Tuấn mỹ là gì

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
twən˧˧twəŋ˧˥twəŋ˧˧
twən˧˥twən˧˥˧

Phiên âm Hán–ViệtSửa đổi

Các chữ Hán có phiên âm thành “tuân”

  • 荀: tuân
  • 珣: tuân, tuần
  • 恂: tuân, tuần, tuấn
  • 伅: tuân, độn
  • 郇: hoàn, tuân
  • 徇: tuận, tuân, tuần, tuấn, tuẫn
  • 询: tuân
  • 飩: tuân, đồn, đốn
  • 遵: tuân
  • 峋: tuân
  • 磊: tuân, lỗi, tuyến
  • 筍: duẩn, tuận, tuân, tấn, duẫn, tuẩn
  • 詢: tuân
  • 絢: tuân, huyền, huyến
  • 洵: tuân, tuần
  • 肫: chuân, tuân, truân, thuần
  • 狥: tuân, tuẫn
  • 笋: duẩn, tuân, tấn, duẫn
  • 迿: tuân

Phồn thểSửa đổi

  • 荀: tuân
  • 恂: tuân
  • 郇: tuân
  • 徇: tuân, tuấn, tuẫn
  • 峋: tuân
  • 詢: tuân
  • 洵: tuân
  • 遵: tuân

Chữ NômSửa đổi

[trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm]

Cách viết từ này trong chữ Nôm

  • 荀: tuân
  • 珣: tuân
  • 恂: tuấn, tuân
  • 郇: tuân
  • 徇: tuẫn, toạng, tuận, toang, tuân
  • 询: tuân
  • 笋: duẫn, tuân
  • 筍: duẫn, tuân
  • 詢: tuân
  • 洵: tuần, toang, tuân
  • 遵: tuân
  • 峋: tuân
  • 迿: tuân

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • tuần

Động từSửa đổi

tuân

  1. Vâng theo. Tuân lời.

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]
  • Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. [chi tiết]

Soái ca là gì? Soái ca bắt nguồn từ chữ 帅哥 trong tiếng Trung đọc là shuài gē [soai cưa]. Shuài âm Hán Việt là soái có nghĩa là đẹp, gē âm Hán Việt là "ca", 2 chữ shuài gē soái ca có nghĩa là anh chàng đẹp trai. Một cách dễ nhớ khác, từ 帅哥 nói về một hình tượng đẹp trai, lịch lãm có cách phiên âm là shuài gē và có cách đọc là "soai cưa" gần giống với soái ca trong tiếng Việt. Cụm từ soái ca thường gặp nhiều trong các truyện ngôn tình Trung Quốc với những cái tên tiêu biểu như An Dĩ Phong, Hà Dĩ Thâm, Cảnh Mạc Vũ

Bên cạnh từ soái ca, trong tiếng Trung cũng có rất nhiều từ vựng dùng để mô tả một người đẹp trai, giàu có, phong lưu, anh tuấn tiêu sái. Chúng ta cùng học từ vựng tiếng Trung về chủ đề vô cùng thú vị “soái ca” này nhé

Các cách gọi người yêu trong tiếng Trung

Thất tình tiếng Trung

- 帅哥 /shuài gē/: soái ca, trai đẹp - 高富帅 /gāo fù shuài/: cao phú soái [cao ráo, giàu có, đẹp trai] - 玉树临风 /yù shù lín fēng/: ngọc thụ lâm phong [chỉ người có phong độ, phong lưu phóng khoáng] - 360度无死角 /360 dù wú sǐ jiǎo/: 360 độ không góc chết - 妈呀,帅呆了 / mā yā ,shuài dāi le/: má ơi đẹp trai quá! - 英俊潇洒 /yīng jùn xiāo sǎ/: anh tuấn tiêu sái - 小鲜肉 /xiǎo xiān ròu/: tiểu thịt tươi [tên gọi mà truyền thông dùng để gọi các bạn nam thần trẻ tuổi đẹp trai và đang nổi] - 帅大叔 /shuài dà shū/: soái đại thúc [chỉ những người đàn ông đã lớn tuổi nhưng vẫn đẹp trai, từ này cũng được dùng phổ biến trong giới truyền thông] - 风流倜傥 /fēng liú tì tǎng/: phong lưu phóng khoáng - 品貌非凡 /pǐn mào fēi fán/: phẩm mạo phi phàm [ nhân phẩm và tướng mạo phi phàm] - 俊美 /jùn měi/: tuấn mĩ, tuấn tú; khôi ngô - 风度 /fēng dù/: phong độ - 才貌双全 /cái mào shuāng quán/: tài mạo song toàn - 风流才子 /fēng liú cái zǐ/: phong lưu tài tử  - 君子好逑 /jūn zǐ hǎo qiú/: quân tử hảo cầu  - 帅气 /shuài qì/: đẹp trai - 妖孽 /yāo niè/: yêu nghiệt [đẹp đến mức không phải người nữa rồi !!!] - 男神 /nán shén/: nam thần - 国民男神 /guó mín nán shén/ : nam thần quốc dân - 暖男 /nuǎn nán/: chàng trai ấm áp - 阳光男孩 /yáng guāng nán hái /: chàng trai ánh mặt trời [ấm áp và tỏa nắng] - 酷 /kù/: cool ngầu - 五官端正 /wǔ guān duān zhèng/: ngũ quan, đường nét cân đối - 白马皇子 /bái mǎ huáng zǐ/: bạch mã hoàng tử - 八块腹肌小哥 /bā kuài fù jī xiǎo gē/: anh zai tám múi - 六块腹肌小哥 / liù kuài fù jī xiǎo gē/: anh zai sáu múi - 长腿欧巴 /cháng tuǐ ōu bā/: oppa chân dài - 一米八男神 /yī mǐ bā nán shén/: nam thần mét tám

- 有男人味 /yǒu nán rén wèi/: men lỳ, có khí chất đàn ông

- 充满魅力 /chōng mǎn mèi lì/: tràn đầy mị lực - 脸如雕刻 /liǎn rú diāo kè/: mặt như điêu khắc - 绝美的面容 /jué měi de miàn róng/: khuôn mặt tuyệt mĩ - 气质不凡 /qì zhì bù fán/ : khí chất bất phàm   - 帅气逼人 /shuài qì bī rén/: đẹp trai đến bức người - 高颜值 /gāo yán zhí/: có nhan sắc - 别人家的男朋友 /bié rén jiā de nán péng yǒu/: bạn trai nhà người ta - 英俊洒脱 /yīng jùn sǎ tuō/: anh tuấn, tuấn tú, khôi ngô, hào hiệp - 帅到没天理 /shuài dào méi tiān lǐ /: đẹp trai đến mức không còn thiên lí gì nữa - 挺直的鼻梁 /tǐng zhí de bí liáng/: sống mũi thẳng - 帅得让人神魂颠倒 /shuài dé ràng rén shén hún diān dǎo/: đẹp trai đến mức người, thần, hồn đều điên đảo - 身形高大强壮 /shēn xíng gāo dà qiáng zhuàng/: thân hình cao lớn cường tráng - 浓密的眉毛 /nóng mì de méi máo/: lông mày rậm - 单眼皮帅哥 /dān yǎn pí shuài gē/: trai đẹp mắt một mí [ đẹp trai Hàn Quốc] - 英俊的侧脸 /yīng jùn de cè liǎn/: mặt nhìn nghiêng rất đẹp zai - 既酷又帅 /jì kù yòu shuài/: vừa ngầu vừa đẹp trai - 明澈的眼睛 /míng chè de yǎn jīng/: đôi mắt sáng, trong  - 浓浓的眉毛 /nóng nóng de méi máo/: lông mày rậm - 小酒窝 /xiǎo jiǔ wō/: lúm đồng tiền - 小虎牙 /xiǎo hǔ yá/: răng hổ - 乌黑的眼珠 /wū hēi de yǎn zhū/: con ngươi đen láy - 会笑的眼睛 /huì xiào de yǎn jīng/: đôi mắt biết cười

- 眼睛炯炯有神 /yǎn jīng jiǒng jiǒng yǒu shén/: đôi mắt long lanh có hồn

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Tuấn Mỹ Hoàn có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

Mỹ Hoàn có ý nghĩa là vẻ đẹp hoàn mỹ

TUẤN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'tuấn' or hHan like '%, tuấn' or hHan like '%, tuấn,%'; 俊 có 9 nét, bộ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [người] 儁 có 15 nét, bộ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [người] 寯 có 16 nét, bộ MIÊN [mái nhà, mái che] 峻 có 10 nét, bộ SƠN [núi non] 捘 có 10 nét, bộ THỦ [tay] 浚 có 10 nét, bộ THỦY [nước] 濬 có 17 nét, bộ THỦY [nước] 畯 có 12 nét, bộ ĐIỀN [ruộng] 睃 có 12 nét, bộ MỤC [mắt] 隽 có 10 nét, bộ TRUY, CHUY [chim đuôi ngắn] 雋 có 13 nét, bộ TRUY, CHUY [chim đuôi ngắn] 餕 có 15 nét, bộ THỰC [ăn] 馂 có 10 nét, bộ THỰC [ăn] 駿 có 17 nét, bộ MÃ [con ngựa] 骏 có 10 nét, bộ MÃ [con ngựa]

