Nếu hiện tượng và giải thích hiện tượng khí nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch muối FeCl2

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Câu 30. *Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình hóa học khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch ZnCl2?

Các câu hỏi tương tự

Những câu hỏi liên quan

Cho các thí nghiệm:

[1] Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.     

[2]. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

[3] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.          

[4]. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.  

Thí nghiệm có hiện tượng giống với TN [4] là 

A. [3].

B. [2].

C. [1] và [2].

D. [1].

[1] Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.     

[3] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.      

Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:

a] Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3

b] Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư

c] Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư

d] Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc

Cho các thí nghiệm sau:

[1] Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa Ba[OH]2.

[2] Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.

[3] Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.

[4] Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa NaAlO2.

[5] Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.

[6] Cho từ từ đến dư dung dịch Al[NO3]3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.

Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

[1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4].

[3] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

[5] Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn [kết tủa] không tan là.

A. 2                             

B. 3                             

C. 4                             

D. 5

[1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4].

[3] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

[5] Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn [kết tủa] không tan là.

[1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4].

[3] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

[5] Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4].

[2] Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

[3] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

[4] Cho dung dịch Fe[NO3]2 vào dung dịch AgNO3.

[5] Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.

[6] Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn [kết tủa] không tan là:

A. 2 

B. 3

C. 4

D. 5

Hiện tượng hóa học xảy ra khi cho NH3 dần dần đến dư vào dung dịch ZnCl2 là:


A.

Thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan dần khi cho dư NH3.

B.

Thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa không tan khi cho dư NH3.

C.

Không thấy hiện tượng gì xảy ra.

D.

Thấy xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí thoát ra, kết tủa keo này tan dần khi cho dư NH3.

Khi nhiệt phân muối Cacbonat, khí sinh ra là [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình hóa học sau [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính giá trị của m [Hóa học - Lớp 12]

1 trả lời

Tính thể tích của khí oxi cần dùng [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Vai trò của nước đối với con người và sinh vật [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề