Mẫu quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành mới nhất
Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: Quy định + Mẫu mới nhất (5/5) - 66 bình chọn. Show Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được nêu tại Thông tư 10/2020/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành Ngày 20/02/2020, Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước.
Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc: Hồ sơ trình Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và Mẫu Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Xem thêm:
1. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thànhTheo quy định tại Thông tư 10/2020/TT-BTC: Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được xem xét thông qua khi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán lập hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán sau khi đã thẩm tra xong quyết toán. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán gồm:a) Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán. b) Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo Mẫu số 11/QTDA kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTC. c) Trường hợp thành lập Tổ công tác thẩm tra quyết toán, người thẩm tra báo cáo Tổ thẩm tra quyết toán kết quả thẩm tra; Tổ thẩm tra quyết toán tham gia hoàn chỉnh, thông qua báo cáo thẩm tra quyết toán của người thẩm tra để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán gồm các nội dung chính:a) Khái quát toàn bộ dự án, những vấn đề đã được cấp có thẩm quyền quyết định trong quá trình đầu tư thực hiện dự án. b) Tóm tắt kết quả các nội dung theo đúng trình tự thẩm tra quy định tại Thông tư này. c) Kiến nghị giá trị phê duyệt quyết toán. d) Kiến nghị giải quyết các tồn tại về nguồn vốn đầu tư, tài sản và công nợ sau khi quyết toán dự án. Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được gửi cho các cơ quan, đơn vị: Chủ đầu tư, cơ quan nhận tài sản, cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư, cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư của dự án (hoặc cơ quan được ủy quyền thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư đối với các dự án có độ mật cao), người có thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự án, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng nguồn vốn nhà nước). 2. Thời gian lập hồ sơ quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toánThời gian tối đa quy định cụ thể như sau:
Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đến ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ quyết toán đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Thời gian thẩm tra quyết toán tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán (theo quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2020/TT-BTC) đến ngày trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán. Thời gian phê duyệt quyết toán tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 10/2020/TT-BTC) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán (theo quy định tại Điều 19 Thông tư 10/2020/TT-BTC) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. 3. Mẫu Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thànhMẫu Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được quy định tại Mẫu số 11/QTDA - Thông tư 10/2020/TT-BTC - Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước. Tải Mẫu Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: TẠI ĐÂY Mẫu số: 11/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt quyết toán dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành THẨM QUYỀN BAN HÀNH Căn cứ: ………………….. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành - Tên dự án (hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành: - Chủ đầu tư: - Địa điểm xây dựng: - Thời gian khởi công, hoàn thành (thực tế): Điều 2. Kết quả đầu tư 1. Nguồn vốn đầu tư: Đơn vị tính: đồng
2. Chi phí đầu tư Đơn vị tính: đồng
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: 3.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: 3.2. Chi phí không tạo nên tài sản: 4. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: Đơn vị tính: đồng
5. Vật tư thiết bị tồn đọng: Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan: 1. Trách nhiệm của chủ đầu tư: 1.1. Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư là: Đơn vị tính: đồng
1.2. Tổng các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là: ……………đồng. + Tổng nợ phải thu: ……………đồng. + Tổng nợ phải trả: ……………đồng. Chi tiết các khoản công nợ theo số phải thu, phải trả của từng đơn vị tại phụ lục số: …. kèm theo. 2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản: Đơn vị tính: đồng
3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan: 4. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có): Điều 4: Trách nhiệm thi hành
Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam đã chia sẻ đến bạn đọc: Hồ sơ trình Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và Mẫu Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Xem thêm:
|