Màn 32 inch 144hz phân giải 2k, thì chạy chuẩn displayport bao nhiêu vậy shop. bài viết có nói DisplayPort phiên bản 1.2: Hỗ trợ độ phân giải 4K ở 60Hz ko biết về 2k có lên đc 144hz ko?

Bất kỳ ai khi đang tìm hiểu về màn hình máy tính thì sẽ thường xuyên gặp phải các khái niệm như "DisplayPort", "HDMI", "VGA", "DVI-D",... Đến đây thôi thì chúng ta có thể hình dung được rằng, tất cả 4 khái niệm kia đều chỉ chuẩn kết nối xuất hình. Tuy nhiên, DisplayPort là cái tên xuất hiện muộn nhất và ít được biết đến. Vậy cụ thể DisplayPort là gì? Các phiên bản chuẩn kết nối DisplayPort có gì khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu ở bài viết sau đây.

1. Chuẩn kết nối DisplayPort là gì?

DisplayPort [DP] là chuẩn kết nối kỹ thuật số giữa các thiết bị điện tử với nhau. Nó có thể xuất cùng lúc dữ liệu hình ảnh và âm thanh có chất lượng cao từ nguồn xử lý đến màn hình hiển thị. DP được phát triển bởi một tập hợp các nhà sản xuất chip xử lý máy tính và được công nhận chuẩn hóa bởi Hiệp hội tiêu chuẩn điện tử Video [VESA]. Trong số các ông lớn thuộc thành viên của VESA thì AMD, NVIDIA, Intel, HP, Dell, Asus,.. là những cái tên đã quá quen thuộc với chúng ta. Điều đó khẳng định việc DisplayPort được công nhận tiêu chuẩn VESA thì chất lượng không phải bàn cãi.

Mô hình nguyên lý hoạt động của cáp kết nối DisplayPort

2. Các loại chuẩn kết nối DisplayPort thông dụng

Tính tới thời điểm hiện tại thì các chuẩn DisplayPort đã được biến thể và có nhiều cải tiến so với khi ra mắt vào năm 2006. Chúng ta có thể biết đến các loại cổng DisplayPort như sau: DP 1.0 - 1.1, DP 1.2, DP 1.2a, DP 1.3, DP 1.4, DP 1.4a, và DP 2.0. Mỗi phiên bản khác nhau thì có băng thông và khả năng truyền tải dữ liệu khác nhau. Chi tiết tham khảo dưới đây nhé:

Chuẩn DisplayPort 1.0 – 1.1

Các phiên bản DP 1.0 lần lượt được VESA công bố vào ngày 3/5/2006, bản 1.1 vào ngày 2/4/2007 và DP 1.1a vào ngày 11/1/2008.

- Chuẩn DisplayPort từ 1.0 đến 1.1a đều có băng thông tối đa là 10,8 Gb/s qua 4 làn truyền tải dữ liệu. Tuy nhiên, để quá trình truyền tải dữ liệu được ổn định thì chiều dài của dây phải ngắn hơn 2 mét.

- Chuẩn 1.1 ra mắt sau, nhưng trong thiết kế đã bắt đầu cho phép dùng sợi cáp quang để sản xuất, nó giúp tăng thêm độ dài của dây và tín hiệu đường truyền tốt hơn. Lúc này DP chuẩn 1.1 có thể truyền dữ liệu với hai chế độ khác nhau, chế độ tốc độ cao có tên là HBR [High Bit Rate] và chế độ có tốc độ thấp hơn là RBR [Reduced Bit Rate]. Tốc độ truyền dữ liệu tối đa của HBR là 8,64 Gb/s nếu hoạt động trên cả 4 làn truyền dữ liệu cùng lúc. Ngoài ra nó còn có thêm tính năng mã hóa bằng HDCP [High-bandwidth Digital Content Protection] và DPCP [DisplayPort Content Protection] để tránh bị sao chép lậu hình ảnh, âm thanh.

- DisplayPort 1.1 hỗ trợ truyền dữ liệu hình ảnh 3D có độ phân giải 1080p ở tần số quét 60Hz.

