Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào

Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, …

Ví dụ 1 : Đặt tính rồi tính:

a] \[5,42 \times 10\]                               b] \[3,175 \times 100\]

Bài giải

\[\begin{array}{l}\,a]\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \quad \quad \quad \quad \quad b]\\\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{5,42}\\{\,\,\,10}\end{array}}\\\hline{54,20}\end{array} \quad \quad \quad \quad \quad \,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{3,175}\\{\,\,\,\,100}\end{array}}\\\hline{317,500\,\,}\end{array}\end{array}\]

Nhận xét:

- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số \[5,42\] sang bên phải một chữ số ta cũng được kết quả \[54,2\].

- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số \[3,175\] sang bên phải hai chữ số ta cũng được kết quả \[317,5\].

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với \[10\,,\,\,100\,,\,\,1000\,,\,\,...\] ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

Ví dụ 2: Nhân nhẩm:

$\begin{array}{l}1,8 \times 10 \quad \quad \quad \quad \quad\quad \quad & 8,64 \times 10\\2,772 \times 100 \quad \quad \quad & 5,59 \times 100\\0,456 \times 1000 \quad \quad\quad &9,125 \times 1000 \end{array}$

Phương pháp: Muốn nhân một số thập phân với \[10\, ,\; 100\,,\; 1000,...\] ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

Cách giải:

$\begin{array}{l}1,8 \times 10 = 18  \quad \quad\quad \quad \quad \quad\quad \quad & 8,64 \times 10 = 86,4\\2,772 \times 100 = 277,2 \quad \quad\quad &5,59 \times 100 = 559\\0,456 \times 1000 = 456 \quad \quad\quad &9,125 \times 1000 = 9125  \end{array}$

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số \[0\] của các số \[10,100,1000,...\] thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số \[0\] vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường.

Ví dụ 3: Nhân nhẩm

$\begin{array}{l}1,6 \times 100 \quad \quad\quad \quad \quad\quad \quad & 0,6 \times 100\\4,28 \times 1000 \quad \quad\quad & 3,57 \times 10000\end{array}$

Cách giải:

Ta có:

$\begin{array}{l}1,6 \times 100 = 1,60 \times 100 = 160 \quad \quad\quad \quad \quad\quad & 0,6 \times 100 = 0,60 \times 100 = 60\\4,28 \times 1000 = 4,280 \times 1000 = 4280 \quad \quad &3,57 \times 10000 = 3,5700 \times 10000 = 35700\end{array}$

Vậy:

$\begin{array}{l}1,6 \times 100 = 160 \quad \quad\quad \quad \quad \quad& 0,6 \times 100 = 60\\4,28 \times 1000 = 4280 \quad \quad\quad &3,57 \times 10000 = 35700\end{array}$



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • Giải Toán lớp 5 trang 57 Bài 1
  • Giải Toán lớp 5 trang 57 Bài 2
  • Giải Toán lớp 5 trang 57 Bài 3
  • Video Bài giảng Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
  • Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
  • Bài tập trắc nghiệm Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

Video giải Toán lớp 5 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 57 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Quảng cáo

Bài 1 [trang 57 Toán lớp 5]: Nhân nhẩm:

a]1,4 x 10       b] 9,63 x 10       c] 5,328 x 10

 2,1 x 100       25,08 x 100       4,061 x 100

 7,2 x 1000      5,32 x 1000      0,894 x 1000

Lời giải:

a] 14      b] 96,3     c] 53,28

    210       2508      406,1

    7200      5320      894

Quảng cáo

Bài 2 [trang 57 Toán lớp 5]: Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét:

10,4dm;    12,6m;    0,856m;    5,75dm.

Lời giải:

10,4dm = 104cm;    12,6m = 1260cm;

0,856m = 85,6cm;    5,75dm = 57,5cm.

