Mệnh de chỉ nguyên nhân

Đăng bởi Phạm My vào lúc 28/04/2021

Từ nối có vai trò để liên kết các câu, mệnh đề thậm chí là các phần khác nhau của câu. Mối quan hệ của các phần là khác nhau tùy thuộc vào những gì bạn muốn lập luận: bổ sung lẫn nhau (and), đối lập (but) hoặc tương đồng (similarly). Từ nối nguyên nhân - kết quả có vai trò giải thích lý do giữa các vế để cho luận điểm của bạn trở nên thuyết phục và chắc chắn hơn. Trong bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một só từ nối nguyên nhân - kết quả thông dụng để bạn ứng dụng trong bài nói và bài viết của mình.

NHÓM CHỈ NGUYÊN NHÂN

Because/ As/ Since

  • Because/As/Since + clause 1, clause 2
  • Clause 1 because/as/since + clause 2

Ví dụ:

  • Because/as/since he is a vegetarian, he never eat meat
  • He never eat meat, Because/as/since he is a vegetarian

Because of/ Owing to/ Due to

  • Because of/Owing to/Due to + Noun/Noun phrase, clause.
  • Because of/Owing to/Due to + V-ing, clause.

(chỉ dùng khi chủ ngữ (ẩn) của V-ing và chủ ngữ trong clause giống nhau )

Ví dụ:

  • Because of/Owing to/Due to the pandemic’s effect, the economy collapsed.
  • Because of/Owing to/Due to being affected by the pandemic, the economy collapsed.

* Clause: mệnh đề, Noun phrase: cụm danh từ

NHÓM CHỈ KẾT QUẢ

Therefore/ Consequently

  • Therefore/Consequently, + clause
  • Clause 1; therefore/consequently + clause 2
  • Clause and therefore/consequently + Verb/Adjective

(Áp dụng tính chất song song. Nếu trước “and” là động từ thì sau từ nối là động từ và tương tự với tính từ)

Ví dụ:

  • We were unable to get funding. Therefore, we had to abandon the project
  • We were unable to get funding; therefore, we had to abandon the project
  • He is out of the city and therefore unable to attend the meeting.

So

  • Clause 1, so + clause 2

So, clause (chỉ sử dụng trong Speaking)

Ví dụ:

  • The shop was closed so I couldn’t get any milk
  • Universities are normally expensive in my country. So, not everyone can afford it.

Hence/Thus

  • Hence/Thus, clause
  • Clause 1; hence/thus, + clause 2
  • Clause, hence/thus + noun/noun phrase

Ví dụ:

  • He is not satisfied. Hence/Thus, we must prepare a new proposal
  • He is not satisfied; hence/thus, we must prepare a new proposal
  • She’s just failed her exam, hence/thus her bad mood.

Thus / Thereby

  • Clause, thus/thereby + V_ing
  • Clause and thus/thereby + V

Ví dụ:

  • He failed the test, thus/thereby failing the course.
  • He failed the test and thus/thereby failed the course.

*Clause: mệnh đề, Noun phrase: cụm danh từ

Ngoại trừ các dạng ở A2 và A3 dưới đây, cả hai loại mệnh đề này đều được giới thiệu bởi as hoặc because. Nhưng as an toàn hơn ở mệnh đề chỉ lý do còn because chỉ kết quả/nguyên nhân.

Ngoại trừ các dạng ở A2 và A3 dưới đây, cả hai loại mệnh đề này đều được giới thiệu bởi as hoặc because. Nhưng as an toàn hơn ở mệnh đề chỉ lý do còn because chỉ kết quả/nguyên nhân.

A.      Mệnh đề chỉ lý do.

1.  Được giới thiệu bài as/because/since :

We camped there as/because/since it was too dark to go on.

(Chúng tôi cắm trại tại đó vì trời tối quá không đi được.)

As/Because/Since it was too dark to go on, we camped there.

(Vì trời tối quá....)

2.  "Nhận thấy rằng» có thể được diễn tả đạt bởi as/since seeing that nhưng không được because :

As/Since/Seeing that you are here, you may as well give me a hand.

(Vì thấy rằng cậu có ở đây, cậu cũng có thể giữ một tay đấy).