DisplayPort 1.2 và 1.2a

Chuẩn DisplayPort 1.2 và 1.2a đều được VESA giới thiệu vào ngày 7/1/2010. Chúng gồm cải tiến đáng chú ý so với thế hệ trước bao gồm:

- Chế độ truyền dữ liệu HBR2 mới, giúp tăng tốc độ truyền tối đa là 17.28 Gb/s [băng thông tối đa đạt 21,6 Gb/s] và cải thiện tần số quét, độ phân giải cũng như độ sâu màu sắc hiển thị.

- Từ DP 1.2 trở đi thì nó còn được hỗ trợ MST [Multi Stream Transport], cho phép truyền nhiều luồng hình ảnh và âm thanh chỉ với 1 sợi cáp. Nó còn biết đến với tên gọi Daisy Chain giúp người dùng sử dụng đa [nhiều] màn hình nhưng không cần cắm nhiều sợi cáp kết nối vào VGA [thiết bị xuất hình ảnh] mà chỉ cần nối các màn hình đó lại với nhau.

- Chuẩn 1.2 nâng khả năng truyền tải dữ liệu lên tới 120Hz ở độ phân giải 1080p.

- Hỗ trợ hình ảnh xuất ra với nhiều dải màu hơn như xvYCC, scRGB, Adobe RGB 1998; Nhiều chuẩn âm thanh hơn như DRA, Dolby MAT, DTS HD cũng như tính năng đồng hình ảnh và âm thanh Lip-sync. Nâng băng thông kênh AUX lên từ 1 Mb/s lên 720 Mb/s.

- Chuẩn DisplayPort 1.2a được thêm tính năng tùy chọn Adaptive Sync [công nghệ đồng bộ khung hình], cải thiện độ ổn định của công nghệ AMD FreeSync. Tuy nhiên, bởi vì là tùy chọn nên các thiết bị dùng chuẩn 1.2a cũng không nhất thiết phải có Adaptive Sync.

DisplayPort 1.3

Chuẩn DisplayPort 1.3 được giới thiệu vào ngày 15/9/2014 và mang nhiều cải tiến so với thế hệ tiền nhiệm:

- Chế độ truyền tải dữ liệu HBR3, giúp tăng tốc độ truyền tối đa lên 25.92 Gb/s [băng thông tối đa - 32,4 Gb/s], lúc này hình ảnh được truyền đi có độ phân giải lên đến 8k - 30Hz.

- Nâng độ phân giải khi bật tính năng MST lên 4K - 60Hz. Cho phép kết nối 4 màn hình có độ phân giải WQXGA [2560*1600pixel] – 60Hz.

- Nâng cao khả năng bảo mật với tính năng HDCP 2.2.

- Hỗ trợ thêm tính năng Dual-Mode để truyền hình ảnh theo các chuẩn HDMI và DVI thông qua cổng chuyển đổi.

DisplayPort 1.4 và 1.4a

Chuẩn DisplayPort 1.4 được giới thiệu vào ngày 1/3/2016. 1.4a vào tháng 4/2019 và cũng mang nhiều thay đổi so với 1.3 [nhưng vẫn dùng chế độ truyền dữ liệu HBR3].

- Hỗ trợ thêm tính năng DSC 1.2 [Display Stream Compression] và FEC [Forward Error Correction].

- Có khả năng tương thích ngược với các chuẩn VGA, DVI và HDMI 2.0 thông qua đầu chuyển đổi.

- Hỗ trợ HDR Meta Transport để dễ dàng truyền các tệp hình ảnh HDR mới.

- Tích hợp DP 1.4 vào các đầu USB-C và Thunderbolt.

- Hỗ trợ truyền dữ liệu âm thanh 32 kênh cùng mọi định dạng âm thanh có mặt trên thị trường lúc này.

- DisplayPort 1.4a được nâng cấp tính năng DSC 1.2 lên DSC 1.2a.

- Đây được xem là những chuẩn kết nối DisplayPort sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

DisplayPort 2.0

Chuẩn DisplayPort 2.0 được VESA giới thiệu vào ngày 26/6/2019 với nhiều nâng cấp so với các phiên bản trước:

- Nâng tốc độ truyền tải dữ liệu tối đa lên 77,4 Gb/s [băng thông tối đa - 80 Gb/s], tốc độ nhanh gấp 3 lần so với chuẩn 1.4a tiền nhiệm.