MỸ SELECT * FROM hanviet where hHan = 'mỹ' or hHan like '%, mỹ' or hHan like '%, mỹ,%';

HOÀN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'hoàn' or hHan like '%, hoàn' or hHan like '%, hoàn,%'; 丸 có 3 nét, bộ CHỦ [điểm, chấm] 亘 có 6 nét, bộ NHỊ [số hai] 圜 có 16 nét, bộ VI [vây quanh] 萈 có 12 nét, bộ THẢO [cỏ] 嬛 có 16 nét, bộ NỮ [nữ giới, con gái, đàn bà] 完 có 7 nét, bộ MIÊN [mái nhà, mái che] 寰 có 16 nét, bộ MIÊN [mái nhà, mái che] 擐 có 16 nét, bộ THỦ [tay] 桓 có 10 nét, bộ MỘC [gỗ, cây cối] 汍 có 6 nét, bộ THỦY [nước] 烷 có 11 nét, bộ HỎA [lửa] 环 có 8 nét, bộ NGỌC [đá quý, ngọc] 環 có 17 nét, bộ NGỌC [đá quý, ngọc] 紈 có 9 nét, bộ MỊCH [sợi tơ nhỏ] 纨 có 6 nét, bộ MỊCH [sợi tơ nhỏ] 芄 có 7 nét, bộ THẢO [cỏ] 轘 có 20 nét, bộ XA [chiếc xe] 鍰 có 17 nét, bộ KIM [kim loại; vàng] 鐶 có 21 nét, bộ KIM [kim loại; vàng] 锾 có 14 nét, bộ KIM [kim loại; vàng] 镮 có 18 nét, bộ KIM [kim loại; vàng] 闤 có 21 nét, bộ MÔN [cửa hai cánh] 阛 có 16 nét, bộ MÔN [cửa hai cánh] 鬟 có 23 nét, bộ BƯU, TIÊU [tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà]

Bạn đang xem ý nghĩa tên Tuấn Mỹ Hoàn có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

TUẤN trong chữ Hán viết là 俊 có 9 nét, thuộc bộ thủ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [人[ 亻]], bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.

Chữ tuấn [俊] này có nghĩa là: [Danh] Người tài giỏi, tài trí vượt bậc. Như: {tuấn kiệt} 俊傑 người tài giỏi. Mạnh Tử 孟子: {Tôn hiền sử năng, tuấn kiệt tại vị} 尊賢使能, 俊傑在位 [Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上] Tôn trọng kẻ hiền, dùng người có khả năng, bậc tài giỏi sẽ ở tại vị.[Hình] Tài giỏi xuất chúng. Tào Thực 曹植: {Nhược phù Điền Văn, Vô Kị chi trù, nãi thượng cổ chi tuấn công tử dã} 若夫田文, 無忌之儔, 乃上古之俊公子也 [Thất khải 七啟] Những người như Điền Văn, Vô Kị, mới là những công tử tài giỏi thời thượng cổ vậy.[Hình] Diện mạo xinh đẹp. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: {Lão tổ tông thả biệt vấn, chỉ thuyết bỉ ngã tuấn bất tuấn?} 老祖宗且別問, 只說比我俊不俊 [Đệ lục thập cửu hồi] Bà thử xem kĩ coi, so với cháu, có đẹp không?

HOÀN trong chữ Hán viết là 丸 có 3 nét, thuộc bộ thủ CHỦ [丶], bộ thủ này phát âm là zhǔ có ý nghĩa là điểm, chấm.

