Một số đề thi học sinh giỏi toán lớp 7 năm 2024

Kính mời quý nhà trường, phụ huynh & học sinh để lại thông tin để nhận tư vấn miễn phí về giải pháp của chúng tôi

Tin tức mới nhất

Một số đề thi học sinh giỏi toán lớp 7 năm 2024

Điểm chuẩn vào lớp 10 ở Hà Nội ba năm qua

Thứ hai, 15/4/2024, 02:31 AM

Hà Nội có gần 120 trường THPT công lập không chuyên, mỗi năm tuyển khoảng 81.000 học sinh. Thành phố thường tổ chức kỳ thi lớp 10 vào đầu tháng 6 hàng năm

Học liệu mới nhất

Một số đề thi học sinh giỏi toán lớp 7 năm 2024

Một số đề thi học sinh giỏi toán lớp 7 năm 2024

Kiến tạo thế hệ ưu tú

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

đã xây dựng thành công một đội ngũ kỹ sư Al/Phần mềm tuyệt vời. Chúng tôi đang tìm cách phát triển quan hệ đối tác chiến lược với các công ty khởi nghiệp trong các lĩnh vực mà Al thực sự có thể tạo ra đột phá.

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

(+84) 096.960.2660

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Follow us

Một số đề thi học sinh giỏi toán lớp 7 năm 2024

30 đề thi học sinh giỏi Toán lớp 7 CÓ ĐÁP ÁN được VnDoc tổng hợp và đăng tải. Đề thi gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao kèm theo đáp án, giúp các em học sinh ôn thi học sinh giỏi hiệu quả, đồng thời quý thầy cô cũng có thể lấy tài liệu này để làm tư liệu ôn thi cho học sinh. Dưới đây là nội dung chính bộ đề thi học sinh giỏi lớp 7, các em cùng tham khảo nhé

Mời các bạn tham khảo thêm: 225 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 7 CÓ ĐÁP ÁN

Đề thi học sinh giỏi lớp 7 môn Toán - Đề số 1

Bài 1: (3 điểm): Tính

%7D%20%5Cright%5D%3A%5Cleft(%20%7B19%20-%202%5Cfrac%7B2%7D%7B3%7D.4%5Cfrac%7B3%7D%7B4%7D%7D%20%5Cright))

Bài 2: (4 điểm) Cho chứng minh rằng:

Bài 3: (4 điểm): Tìm x biết:

Bài 4: (3 điểm) Một vật chuyển động trên các cạnh hình vuông. Trên hai cạnh đầu vật chuyển động với vận tốc 5m/s, trên cạnh thứ ba với vận tốc 4m/s, trên cạnh thứ tư với vận tốc 3m/s. Hỏi độ dài cạnh hình vuông biết rằng tổng thời gian vật chuyển động trên bốn cạnh là 59 giây.

Bài 5: (4 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A có A = 200, vẽ tam giác đều DBC (D nằm trong tam giác ABC). Tia phân giá của góc ABD cắt AC tại M. Chứng minh:

  1. Tia AD là phân giác của góc BAC
  1. AM = BC

Bài 6: (2 điểm): Tìm x , y ∈ N biết: 25 - y 2 = 8( x - 2009)2

Đáp án Đề thi học sinh giỏi lớp 7 môn Toán số 1

Bài 1.

Một số đề thi học sinh giỏi toán lớp 7 năm 2024

Bài 2

Một số đề thi học sinh giỏi toán lớp 7 năm 2024

Bài 3

Một số đề thi học sinh giỏi toán lớp 7 năm 2024

Bài 4

Cùng một đoạn đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Gọi x, y, z là thời gian chuyển động lần lượt với các vận tốc 5m/s; 4m/s; 3m/s.

Ta có: 5x = 4y = 3z và x + y + z = 59

Hay

Do đó: x = 60. \= 12

y = 60. \= 15

z = 60. \= 20

Vậy cạnh hình vuông là 5.12 = 60m

Bài 5

Vẽ hình, ghi GT, KL đúng 0,5đ

  1. Chứng minh ΔADB = ΔADC (c - c - c) 1đ

Suy ra

Do đó: \= 200 : 2 = 100

  1. Ta có: ΔABC cân tại A, mà \= 200 (gt) nên \= (1800 - 200) : 2 = 800

ΔABC đều nên \= 600

Tia BD nằm giữa hai tia BA và BC suy ra \= 800 - 600 = 200

Tia BM là tia phân giác của góc ABD nên \= 100

Xét ΔABM và ΔBAD ta có:

AB là cạnh chung

![\begin{gathered} \widehat {BAM} = \widehat {ABD} = {20^0} \hfill \ \widehat {ABM} = \widehat {DAB} = {10^0} \hfill \ \end{gathered}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bgathered%7D%0A%20%20%5Cwidehat%20%7BBAM%7D%20%3D%20%5Cwidehat%20%7BABD%7D%20%3D%20%7B20%5E0%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cwidehat%20%7BABM%7D%20%3D%20%5Cwidehat%20%7BDAB%7D%20%3D%20%7B10%5E0%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bgathered%7D)

Vậy ΔABM = ΔBAD (g - c - g)

Suy ra AM = BD, mà BD = BC (gt) nên AM = BC

Bài 6

25 - y2 = 8(x - 2009)2

Ta có: 8(x - 2009)2 = 25 - y2

8(x - 2009)2 + y2 = 25 (*)

Vì y2 ≥ 0 nên (x - 2009)2 ≤ ⇒ (x- 2009)2 = 0 hoặc (x - 2009)2 = 1

Với (x - 2009)2 = 0 thay vào (*) ta được y2 = 17 (loại)

Với (x - 2009)2 = 1 thay vào (*) ta có y2 = 25 suy ra y = 5 (do y ∈ )

Từ đó tìm được x = 2009; y = 5

Đề thi học sinh giỏi lớp 7 môn Toán - Đề số 2

Câu 1: Với mọi số tự nhiên n ≥ 2 hãy so sánh:

  1. với 1
  1. %7D%5E2%7D%7D%7D) với 0,5

Câu 2: Tìm phần nguyên của α, với α =

Câu 3: Tìm tỉ lệ 3 cạnh của một tam giác, biết rằng cộng lần lượt độ dài hai đường cao của tam giác đó thì tỉ lệ các kết quả là 5: 7: 8.

Câu 4: Cho góc xOy, trên hai cạnh Ox và Oy lần lượt lấy các điểm A và B để cho AB có độ dài nhỏ nhất.

Câu 5: Chứng minh rằng nếu a, b, c và là các số hữu tỉ.

Đáp án Đề thi học sinh giỏi lớp 7 môn Toán - Đề số 2

Câu 1: (2 điểm)

Do với mọi n ≥ 2 nên

A < C =

Mặt khác:

![\begin{matrix} C = \dfrac{1}{{1.3}} + \dfrac{1}{{2.4}} + \dfrac{1}{{3.5}} + ... + \dfrac{1}{{\left( {n - 1} \right)\left( {n + 1} \right)}} \hfill \ C = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{1} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5} + ... + \dfrac{1}{{n - 1}} - \dfrac{1}{{n + 1}}} \right) \hfill \ C = - \left( {1 + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}} \right) \dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{2} = \dfrac{3}{4} 1 \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20C%20%3D%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B1.3%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B2.4%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B3.5%7D%7D%20%2B%20...%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7Bn%20-%201%7D%20%5Cright)%5Cleft(%20%7Bn%20%2B%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20C%20%3D%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B2%7D%5Cleft(%20%7B%5Cdfrac%7B1%7D%7B1%7D%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B3%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B2%7D%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B4%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B3%7D%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B5%7D%20%2B%20...%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7Bn%20-%201%7D%7D%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7Bn%20%2B%201%7D%7D%7D%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20C%20%3D%20%20-%20%5Cleft(%20%7B1%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B2%7D%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7Bn%7D%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7Bn%20%2B%201%7D%7D%7D%20%5Cright)%20%3C%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B2%7D.%5Cdfrac%7B3%7D%7B2%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B3%7D%7B4%7D%20%3C%201%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)

Vậy A < 1

  1. (1 điểm)

![\begin{matrix} B = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{\left( {2n} \right)}^2}}} \hfill \ B = \dfrac{1}{{{2^2}}}\left( {1 + \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + .... + \dfrac{1}{{{n^2}}}} \right) \hfill \ B = \dfrac{1}{{{2^2}}}\left( {1 + A} \right) \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20B%20%3D%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B%7B2%5E2%7D%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B%7B4%5E2%7D%7D%7D%20%2B%20...%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B%7B%7B%5Cleft(%20%7B2n%7D%20%5Cright)%7D%5E2%7D%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20B%20%3D%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B%7B2%5E2%7D%7D%7D%5Cleft(%20%7B1%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B%7B2%5E2%7D%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B%7B3%5E2%7D%7D%7D%20%2B%20....%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B%7Bn%5E2%7D%7D%7D%7D%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20B%20%3D%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B%7B2%5E2%7D%7D%7D%5Cleft(%20%7B1%20%2B%20A%7D%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)

Suy ra P < 0,5

Câu 2 (2 điểm):

Ta có: )

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho k + 1 số ta có:

![\begin{matrix} \sqrt[{k + 1}]{{\dfrac{{k + 1}}{k}}} = \sqrt[{k + 1}]{{\dfrac{{1 + 1 + .... + 1}}{k}\dfrac{{k + 1}}{k}}} \dfrac{{1 + 1 + ... + 1 + \dfrac{{k + 1}}{k}}}{{k + 1}} = \dfrac{k}{{k + 1}} + \dfrac{1}{k} = 1 + \dfrac{1}{{k\left( {k + 1} \right)}} \hfill \ \Rightarrow 1 \sqrt[{k + 1}]{{\dfrac{{k + 1}}{k}}} 1 + \left( {\dfrac{1}{k} - \dfrac{1}{{k + 1}}} \right) \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%5Csqrt%5B%7Bk%20%2B%201%7D%5D%7B%7B%5Cdfrac%7B%7Bk%20%2B%201%7D%7D%7Bk%7D%7D%7D%20%3D%20%5Csqrt%5B%7Bk%20%2B%201%7D%5D%7B%7B%5Cdfrac%7B%7B1%20%2B%201%20%2B%20....%20%2B%201%7D%7D%7Bk%7D%5Cdfrac%7B%7Bk%20%2B%201%7D%7D%7Bk%7D%7D%7D%20%3C%20%5Cdfrac%7B%7B1%20%2B%201%20%2B%20...%20%2B%201%20%2B%20%5Cdfrac%7B%7Bk%20%2B%201%7D%7D%7Bk%7D%7D%7D%7B%7Bk%20%2B%201%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7Bk%7D%7B%7Bk%20%2B%201%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7Bk%7D%20%3D%201%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7Bk%5Cleft(%20%7Bk%20%2B%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CRightarrow%201%20%3C%20%5Csqrt%5B%7Bk%20%2B%201%7D%5D%7B%7B%5Cdfrac%7B%7Bk%20%2B%201%7D%7D%7Bk%7D%7D%7D%20%3C%201%20%2B%20%5Cleft(%20%7B%5Cdfrac%7B1%7D%7Bk%7D%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7Bk%20%2B%201%7D%7D%7D%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)

Lần lượt cho k = 1, 2, 3, ... rồi cộng lại ta được

![n \sqrt 2 + \sqrt[3]{{\frac{3}{2}}} + ... + \sqrt[{n + 1}]{{\frac{{n + 1}}{n}}} n + 1 - \frac{1}{n} n + 1 \Rightarrow \left| \alpha \right| = n](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=n%20%3C%20%5Csqrt%202%20%20%2B%20%5Csqrt%5B3%5D%7B%7B%5Cfrac%7B3%7D%7B2%7D%7D%7D%20%2B%20...%20%2B%20%5Csqrt%5B%7Bn%20%2B%201%7D%5D%7B%7B%5Cfrac%7B%7Bn%20%2B%201%7D%7D%7Bn%7D%7D%7D%20%3C%20n%20%2B%201%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7Bn%7D%20%3C%20n%20%2B%201%20%0A%20%20%20%5CRightarrow%20%5Cleft%7C%20%5Calpha%20%20%5Cright%7C%20%3D%20n)

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 7. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Như vậy VnDoc đã chia sẻ xong Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 7. Đề thi gồm 30 đề thi khác nhau có đầy đủ đáp án chi tiết cho các em học sinh lớp 7 ôn tập và nâng cao kiến thức môn Toán, ôn thi học sinh giỏi lớp 7 THCS hiệu quả. Chúc các em ôn thi tốt, nếu thấy tài liệu hữu ích, hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo nhé.

Để ôn luyện chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi lớp 7 sắp tới, mời các bạn vào chuyên mục Thi học sinh giỏi lớp 7 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp các đề thi học sinh giỏi của tất cả các môn, là tài liệu hay cho các em ôn tập và luyện đề.