- Hỗ trợ tần số quét và HDR ở độ phân giải cao [8K - 60Hz cùng với HDR10].

- Nâng cao trải nghiệm khi sử dụng các công nghệ thực tế ảo VR và AR- hỗ trợ độ phân giải VR lên tới 4k.

- Giữ nguyên hiệu suất truyền tải dữ liệu trên cổng USB-C.

- Chuẩn DisplayPort 2.0 hiện nay đã có thể truyền tải hình ảnh có độ phân giải và tần số quét cao hơn. Ngoài độ phân giải 8K - 60Hz đã được đề cập ở trên, thì chuẩn DisplayPort 2.0 còn có thể xuất video ở nhiều mức khác nhau như:

* Một màn hình đơn:

- Độ phân giải 16K@60Hz, 30 bit/pixel, HDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 [nếu nén dữ liệu bằng tính năng DSC].

- Độ phân giải 10K@60Hz, 24 bit/pixel, SDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 [không nén].

* Hai màn hình cùng lúc: 

- Độ phân giải 8K@120Hz, 30 bit/pixel, HDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 [nếu nén dữ liệu bằng tính năng DSC].

- Độ phân giải 4K@144Hz, 24 bit/pixel, SDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 [không nén].

* Ba màn hình cùng lúc:

- Độ phân giải 10K@60Hz, 30 bit/pixel, HDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 [nếu nén dữ liệu bằng tính năng DSC].

- Độ phân giải 14K@90Hz, 30 bit/pixel, HDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 [không nén].

Thông tin chi tiết về tốc độ truyền tải dữ liệu của DisplayPort

3. Thiết kế chuẩn kết nối DisplayPort

DisplayPort được thiết kế với hai kích cỡ và có 20 chân tiếp xúc. Một phiên bản có kích thước đầy đủ và một giải pháp thay thế nhỏ hơn có tên Mini DisplayPort [do Apple sản xuất]. Mini DisplayPort phù hợp với cổng Thunderbolt trên máy Apple.

 

Kết nối Mini DisplayPort trên các thiết bị của Apple

Trên đây là những thông tin cơ bản về chuẩn kết nối DisplayPort để bạn có thể tham khảo. Phần nào những kiến thức này đã có thể giúp bạn trả lời được câu hỏi DisplayPort là gì và những phiên bản khác nhau của DP. Những màn hình ngày này phần lớn đã dùng chuẩn xuất hình cao cấp này nên bạn có thể thoải mái lựa chọn model phù hợp với bản thân nhé.

Tìm Hiểu Về Chuẩn Kết Nối DisplayPort

Trong thời đại công nghệ 4.0 việc kết nối và truyền tải hình ảnh, âm thanh chất lượng cao từ các thiết bị nguồn sang máy tính, Laptop, TV,... đã trở nên dễ dàng hơn nhờ vào sự ra đời của các cổng kết nối tân tiến, trong đó có cổng DisplayPort. Bài viết này Mega sẽ giúp các bạn có cái nhìn rõ hơn về cổng DisplayPort.

1. Cổng Displayport là gì?

 DisplayPort

DisplayPort [DP] là một giao diện hiển thị kỹ thuật số được phát triển bởi một tập đoàn xuất PC và chip và được tiêu chuẩn hóa bởi Hiệp hội Tiêu chuẩn Điện tử Video [VESA], ra đời vào năm 2006. Giao diện chủ yếu được sử dụng để kết nối nguồn video với thiết bị hiển thị như màn hình máy tính và nó cũng có thể mang âm thanh, USB và các dạng dữ liệu khác.

DisplayPort được thiết kế để thay thế VGA, FPD-Link và giao diện hình ảnh kỹ thuật số [DVI]. Giao diện này tương thích ngược với các giao diện khác, chẳng hạn như HDMI và DVI, thông qua việc sử dụng bộ điều hợp chủ động hoặc thụ động.