As/Since/Seeing that Tom knows French, he'd better ào the talking.

(Vì Thấy rằng Tom biết tiếng Pháp, anh ta nên nói chuyện).

3.   Khi as/since/seeing that nói đến mặt lời tuyên bố trước hoặc được hiểu ngầm, nó có thể thay thế:

As/Since/Seeing that If you don’t like Bill, why did you invite him ?

(Nếu như cậu không thích Bill, tại sao cậu đã mời anh ta ?)  .

Lưu ý cách dùng của if so :

- Bill won’t come... If so why did you invite him ? Tôi hy vọng là Bill sẽ không đến — Nếu vậy thì tại sao cậu đã mời anh ta ?.)

Với If - so/not, xem 347.

B.   Mệnh đề chỉ kết quả/nguyên nhân được giới thiệu bởi because hoặc as :

The fuse blew because we had overloaded the circuit.

Cầu chì nổ bởi vì ta đã dùng điện quá tải.)

He was angry because we were late

Ông ấy giận vì chúng ta trễ nải.)

As it froze hard that night there was ice everywhere next day.

(Vì đêm đó trời lạnh buốt nên hôm sau băng giá khắp nơi).

As the soup was very salty we were thirsty afterwards

(Vì xúp quá mặn nên sau đó chúng tôi bị khát nước).

Các tổ hợp này cũng có thể được trình bày bởi hai mệnh đề chính nối nhau bởi so :

It was too dark to go on, so we camped there.

(Trời tối quá không đi tiếp được, vì thế chúng tôi đã cắm trại lại đó).

You are here, so you nicy as well give me a hand.

(Cậu có ở đây, vì thế cậu cũng có thể giúp tôi một tay đấy).

It froze hard that night, so there was ice everywhere next day

(Đêm đó trời rét dữ quá, vì thế hôm sau băng giá khắp nơi)

Therefore cũng có thể được dùng nhưng chỉ trong các câu khá là trang trọng :

Finnish delegate has not yet arrived: We are therefore postponing /We have therefore decided to postpone/There-fore are postponing the meeting,

(Đại biểu Phần Lan chưa đến. Do đó chúng ta sẽ/quyết hoãn cuộc họp lại).

Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh

  • MẠO TỪ (ARATICLE) VÀ ONE, A LITTLE/ A FEW, THIS, THAT
  • DANH TỪ (NOUNS)
  • TÍNH TỪ (ADJECTIVES)
  • TRẠNG TỪ (ADVERBS)
  • CÁCH DÙNG TỪ ALL, EACH, EVERY, BOTH, NEITHER, EITHER, SOME, ANY, NO, NONE
  • CÁCH DÙNG NHỮNG CÂU HỎI WH -? VÀ HOW?
  • ĐẠI TỪ (PRONOUNS)
  • LIÊN QUAN ĐẠI TỪ (RELATIVE PRONOUNS) VÀ LIÊN QUAN MỆNH ĐỀ (RELATIVE CLAUSES)
  • GIỚI TỪ (PREPOSITIONS)
  • GIỚI THIỆU ĐỘNG TỪ (VERBS)
  • CÁCH DÙNG BE, HAVE, DO
  • MAY VÀ CAN DÙNG ĐỂ CHỈ SỰ CHO PHÉP VÀ KHẢ NĂNG
  • CAN VÀ BE ABLE DÙNG CHO KHẢ NĂNG
  • OUGHT, SHOULD, MUST, HAVE TO, NEED DÙNG CHO BỔN PHẬN (OBLIGATION)
  • MUST, HAVE, WILL VÀ SHOUD ĐÙNG CHO SỰ SUY ĐOÁN (DEDUCTION) VÀ GIẢ ĐỊNH (ASSUMPTION)
  • TRỢ ĐỘNG TỪ DARE (DÁM, THÁCH) VÀ USED
  • CÁC THÌ HIỆN TẠI (THE PRESENT TENSES)
  • THÌ QUÁ KHỨ (PAST) VÀ HOÀN THÀNH (PERFECT)
  • THÌ TƯƠNG LAI (FUTURE)
  • SỰ HÒA HỢP CÁC THÌ (THE SEQUENCE OF TENSES)