nhựa dùng gói đồ rất đa dạng và tiện lơi không chỉ đảm bảo sự an toàn và sạch sẽ cho thực phẩm và sức khỏe người tiêu dùng mà còn giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.Nếu không sử dụng nhựa thì tổng cân nặng của hàng hóa sẽ gia tăng đáng kể ,chi phí sản xuất và năng lượng sẽ tăng gấp đôi, và sự tiêu hao nguyên vật liệu cũng sẽ tăng lên rất đáng kể. Sự ứng dụng của những thiết bị nhựa giúp tiết kiệm nước và những sợi nhựa nhỏ dùng trong nông nghiệp đã nâng mức tiết kiệm nước canh tác ở miền nông thôn lên rất nhiếu.

Ngànhnhựathật sựđã dần trở thành nền công nghiệp trụ cột củng cố cho sức mạnh phát triển của nhiếu nền kinh tế quốc gia,hỗtrợ và góp phần xây dựngchúng ta trong sản xuất ,giúpsản phẩm tiêu dùngngày càng nhiều hơn và đa dạng hơn.

Sự khác biệt chính - Cao su so với nhựa

Cao su và nhựa đều được làm bằng vật liệu trùng hợp mặc dù có sự khác biệt đáng kể giữa các tính chất vật lý và hóa học của chúng. Các sự khác biệt chính giữa cao su và nhựa làCao su là sản phẩm trùng hợp của isopren trong khi Nhựa được làm từ nhiều hợp chất polymer hữu cơ tổng hợp và bán tổng hợp. Nhiều loại sản phẩm được sản xuất bằng cao su và nhựa tùy thuộc vào tính chất đặc trưng của chúng.

Sự khác biệt giữa cáo buộc và cáo buộc | Tố cáo và cáo buộc

Sự khác biệt giữa cáo buộc và cáo buộc là gì? Lời buộc tội có thể mạnh mẽ và mạnh mẽ hơn một cáo buộc. Sự cáo buộc thường được sử dụng để mô tả

Sự khác biệt giữa báo cáo tài chính và báo cáo tài chính | Báo cáo Tài chính và Báo cáo Tài chính

Sự khác biệt giữa Báo cáo Tài chính và Báo cáo Tài chính là gì? Báo cáo tài chính được quản lý bởi IASB và báo cáo tài chính được điều chỉnh bởi IFRS

Sự khác biệt giữa nhựa và thủy tinh ống kính Sự khác biệt giữa nhựa

Nhựa thủy tinh Mặc dù có nhiều loại ống kính trên thị trường, sự lựa chọn rõ ràng nhất là giữa thủy tinh và ống kính nhựa. Kính

NộI Dung:

  • Minh họa bằng nhựa
  • Minh họa cao su
  • Nhựa dẻo

    Nhựa là vật liệu bao gồm bất kỳ một loạt các hợp chất hữu cơ tổng hợp hoặc bán tổng hợp, có thể uốn dẻo và do đó có thể được đúc thành các vật thể rắn.

    Tính dẻo là đặc tính chung của tất cả các vật liệu có thể biến dạng không thể phục hồi mà không bị vỡ, nhưng đối với loại polyme có thể làm khuôn, điều này xảy ra ở mức độ mà tên gọi thực tế của chúng bắt nguồn từ khả năng cụ thể này.

    Chất dẻo thường là các polyme hữu cơ có khối lượng phân tử cao và thường chứa các chất khác. Chúng thường là chất tổng hợp, phổ biến nhất có nguồn gốc từ hóa dầu, tuy nhiên, một loạt các biến thể được làm từ các vật liệu tái tạo như axit polylactic từ ngô hoặc xenlulo từ xơ bông. Do chi phí thấp, dễ sản xuất, tính linh hoạt và không thấm nước. , chất dẻo được sử dụng trong vô số sản phẩm với quy mô khác nhau, bao gồm cả kẹp giấy và tàu vũ trụ. Chúng đã chiếm ưu thế so với các vật liệu truyền thống, chẳng hạn như gỗ, đá, sừng và xương, da, kim loại, thủy tinh và gốm, trong một số sản phẩm trước đây được chuyển sang vật liệu tự nhiên.


    Ở các nền kinh tế phát triển, khoảng một phần ba nhựa được sử dụng trong đóng gói và gần như tương tự trong các tòa nhà trong các ứng dụng như đường ống, ống dẫn nước hoặc vách nhựa vinyl. Các mục đích sử dụng khác bao gồm ô tô [chiếm tới 20% nhựa], đồ nội thất và đồ chơi. Ở thế giới đang phát triển, các ứng dụng của nhựa có thể khác nhau-42% lượng tiêu thụ của Ấn Độ được sử dụng trong đóng gói. Nhựa cũng có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực y tế, với sự ra đời của mô cấy polyme và các thiết bị y tế khác ít nhất một phần từ nhựa. Lĩnh vực phẫu thuật thẩm mỹ không được đặt tên để sử dụng vật liệu tạo hình, mà là nghĩa của từ tạo hình, liên quan đến việc tạo hình lại da thịt.

    Loại nhựa tổng hợp hoàn toàn đầu tiên trên thế giới là bakelite, được phát minh tại New York vào năm 1907 bởi Leo Baekeland, người đã đặt ra thuật ngữ 'nhựa'. Nhiều nhà hóa học đã đóng góp vào ngành khoa học vật liệu của chất dẻo, bao gồm cả người đoạt giải Nobel Hermann Staudinger, người được gọi là "cha đẻ của hóa học polymer" và Herman Mark, được gọi là "cha đẻ của vật lý polymer". Sự thành công và thống trị của chất dẻo bắt đầu từ đầu thế kỷ 20 dẫn đến những lo ngại về môi trường liên quan đến tốc độ phân hủy chậm của nó sau khi bị vứt bỏ như rác do thành phần của nó là các phân tử lớn. Vào cuối thế kỷ này, một phương pháp tiếp cận vấn đề này đã được đáp ứng với những nỗ lực rộng rãi hướng tới việc tái chế.


Wikipedia
  • Nhựa [danh từ]

    Một polyme tổng hợp, rắn, gốc hydrocacbon, cho dù là nhựa nhiệt dẻo hay nhiệt rắn.

  • Nhựa [danh từ]

    Thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ được sử dụng thay cho tiền mặt để mua hàng hóa và dịch vụ.

  • Nhựa [danh từ]

    Sự giả tạo, hoặc một người giả tạo hoặc kiêu ngạo, hoặc tin rằng họ tốt hơn phần còn lại của dân số.

  • Nhựa [danh từ]

    Một nhà điêu khắc, một tảng đá.

  • Nhựa [danh từ]

    Bất kỳ chất rắn nhưng dễ uốn.

  • Nhựa [tính từ]

    Có khả năng được đúc; dễ uốn, dẻo, dễ uốn. từ ngày 17 c.

    "dễ uốn | mềm dẻo | dễ uốn | Từ đồng nghĩa: có thể uốn nắn"

    "đàn hồi"

  • Nhựa [tính từ]

    Sản xuất mô. từ ngày 17 c.

  • Nhựa [tính từ]

    Sáng tạo, hình thành. từ ngày 17 c.

  • Nhựa [tính từ]

    Có khả năng thích ứng với các điều kiện khác nhau; đặc trưng bởi khả năng thích ứng với môi trường. từ ngày 19 c.


  • Nhựa [tính từ]

    Liên quan đến hoặc liên quan đến biến dạng không đàn hồi, không giòn của vật liệu. từ ngày 19 c.

  • Nhựa [tính từ]

    Làm bằng nhựa. từ ngày 20 c.

  • Nhựa [tính từ]

    Kém hay không phải hàng thật. từ ngày 20 c.

    "ersatz"

  • Nhựa [tính từ]

    Giả mạo.

    "giả mạo"

    "chính hãng"

  • Cao su [danh từ]

    Vật liệu đáng tin cậy có nguồn gốc từ nhựa cây cao su; một polyme hydrocacbon của isopren.

  • Cao su [danh từ]

    Vật liệu tổng hợp có tính chất tương tự như cao su thiên nhiên.

  • Cao su [danh từ]

    Một cục tẩy.

  • Cao su [danh từ]

    Bao cao su.

  • Cao su [danh từ]

    Ai đó hoặc một cái gì đó cọ xát.

  • Cao su [danh từ]

    Một người chà đạp xuống ngựa.

  • Cao su [danh từ]

    Một người thực hành massage.

  • Cao su [danh từ]

    Miếng đệm hình chữ nhật trên gò của người ném bóng mà từ đó người ném bóng phải ném bóng.

    "Jones chạm vào miếng cao su và sau đó bắn vào đĩa."

  • Cao su [danh từ]

    Vỏ giày chống nước, galoshes, overshoes.

    "Johnny, đừng quên mặt mút của bạn hôm nay."

  • Cao su [danh từ]

    Lốp xe, đặc biệt là lốp xe đua.

    "Jones vào các hố để lấy cao su mới."

  • Cao su [danh từ]

    Liên quan đến một loạt trò chơi hoặc trận đấu giữa hai đối thủ trong đó người chiến thắng chung cuộc của loạt trận là đối thủ thắng phần lớn các trò chơi hoặc trận đấu riêng lẻ:

  • Cao su [danh từ]

    Toàn bộ chuỗi, gồm một số lẻ các trò chơi hoặc các trận đấu trong đó không thể hòa [đặc biệt là một chuỗi ba trò chơi theo cầu hoặc còi].

  • Cao su [danh từ]

    Một que diêm cao su; một trò chơi hoặc trận đấu đã chơi để phá hòa.

  • Cao su [danh từ]

    Trò chơi ném cầu cao su.

  • Cao su [tính từ]

    Không được bao trả bởi các quỹ trong tài khoản.

  • Cao su [động từ]

    Để nghe trộm một cuộc điện thoại

  • Cao su [động từ]

    Để cao su; để quan sát với sự tò mò vô hình.

từ điển mở
  • Nhựa [danh từ]

    một vật liệu tổng hợp được làm từ nhiều loại polyme hữu cơ như polyetylen, PVC, nylon, v.v., có thể được đúc thành hình dạng trong khi mềm, và sau đó đặt thành dạng cứng hoặc hơi đàn hồi

    "ống điện phải được làm bằng nhựa hoặc đồng"

    "chai có thể được làm từ nhiều loại nhựa khác nhau"

  • Nhựa [danh từ]

    thẻ tín dụng hoặc các loại thẻ nhựa khác có thể dùng làm tiền

    "anh ấy trả bằng tiền mặt thay vì bằng nhựa"

  • Nhựa [tính từ]

    làm bằng nhựa

    "chai nhựa"

  • Nhựa [tính từ]

    không chính hãng; nhân tạo hoặc phi tự nhiên

    "một người đại diện cho kỳ nghỉ với hàm răng trắng bóng và nụ cười tươi"

    "chuyến bay đường dài với đồ ăn bằng nhựa của họ"

  • Nhựa [tính từ]

    [của một chất hoặc vật liệu] dễ dàng định hình hoặc đúc

    "làm cho vật liệu trở nên dẻo hơn"

  • Nhựa [tính từ]

    cung cấp phạm vi sáng tạo

    "nhà văn bị lôi cuốn vào lời nói như một phương tiện nhựa"

  • Nhựa [tính từ]

    thể hiện khả năng thích ứng với sự thay đổi hoặc đa dạng trong môi trường.

  • Nhựa [tính từ]

    liên quan đến đúc hoặc tạo mô hình trong ba chiều hoặc để tạo ra các hiệu ứng ba chiều

    "nghệ thuật tạo hình"

  • Nhựa [tính từ]

    [trong khoa học và công nghệ] liên quan đến sự biến dạng vĩnh viễn của vật rắn mà không bị đứt gãy do tác dụng lực tạm thời.

  • Cao su [danh từ]

    một chất cao phân tử đàn hồi dẻo dai được làm từ mủ của cây nhiệt đới hoặc tổng hợp

    "đồn điền cao su"

    "xuồng ba lá cao su"

    "nhiệt và ánh sáng mặt trời có thể làm cho cao su bị hư hỏng"

  • Cao su [danh từ]

    một miếng cao su dùng để xóa vết bút chì hoặc mực

    "một cây bút chì với một cao su ở cuối"

  • Cao su [danh từ]

    ủng cao su; galoshes.

  • Cao su [danh từ]

    bao cao su.

  • Cao su [danh từ]

    một cuộc thi bao gồm một loạt các trận đấu liên tiếp [thường là ba hoặc năm] giữa cùng một bên hoặc những người trong môn cricket, quần vợt và các trò chơi khác

    "cao su mở đầu của trận đấu Davis Cup của Anh với Argentina"

  • Cao su [danh từ]

    một trò chơi quyết định trong cao su của cricket, quần vợt, v.v.

  • Cao su [danh từ]

    một đơn vị chơi trong đó một bên ghi được điểm thưởng khi giành chiến thắng trong ba trò chơi hay nhất

    "cô ấy kiếm thêm thu nhập bằng tiền thắng cược ở cầu cao su"

    "tổng điểm, bao gồm cả 700 cho cao su, là 2,620"

từ điển Oxford
  • Nhựa [tính từ]

    Có khả năng tạo ra hình thức hoặc thời trang cho một khối lượng vật chất; như bàn tay dẻo của Đấng Tạo Hóa.

  • Nhựa [tính từ]

    Có khả năng được đúc, tạo hình hoặc mô hình hóa, như đất sét hoặc thạch cao; - cũng được sử dụng theo nghĩa bóng; như, tâm trí dẻo dai của một đứa trẻ.

  • Nhựa [tính từ]

    Dán hoặc thích hợp với, hoặc đặc tính của khuôn hoặc mô hình; được sản xuất bởi, hoặc xuất hiện như thể được sản xuất bởi, đúc hoặc làm mẫu; - nói về điêu khắc và nghệ thuật cổ điển, khác với hội họa và nghệ thuật đồ họa.

  • Nhựa [danh từ]

    Một chất có thành phần chủ yếu là polyme cao hữu cơ tổng hợp có khả năng đúc hoặc đúc; nhiều loại nhựa được sử dụng để sản xuất các mặt hàng thương mại [sau năm 1900]. [MW10 cung cấp nguồn gốc của từ là 1905]

  • Cao su [danh từ]

    Một người, hoặc cái đó, chà xát.

  • Cao su [danh từ]

    Trong một số trò chơi, như cầu hoặc còi, trò chơi lẻ, như trò thứ ba hoặc thứ năm, quyết định người chiến thắng khi có hòa giữa các người chơi; như, để chơi cao su; cũng là một cuộc thi được xác định bằng việc giành chiến thắng của hai trong số ba trò chơi; như, để chơi một cao su của huýt sáo.

  • Cao su [danh từ]

    Cao su Ấn Độ; cao su; kẹo cao su đàn hồi; - còn được gọi là cao su thiên nhiên.

  • Cao su [danh từ]

    Bất kỳ chất nào, dù là tự nhiên hay tổng hợp, giống như cao su Ấn Độ về độ đàn hồi của nó [1].

  • Cao su [danh từ]

    Một mũi giày cắt thấp làm bằng cao su tự nhiên hoặc tổng hợp [4], dùng để giữ cho bàn chân và giày luôn khô ráo khi đi dưới trời mưa hoặc trên bề mặt ẩm ướt; - thường dùng ở số nhiều.

  • Cao su [danh từ]

    Bao cao su.

Từ điển Webster
  • Nhựa [danh từ]

    tên chung cho một số vật liệu tổng hợp hoặc bán tổng hợp có thể được đúc hoặc đùn thành vật thể hoặc màng hoặc sợi hoặc được sử dụng để sản xuất, ví dụ: lớp phủ và chất kết dính

  • Nhựa [tính từ]

    sử dụng trí tưởng tượng;

    "vật chất ... được biến đổi bởi sức mạnh dẻo dai của trí tưởng tượng"

  • Nhựa [tính từ]

    có khả năng đúc hoặc mô hình [đặc biệt bằng đất hoặc đất sét hoặc vật liệu mềm khác];

    "chất dẻo như sáp hoặc đất sét"

  • Nhựa [tính từ]

    có khả năng bị ảnh hưởng hoặc hình thành;

    "bộ óc dẻo dai của trẻ em"

    "một bản chất mềm mại"

  • Cao su [danh từ]

    mủ từ cây [đặc biệt là cây thuộc chi Hevea và Ficus]

  • Cao su [danh từ]

    cục tẩy làm bằng cao su [hoặc bằng vật liệu tổng hợp có các đặc tính tương tự như cao su]; thường được gắn ở một đầu của bút chì

  • Cao su [danh từ]

    dụng cụ tránh thai bao gồm một vỏ bọc bằng cao su hoặc cao su mỏng được đeo trên dương vật khi giao hợp

  • Cao su [danh từ]

    một đế chống thấm nước bảo vệ giày khỏi nước hoặc tuyết

  • Cao su [động từ]

    áo hoặc tẩm cao su;

    "vải cao su cho áo mưa"

  • Cao su [tính từ]

    làm bằng cao su và do đó không thấm nước;

    "ủng cao su"

  • Cao su [tính từ]

    trả lại vì thiếu tiền;

    "séc cao su"

    "kiểm tra không tốt"

Princeton’s WordNet

Video liên quan

Chủ Đề