DisplayPort là giao diện hiển thị đầu tiên dựa trên truyền dữ liệu nhịp độ, một dạng giao tiếp kỹ thuật số được tìm thấy trong các công nghệ như Ethernet, USB và PCI Express.

chuẩn kết nối thế hệ mới có chức năng trích xuất hình ảnh và âm thanh chất lượng cao từ thiết bị nguồn sang màn hình TV, laptop, máy chiếu, màn hình máy tính,… Thiết bị này được thiết kế nhỏ gọn, gồm 20 chân nhỏ đảm nhiệm những nhiệm vụ khác nhau trong suốt quá trình truyền tải dữ liệu.

2. Các chuẩn DisplayPort

 Các chuẩn DisplayPort

Hiện nay DisplayPort có hai kết nối chính đó là Mini DisplayPort và Thunderbolt. Các thiết bị từ trung cấp đến cao cấp như màn hình máy tính, laptop,  Macbook, card đồ họa,...

Cả hai cổng Mini DisplayPort và Thunderbolt hoàn toàn giống nhau về mặt kích thước, chỉ có một điểm khác biệt nhỏ là cổng Mini DisplayPort có biểu tượng “màn hình” bên cạnh, còn cổng Thunderbolt là biểu tượng “tia sét”.

Mini DisplayPort

Mini DisplayPort [MiniDP, mDP] là một chuẩn thu nhỏ Displayport. Được Apple  ra mắt tháng 10/2008. Không giống như Mini DVI, Micro DVI, Mini Displayport có thể hiển thị độ phân giải lên tới 2560x1600 [WQXGA] như chuẩn Displayport 1.1a, 4K 4096x2160 Mini Displayport 1.2.

Đầu chuyển đổi Mini Displayport dễ dàng chuyển đổi sang VGA, DVI, HDMI.

Về khả năng tương thích, Mini Displayport thường có trên các dòng của Apple: Macbook, Macbook Air, Macbook Pro, iMac, Mac Mini, Mac Pro... Ngoài ra, còn có trên một số PC Mainboard, Laptop Asus, Lenovo, HP, Dell...

Mặc khác, những nội dung có mã hóa HDCP đều không hiển thị được qua Mini Displayport. Mini Displayport sẽ chỉ hiển thị hình ảnh ra máy chiếu, Tivi [bao gồm âm thanh và hình ảnh].

Thunderbolt

 Thunderbolt 

Thunderbolt có tên gọi khác Light Peak được Intel giới hiệu IDF [Intel Developer Forum]. Được tích hợp 2 giao thức: Displayport và PCIe, vừa truyền dữ liệu và hiển thị. Băng thông 10 Gbps, hỗ trợ nguồn DC 10 watt

Chuẩn kết nối Thunderbolt ứng dụng trên Macbook Pro, Macbook Air, Mac Mini, Docking stations, HDD Box, HDD Docking, Mutimedia Devices... dễ dàng chuyển đổi qua các chuẩn tín hiệu các qua cáp chuyển đổi: HDMI, VGA, DVI, LAN.

Thunderbolt bao gồm Displayport và giao thức truyền dữ liệu khác: mạng internet, dữ liệu tệp tin.

3. Phân biệt các tính năng của DisplayPort qua từng phiên bản

DisplayPort 1.0 - 1.1

Cho phép băng thông tối đa 10,8 Gbit/s [tốc độ dữ liệu 8,64 Gbit/s] qua liên kết  4 làn tiêu chuẩn các thiết bị triển khai các lớp liên kết thay thế như sợi quang để tiếp cận lâu hơn giữa nguồn và màn hình mà không bị suy giảm đi tín hiệu.

DisplayPort 1.2

Cải tiến đáng kể nhất của phiên bản mới là tăng gấp đôi băng thông hiệu dụng lên 17,28 Gbit/s ở chế độ High Bit Rate 2 [HBR2], cho phép tăng độ phân giải, làm mới cao hơn tỷ lệ và độ sâu màu lớn hơn. Các cải tiến khác bao gồm nhiều luồng video độc lập.

Hỗ trợ độ phân giải 4K ở 60Hz [3820×2160 pixel], hỗ trợ HBR2 và 30 bit màu cơ bản.

DisplayPort 1.3

Tiêu chuẩn này tăng băng thông truyền dẫn tổng thể lên 32,4 Gbit/s với chế độ HBR3 mới có 8,1 Gbit/s trên mỗi làn [tăng từ 5,4 Gbit/s với HBR2 trong phiên bản 1.2], cho tổng thông lượng dữ liệu là 25,92 Gbit/s sau khi bao thanh toán trong chi phí mã hóa 8b/10b. Băng thông này đủ cho màn hình 4K UHD [3840x2160] ở 120Hz với  màu RGB 24bit/px, màn hình 5K [5120 × 2880] ở 60Hz với  màu RGB 30bit/px hoặc màn hình 8K UHD [7680x4320] ở 30Hz với 24bit/px màu RGB.

DisplayPort 1.4

Hỗ trợ độ phân giải 8192×4320 pixel [8K] hoặc chia nhỏ ra 2 màn 4K, 4 màn Full HD,…

DisplayPort 2.0

Tốc độ liên kết từ 8,1 lên 10,0 Gbit/s, tăng 24%. Điều này sẽ làm tăng tổng băng thông từ 32,4 Gbit/s lên 40,0 Gbit/s.

4. Sự khác nhau giữa DisplayPort và HDMI

 Sự khác nhau giữa DisplayPort và HDMI

Đầu nối

Khi nói đến đầu nối HDMI, bạn sẽ tìm thấy 3 biến thể chính, mỗi biến thể có 19 chân. Kích thước tiêu chuẩn [Type A] thường thấy trên TV, máy chiếu, set-top box và máy tính xách tay. phiên bản nhỏ hơn được gọi là mini-HDMI [Type C], chủ yếu được tìm thấy trên máy tính xách tay và máy tính bảng. nhỏ nhất là micro-HDMI [Type D] được tìm thấy trên các thiết bị di động như máy tính bảng, nhưng đã trở nên ít phổ biến hơn kể từ khi USB-C ra mắt.

Đầu nối DisplayPort

DisplayPort chỉ có sẵn ở hai kích cỡ và có 20 chân. Giống như HDMI, bạn có thể chọn phiên bản kích thước đầy đủ và một giải pháp thay thế nhỏ hơn có tên Mini DisplayPort [do Apple sản xuất], phù hợp với cổng Thunderbolt trên máy Apple.

Độ phân giải

Không giống như DisplayPort, tất cả các phiên bản HDMI đều hỗ trợ tính năng ARC và bạn có thể mua những phiên bản bao gồm Ethernet lên đến 100Mbps.

Chuẩn HDMI cũng hỗ trợ Consumer Electronics Control [CEC], một tính năng cho phép người dùng điều khiển thiết bị được kích hoạt bằng một điều khiển từ xa, nhưng điều này cũng yêu cầu thiết bị hỗ trợ CEC.

Âm thanh

Về âm thanh thì không có sự khác biệt gì lớn, vì cả hai phiên bản mới nhất của HDMI và DisplayPort đều hỗ trợ âm thanh kỹ thuật số lên đến 24 bit và 192kHz.

Chiều dài cáp

Hầu hết các cáp HDMI đều ngắn chỉ 1 hoặc 2 mét và nếu muốn đi một quãng đường dài, bạn có thể cần phải sử dụng bộ tăng cường tín hiệu booster hoặc cáp active  loại cáp đồng truyền dữ liệu, sử dụng mạch điện tử để tăng hiệu suất của cáp] để tự khuếch đại tín hiệu.

Còn DisplayPort có thể truyền video 4K trong khoảng cách lên tới 2m bằng cáp passive [thụ động]. Có thể chạy cáp thụ động lên đến 15m nhưng sẽ bị giới hạn ở độ phân giải 1080p [Full HD], như được xác định theo tiêu chuẩn. Trong thực tế, DisplayPort có thể xử lý độ phân giải lên tới 2560 x 1600 pixel trên khoảng cách 5 mét mà không gặp vấn đề gì. 

Xem thêm >>>

Các cổng kết nối màn hình phổ biến hiện nay mà bạn cần biết

Cổng kết nối DVI là gì? Sự khác biệt của cổng kết nối DVI với HDMI?

Cổng HDMI là gì? Những thiết bị nào sử dụng cổng HDMI?

copyright © mega.com.vn

Video liên quan

Chủ Đề