Chữ hoàn [丸] này có nghĩa là: [Danh] Viên [vật nhỏ mà tròn]. Như: {hoàn tán cao đan} 丸散膏丹 chỉ chung các loại thuốc đông y [viên, bột, cao, tễ].[Danh] Riêng chỉ viên đạn. Tả truyện 左傳: {Tòng đài thượng đạn nhân nhi quan kì tịch hoàn dã} 從台上彈人而觀其辟丸也 [Tuyên Công nhị niên 宣公二年] Từ trên đài bắn người và xem người tránh đạn.[Danh] Viên thuốc.[Danh] Trò chơi thời xưa như trái cầu.[Danh] Một thứ chuông sử dụng trong trò biểu diễn tạp kĩ ngày xưa. Thường dùng để rung chuông khi múa kiếm.[Danh] Trứng. Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Lưu Sa chi tây, Đan San chi nam, hữu phượng chi hoàn} 流沙之西, 丹山之南, 有鳳之丸 [Bổn vị 本味] Ở phía tây Lưu Sa, phía nam Đan Sơn, có trứng chim phượng.[Danh] Lượng từ: viên, hòn. Như: {thử dược mỗi phục lưỡng hoàn} 此藥每服兩丸 thuốc này mỗi lần uống hai viên.[Danh] Họ {Hoàn}.[Động] Vo tròn lại, làm thành viên. Tây du kí 西遊記: {Hành Giả đạo: Yếu hoàn dược} 行者道: 要丸藥 [Đệ lục thập cửu hồi] Hành Giả nói: Để vo tròn lại làm viên thuốc.[Động] Thông {hoàn} 完.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Tuấn Mỹ Hoàn trong tiếng Việt có 12 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Tuấn Mỹ Hoàn được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ TUẤN trong tiếng Trung là 俊[Jùn ].- Chữ MỸ trong tiếng Trung là 美[Měi ].- Chữ HOÀN trong tiếng Trung là 环[Huán ].- Chữ TUẤN trong tiếng Hàn là 준[Joon].- Chữ MỸ trong tiếng Hàn là 미[Mi].Tên Tuấn Mỹ Hoàn trong tiếng Trung viết là: 俊美环 [Jùn Měi Huán].
Tên Tuấn Mỹ Hoàn trong tiếng Trung viết là: 준미 [Joon Mi].

Hôm nay ngày 02/04/2022 nhằm ngày 2/3/2022 [năm Nhâm Dần]. Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Anh Hoàng, Bảo Hoàng, Công Hoán, Duy Hoàng, Gia Hoàng, Hoan, Hoàn Châu, Hoàn Vi, Hoàng, Hoàng Ái, Hoàng An, Hoàng Anh, Hoàng Bách, Hoàng Bảo, Hoàng Châu, Hoàng Cúc, Hoàng Diệp, Hoàng Duệ, Hoàng Dũng, Hoàng Dương, Hoàng Duy, Hoàng Gia, Hoàng Giang, Hoàng Hà, Hoàng Hải, Hoàng Hiệp, Hoàng Huy, Hoàng Khải, Hoàng Khang, Hoàng Khánh, Hoàng Khôi, Hoàng Kim, Hoàng Lâm, Hoàng Lân, Hoàng Linh, Hoàng Long, Hoàng Lý, Hoàng Mai, Hoàng Miên, Hoàng Minh, Hoàng Mỹ, Hoàng Nam, Hoàng Nga, Hoàng Ngôn, Hoàng Nguyên, Hoàng Nhật, Hoàng Oanh, Hoàng Phát, Hoàng Phi, Hoàng Phong, Hoàng Quân, Hoàng Sa, Hoàng Thái, Hoàng Thư, Hoàng Trang, Hoàng Vân, Hoàng Việt, Hoàng Vương, Hoàng Vy, Hoàng Xuân, Hoàng Yến, Hoàng Đăng, Hoàng Điệp, Hoàng Đức, Hoành, Hữu Hoàng, Huy Hoàng, Khắc Hoàng, Khánh Hoàn, Khánh Hoàng, Kim Hoàng, Lương Hoàng, Minh Hoàng, Mỹ Hoàn, Ngọc Hoan, Nguyên Hoàng, Phi Hoàng, Quốc Hoàn, Quốc Hoàng, Quý Hoàng, Sỹ Hoàng, Tuấn Hoàng, Việt Hoàng, Vũ Hoàng, Đức Hoàng,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Tuấn Mỹ Hoàn

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Tuấn Mỹ Hoàn theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 9. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Tuấn Mỹ Hoàn

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên [Nhân cách bản vận]. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Tuấn Mỹ Hoàn theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 12. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, tên này khá đào hoa, .

Nhân cách đạt: 4 điểm.

Địa cách tên Tuấn Mỹ Hoàn

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Tuấn Mỹ Hoàn có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 76. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Tuấn Mỹ Hoàn

Ngoại cách tên Tuấn Mỹ Hoàn có số tượng trưng là -4. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Tuấn Mỹ Hoàn

Tổng cách tên Tuấn Mỹ Hoàn có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 8. Đây là con số mang Quẻ Cát.

Tổng cách đạt: 9 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Tuấn Mỹ Hoàn tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Tuấn Mỹ Hoàn là: 68/100 điểm.


tên khá hay

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Hoàn


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Điều khoản: Chính sách sử dụng

Copyright 2022 TenDepNhat.Com

Video liên quan

Chủ Đề