Bài 3 [trang 57 Toán lớp 5]: Một can nhựa chứa 10l dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8g, can rỗng cân nặng 1,3kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Lời giải:

10l cân dầu hỏa nặng:

0,8 x 10 = 8 [kg]

Cả can dầu hỏa đó nặng:

8 + 1,3 = 9,3 [kg]

Đáp số: 9,3kg.

Quảng cáo

Bài giảng: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... - Cô Hà Phương [Giáo viên VietJack]

Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

Ví dụ 1 : Đặt tính rồi tính:

a] 5,42 x 10                           

b] 3,175 x 1000

Bài giải

a]

b]

Nhận xét:

- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 5,42 sang bên phải một chữ số ta cũng được kết quả 54,2.

- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 3,175 sang bên phải hai chữ số ta cũng được kết quả 317,5.

Quy tắcMuốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000] ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

Ví dụ 2: 27,867 x 10 = ?

Vậy 27,867 x 10 = 278,67.

Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67.

Ví dụ 3: 53,286 x 100 = ?

Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6.

Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000..,ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba..chữ số.

Ví dụ 4: Nhân nhẩm:

1,8 x 10

8,64 x 10

2,772 x 100

5,59 x 100

0,456 x 1000

9,1235 x 1000

Phương pháp: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

Cách giải:

1,8 x 10 = 18

8,64 x 10 = 86,4

2,772 x 100 = 277,2

5,59 x 100 = 559

0,456 x 1000 = 456

9,1235 x 1000 = 9123,5

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số [10, 100,1000,... thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường].

Trắc nghiệm Toán lớp 5 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... [có đáp án]

Câu 1: Phép tính sau đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Hiển thị đáp án

- Tìm tích 3869 × 10.

- Phần thập phân của số 38,69 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

2,047 x 100 =

Hiển thị đáp án

Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

Do đó ta có: 2,047 × 100 = 204,7.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 204,7.

Câu 3: Tính nhẩm:

6,4 × 1000

A. 64

B. 640

C. 6400

D. 64000

Hiển thị đáp án

Ta có: 6,4 × 1000 = 6,400 × 1000 = 6400

Vậy 6,4 × 1000 = 6400

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: ; ; .

Hiển thị đáp án

Ta có:

0.75 x 10 = 7,5;

18,47 x 100 = 1847;

0,732 x 10000 = 7320

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 7,5; 1847; 7320.

Câu 5: Tính

372,6 × 100 : 9

A. 41,4

B. 414

C. 4140

D. 41400

Hiển thị đáp án

Ta có: 372,6 × 100 : 9 = 37260 : 9 = 4140

Vậy đáp án đúng là 4140

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết x : 10 = 24,7 + 8,52

Vậy x =

Hiển thị đáp án

Ta có:

x : 10 = 24,7 + 8,52

x : 10 = 33,22

x = 33,22 x 10

x = 332,2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 332,2.

Câu 7: Số 12,058 nhân với số nào để được 1205,8?

A. 10

B. 100

C. 1000

D. 10000

Hiển thị đáp án

Ta thấy 1205,8 là số thập phân có dấu phẩy dịch chuyển sang phải hai chữ số so với số thập phân 12,058 nên để được số 1205,8 thì số 12,058 phải nhân với 100.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

4,21m = cm

Hiển thị đáp án

Ta có 1m = 100cm và 4,21 x 100 = 421 nên 4,21m = 421cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 421.

Câu 9: Chọn dấu thích hợp để điền vào chố chấm:

3,14 × 10 … 6,15 × 4 + 4,05

A. =

B. >

C. <

Hiển thị đáp án

Ta có:

+]3,14 x 10 = 31,4

+]6,15 x 4 + 4,05

= 24,6 + 4,05

= 28,65

Mà 31,4 > 28,65

Vậy 3,14 × 10 > 6,15 × 4 + 4,05

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

1 can nhựa chứa được 5,6 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được lít dầu.

Hiển thị đáp án

100 can như thế chứa được số lít dầu là:

5,6 × 100 = 560 [lít]

Đáp số: 560 lít

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 560.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề