Cho 7 68 gam Cu vào 120ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1M và H2 SO4 1M

Đáp án A

nCu= 0,12 mol; nHNO3= 0,12 mol; nH2SO4= 0,1 mol

3Cuhết + 8H+hết + 2NO3-dư® 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,12         0,32      0,12  ®    0,12  

nNO3- dư= 0,12- 0,12.2/3= 0,04 mol

Muối khan thu được có chứa: 0,12 mol Cu2+,  0,04 mol NO3- và 0,1 mol SO42-

→ m muối khan= 0,12.64+ 0,04.62+ 0,1.96= 19,76 gam

Có lỗi đường truyền

F5 để kết nối lại, hoặc BẤM VÀO ĐÂY

Có lỗi đường truyền

F5 để kết nối lại, hoặc BẤM VÀO ĐÂY

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ?

Để khử ion trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây ?

Có thể phát hiện ra dấu vết của nước trong ancol etylic bằng cách dùng

Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng

Chọn câu đúng trong các câu sau :

Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Cu kim loại?

Những câu hỏi liên quan

Cho bột Cu vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm: H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là :

A. 25,4g

B. 24g

C. 52,2g

D. 28,2g

Cho bột Cu vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là

A. 25,4 gam

B. 28,2 gam

C. 24gam

D. 52,2 gam

Cho bột Cu vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là

A. 25,4 gam

B. 28,2 gam

C. 24 gam

D. 52,2 gam.

Cho 7,68 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm H N O 3   0,6M và H 2 S O 4  0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn [sản phẩm khử duy nhất là NO], cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là

A. 19,76 gam

B. 22,56 gam

C. 20,16 gam

D. 19,20 gam

Cho 7,68 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn [sản phẩm khử duy nhất là NO], cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:

A. 19,76 gam

B. 20,16 gam

C. 19,20 gam

D. 22,56 gam

Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn [sản phẩm khử duy nhất là NO], cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là : 

A. 20,16 gam.

B. 19,20 gam.

C. 19,76 gam.

D. 22,56 gam.

Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch X gồm HNO 3 0,6M và H 2 SO 4  0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn [sản phẩm khử duy nhất là NO], cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là

A. 19,76 gam

B. 22,56 gam

C. 20,16 gam

D. 19,20 gam

Cho 7,68 gam Cu và 200 ml dung dịch gồm HNO 3 0,6M và H 2 SO 4  0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn [sản phẩm khử duy nhất là NO], cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là

A. 20,16 gam

B. 19,20 gam

C. 19,76 gam

D. 22,56 gam

Đáp án:

\[{m_{CuS{O_4}}} = 19,2{\text{ gam}}\]

Giải thích các bước giải:

 Ta có: 

\[{n_{Cu}} = \frac{{7,68}}{{64}} = 0,12{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{HN{O_3}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,12.1 = 0,12{\text{ mol}}\]

\[ \to {n_{{H^ + }}} = {n_{HN{O_3}}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,12 + 0,12.2 = 0,36{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{N{O_3} – }} = {n_{HN{O_3}}} = 0,12 > \frac{1}{4}{n_{{H^ + }}}\]

Vậy \[N{O_3}^ – \] dư.

Phản ứng xảy ra:

\[3Cu + 8{H^ + } + 2N{O_3}^ – \xrightarrow{{}}3C{u^{2 + }} + 2NO + 4{H_2}O\]

Vì \[\frac{8}{3}{n_{Cu}} < {n_{{H^ + }}} \to {H^ + }\] dư.

\[ \to {n_{C{u^{2 + }}}} = {n_{Cu}} = 0,12{\text{ mol}}\]

Dung dịch chứa  0,12 mol \[C{u^{2 + }}\]; \[{H^ + }{\text{ dư 0}}{\text{,36 – }}\frac{8}{3}{n_{Cu}} = 0,04{\text{ mol}}\] ; \[S{O_4}^{2 – }\] 0,12 mol và \[N{O_3}^ – {\text{ dư}}\] 0,04 mol [bảo toàn điện tích].

Cô cạn dung dịch thì \[HN{O_3}\] bay hơi, muối thu được là \[CuS{O_4}\] 0,12 mol.

\[ \to {m_{CuS{O_4}}} = 0,12.160 = 19,2{\text{ gam}}\]

Đáp án:

\[{m_{CuS{O_4}}} = 19,2{\text{ gam}}\]

Giải thích các bước giải:

 Ta có: 

\[{n_{Cu}} = \frac{{7,68}}{{64}} = 0,12{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{HN{O_3}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,12.1 = 0,12{\text{ mol}}\]

\[ \to {n_{{H^ + }}} = {n_{HN{O_3}}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,12 + 0,12.2 = 0,36{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{N{O_3} - }} = {n_{HN{O_3}}} = 0,12 > \frac{1}{4}{n_{{H^ + }}}\]

Vậy \[N{O_3}^ - \] dư.

Phản ứng xảy ra:

\[3Cu + 8{H^ + } + 2N{O_3}^ - \xrightarrow{{}}3C{u^{2 + }} + 2NO + 4{H_2}O\]

Vì \[\frac{8}{3}{n_{Cu}} < {n_{{H^ + }}} \to {H^ + }\] dư.

\[ \to {n_{C{u^{2 + }}}} = {n_{Cu}} = 0,12{\text{ mol}}\]

Dung dịch chứa  0,12 mol \[C{u^{2 + }}\]; \[{H^ + }{\text{ dư 0}}{\text{,36 - }}\frac{8}{3}{n_{Cu}} = 0,04{\text{ mol}}\] ; \[S{O_4}^{2 - }\] 0,12 mol và \[N{O_3}^ - {\text{ dư}}\] 0,04 mol [bảo toàn điện tích].

Cô cạn dung dịch thì \[HN{O_3}\] bay hơi, muối thu được là \[CuS{O_4}\] 0,12 mol.

\[ \to {m_{CuS{O_4}}} = 0,12.160 = 19,2{\text{ gam}}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề