Lấp loá là gì

1. bình an Cha xuống khỏa lấp ưu phiền.

ໃຫ້ ຂ້ອຍ ໄຄ່ ຄວນ ເພື່ອ ສະຫງົບ ໃຈ

2. Ngay cả không khí ắt phải trong lành, vì bầu trời xanh ngắt và ánh sáng dường như lấp lánh.

ແມ່ນ ແຕ່ ອາກາດ ກໍ ຕ້ອງ ບໍລິສຸດ ເພາະ ທ້ອງຟ້າ ເປັນ ສີ ຄາມ ແລະ ແສງ ແດດ ກໍ ສະຫວ່າງ ສົດ ໃສ.

3. [Rô-ma 1:20] Hãy nghĩ đến những tia chớp lóa mắt, tiếng sấm sét ầm ầm vang dội trong cơn mưa bão, nét huy hoàng của thác nước hùng vĩ, vẻ bao la bát ngát của bầu trời đầy sao!

ຂອງ ພະ ເຢໂຫວາ. [ໂລມ 1:20] ຂໍ ໃຫ້ ຄຶດ ກ່ຽວ ກັບ ຟ້າ ແມບ ແລະ ສຽງ ຟ້າ ຮ້ອງ ດັງ ກ້ອງ ສະຫນັ່ນ ຫວັ່ນໄຫວ ຕອນ ທີ່ ມີ ພາຍຸ ຝົນ ຟ້າ ຄະນອງ ຄວາມ ງົດງາມ ຂອງ ນໍ້າ ຕົກ ອັນ ມີ ພະລັງ ທີ່ ຕົກ ລົງ ມາ ເປັນ ຊັ້ນໆເຊິ່ງ ເປັນ ຕາ ອອນຊອນ ທ້ອງຟ້າ ທີ່ ກວ້າງ ໃຫຍ່ ໄພສານ ເຊິ່ງ ມີ ດວງ ດາວ ເດຍລະດາດ ໄປ ທົ່ວ!

4. “Một phần khác rơi nhằm chỗ đất đá sỏi, chỉ có ít đất thịt, bị lấp không sâu, liền mọc lên;

“ບາງເມັດກໍຕົກໃສ່ບ່ອນມີຫີນຫລາຍດິນຫນ້ອຍ: ເມັດເຫລົ່ານີ້ຈຶ່ງງອກຂຶ້ນໄດ້ໄວເພາະພື້ນດິນບໍ່ເລິກ:

5. “Hãy tha thiết yêu thương nhau, vì tình yêu thương che lấp vô số tội lỗi”.—1 Phi-e-rơ 4:8

“ຈົ່ງ ຮັກ ກັນ ແລະ ກັນ ເປັນ ອັນ ມາກ ເຫດ ວ່າ ຄວາມ ຮັກ ກໍ ປົກ ອັດ ການ ຜິດ ໄວ້ ຫຼາຍ ປະການ.”—1 ເປໂຕ 4:8

6. Hãy lấp đầy tâm trí bằng những ý nghĩ mang tính xây dựng rút tỉa được từ các lời tường thuật trong Kinh Thánh.

ຈົ່ງ ບັນຈຸ ຈິດ ໃຈ ໃຫ້ ເຕັມ ໄປ ດ້ວຍ ຄວາມ ຄິດ ທີ່ ເສີມ ສ້າງ ຈາກ ບັນທຶກ ໃນ ຄໍາພີ ໄບເບິນ ເຊິ່ງ ຈະ ສົ່ງ ຜົນ ໃນ ແງ່ ບວກ ຕໍ່ ຄວາມ ຮູ້ສຶກ ຂອງ ເຈົ້າ.

7. Rô 3:24, 25—Làm thế nào “giá chuộc của Đấng Ki-tô Giê-su” có thể che lấp “những tội lỗi trong quá khứ”?

ໂລມ 3:24, 25—ຄ່າໄຖ່ ທີ່ ພະ ຄລິດ ເຍຊູ ໄດ້ ຈ່າຍ ໃຫ້ ຈະ ປົກ ຄຸມ “ບາບ ທີ່ ກະທໍາ ໄປ ແລ້ວ” ໄດ້ ແນວ ໃດ?

8. Hàng trăm con tàu đẹp đẽ, lấp lánh với đèn đủ màu, đi vòng quanh bến cảng trong khi chúng tôi nhìn theo đầy kinh ngạc.

ເຮືອ ຈໍານວນ ຫລາຍ ຮ້ອຍ ລໍາ, ຮຸ່ງ ແຈ້ງ ດ້ວຍ ໄຟ ແສງ ສີ ຕ່າງໆ ແລ່ນ ໄປ ຕາມ ທ່າ ເຮືອ ໃນ ຂະນະ ທີ່ ພວກ ເຮົາ ຫລຽວ ເບິ່ງ ດ້ວຍ ຄວາມ ຕື່ນ ເຕັ້ນ.

9. Thật vậy, thầy tế lễ thượng phẩm mang một cái thẻ bằng vàng ròng trước mũ; mọi người có thể thấy thẻ ấy lấp lánh dưới ánh sáng.

ໃນ ຕົວ ຈິງ ປະໂລຫິດ ໃຫຍ່ ຈະ ຕິດ ແຜ່ນ ຄໍາ ຢູ່ ທາງ ຫນ້າ ຜ້າ ຄຽນ ຫົວ ຂອງ ຕົນ ເພື່ອ ທຸກ ຄົນ ຈະ ເຫັນ ແຜ່ນ ຄໍາ ນັ້ນ ເມື່ອ ແສງ ໄຟ ສ່ອງ ໃສ່.

10. Tôi tự hỏi không biết giấy mời của chúng tôi có bị thất lạc hay không—có lẽ nó bị vùi lấp giữa những tấm đệm ghế sofa.

ຂ້າພະ ເຈົ້າສົງ ໄສ ວ່າ ບາງທີ ບັດ ເຊີນ ໄດ້ ຕົກ ເຫ່ຍ —ບາງທີ ມັນ ຕົກ ຢູ່ ຫລືບ ສະລົ້ງ ຂອງ ພວກ ເຮົາ.

11. Chúng ta có thể thấy phép lạ đang tiếp tục, và bàn tay của Chúa hướng dẫn chúng ta khi chúng ta lấp đầy những khoảng trống còn lại.

ເຮົາ ເຫັນ ໄດ້ ວ່າ ສິ່ງ ມະ ຫັດ ສະ ຈັນ ກໍ ຄົງ ມີ ຢູ່ ຕໍ່ ໄປ, ແລະ ພຣະ ຫັດ ຂອງ ພຣະ ຜູ້ ເປັນ ເຈົ້າ ກໍ ຊີ້ ນໍາ ເຮົາ ຢູ່ ໃນ ຂະ ນະ ທີ່ ເຮົາ ສໍາ ເລັດ ບ່ອນ ຫວ່າງ ທີ່ ຍັງ ຢູ່.

12. Những tư tưởng và hoạt động xây dựng lấp đầy cuộc sống thường ngày của những người trong thế giới mới sẽ dần dần bôi xóa ký ức đau buồn.

ຊີວິດ ປະຈໍາ ວັນ ຂອງ ຄົນ ໃນ ໂລກ ໃຫມ່ ຈະ ເຕັມ ໄປ ດ້ວຍ ຄວາມ ຄິດ ແລະ ກິດຈະກໍາ ທີ່ ເສີມ ສ້າງ ເຊິ່ງ ຈະ ຄ່ອຍໆລຶບ ຄວາມ ຊົງ ຈໍາ ທີ່ ທຸກ ໃຈ ອອກ ໄປ.

13. Một thời gian ngắn sau khi Chúa Giê-su sinh ra, Sa-tan làm cho một vật giống ngôi sao chiếu lấp lánh trên bầu trời ở Phương Đông.

ບໍ່ ດົນ ພາຍ ຫຼັງ ທີ່ ພະ ເຍຊູ ເກີດ ຊາຕານ ເຮັດ ໃຫ້ ມີ ດາວ ດວງ ຫນຶ່ງ ສ່ອງ ແສງ ເຫຼື້ອມ ແຈ້ງ ໃນ ທ້ອງຟ້າ ທາງ ທິດ ຕາເວັນ ອອກ.

14. Nó khóc mà thưa rằng: “Thưa Cha Thiên Thượng, con sẽ dâng lên Cha hết thời giờ của con; xin chỉ cho con thấy cách lấp đầy thời giờ.”

“ ໂອ້ , ພຣະບິດາ ເທິງ ສະຫວັນ,” ນາງ ໄດ້ ກ່າວ, “ຂ້ານ້ອຍ ຈະ ມອບ ເວລາ ທັງ ຫມົດ ໃຫ້ ແກ່ ພຣະອົງ ; ຂໍ ໃຫ້ ພຣະອົງ ຈົ່ງ ສະ ແດງ ໃຫ້ ຂ້ານ້ອຍ ຮູ້ ວ່າ ຂ້ານ້ອຍຄວນ ເຮັດ ສິ່ງ ໃດ.”

15. Lều và đồ vật của Cô-rê, cùng Đa-than và A-bi-ram với những kẻ ở với chúng rơi xuống lòng đất và đất lấp lại chôn chúng.

ເຕັນ ແລະ ຊັບ ສົມບັດ ສິ່ງ ຂອງ ຕ່າງໆຂອງ ໂກເຣ ແລະ ເດ ຖານ ແລະ ອາບີຣາມ ພ້ອມ ກັບ ຄົນ ເຫຼົ່າ ນັ້ນ ທີ່ ເຂົ້າ ຂ້າງ ເຂົາ ກໍ່ ຕົກ ລົງ ໄປ ແລະ ພື້ນ ດິນ ກໍ່ ຫຸບ ທັບ ຖົມ ພວກ ເຂົາ.

16. Mặt nước hồ trong veo lấp lánh ánh nắng khi chúng tôi đẩy sâu mái chèo xuống nước, và chúng tôi êm ả chèo thuyền ngang qua mặt hồ dưới ánh nắng mặt trời ấm áp.

ນ້ໍາກໍ ເຫລື້ອມ ລະ ຍິບລະ ຍັບ ໃນ ຂະນະ ທີ່ ພວກ ເຮົາ ຈຸ່ມ ໄມ້ ພາຍ ລົງ ນ້ໍາທີ່ ໃສ ສະອາດ, ແລະ ດວງ ອາທິດ ໄດ້ ສ່ອງ ແສງ ທີ່ ອົບ ອຸ່ນ ລົງ ມາ ໃນ ຂະນະ ທີ່ ພວກ ເຮົາ ພາຍ ເຮືອ ໄປ ຢ່າງສະ ບາຍ ເພື່ອ ຂ້າມ ໄປ ຫາ ອີກ ຟາກ ຫນຶ່ງ ຂອງທະ ເລ ສາບ.

17. Trong Luật Pháp ban cho dân Y-sơ-ra-ên, Đức Giê-hô-va phán: “Còn nếu ai... đi săn được một con thú hay là con chim ăn thịt được, thì phải đổ huyết nó ra, rồi lấy bụi đất lấp lại...

ໃນ ພະບັນຍັດ ທີ່ ພະ ເຢໂຫວາ ໃຫ້ ແກ່ ຊາວ ອິດສະລາແອນ ພະອົງ ສັ່ງ ວ່າ “ບຸກຄະລະ ຜູ້ ໃດ ຈັບ ສັດ ປ່າ ຫຼື ນົກ ທີ່ ຈະ ກິນ ໄດ້ ກໍ ຕ້ອງ ໃຫ້ ເລືອດ ສັດ ນັ້ນ ໄຫຼ ລົງ ແລະ ເອົາ ຂີ້ຝຸ່ນ ປົກ ບັງ ໄວ້. . . .

18. Khi dân Y-sơ-ra-ên an toàn sang đến bờ bên kia, Đức Giê-hô-va truyền lệnh cho Môi-se: “Hãy giơ tay ngươi ra trên biển, nước sẽ trở lấp người Ê-díp-tô, binh-xa và lính-kỵ của chúng nó”.

ເມື່ອ ຊາວ ອິດສະລາແອນ ຂ້າມ ໄປ ຟາກ ນັ້ນ ຢ່າງ ປອດໄພ ແລ້ວ ພະ ເຢໂຫວາ ສັ່ງ ໂມເຊ ວ່າ “ຈົ່ງ ຢຽດ ມື ອອກ ເທິງ ນໍ້າ ທະເລ ແລະ ນໍ້າ ຈະ ຫຼົບ ຄືນ ດັ່ງ ເກົ່າ ຖ້ວມ ຊາວ ເອຄີບໂຕ ກັບ ລົດ ທັງ ຫຼາຍ ແລະ ພວກ ທະຫານ ຂີ່ ມ້າ ຂອງ ເຂົາ.”

19. Một số hạt giống “rơi nhằm nơi đất đá sỏi, chỉ có ít đất thịt, tức thì mọc lên, vì bị lấp không sâu; “nhưng khi mặt trời đã mọc, thì bị đốt, và bởi không có rễ, nên phải héo” [Mác 4:5–6].

ເມັດ ພືດ ບາງ ເມັດ “ ໄດ້ ຕົກໃສ່ ດິນ ທີ່ ມີ ຫີນ, ຄື ບ່ອນ ທີ່ ມີ ຫີນ ຫລາຍດິນ ຫນ້ອຍ, ແລະ ມັນ ຈຶ່ງງອກ ຂຶ້ນ ໄດ້ ໄວ, ເພາະ ພື້ນ ດິນ ບໍ່ ເລິກ: ແຕ່ ເມື່ອ ແສງ ແດດ ກ້າ, ພືດ ເຫລົ່ານັ້ນກໍ ແຫ້ມ ແດດ; ແລະ ເພາະ ວ່າ ມັນ ບໍ່ ມີ ຮາກ, ມັນ ຈຶ່ງ ຫ່ຽວ ແຫ້ງ ໄປ” [ມາຣະ ໂກ 4:5–6].

20. Chúng ta hãy cùng nhau với tư cách là Các Thánh Hữu trên toàn cầu làm điều gì cần thiết để có được tấm lòng của người đàn bà góa, thực sự vui mừng trong các phước lành mà sẽ lấp đầy “những nhu cầu” phát sinh.

ຂໍໃຫ້ເຮົາຈົ່ງເຮັດ ສິ່ງ ທີ່ຈໍາເປັນ ເພື່ອຈະມີຈິດໃຈ ເຫມືອນດັ່ງ ແມ່ຫມ້າຍ, ຊື່ນຊົມຢ່າງຈິງໃຈ ໃນພອນຕ່າງໆ ທີ່ຈະເຮັດໃຫ້ “ຄວາມຕ້ອງການ” ທີ່ຕາມມານັ້ນ ເຕັມປ່ຽມ.

21. 5 Và này, thành phố Mô Rô Ni Ha vĩ đại kia ta đã lấy đất chôn lấp và dân cư trong đó nữa, để che giấu những điều bất chính và khả ố của chúng trước mặt ta, để cho máu của các tiên tri và các thánh đồ sẽ không tới ta nữa mà chống lại chúng.

5 ແລະ ຈົ່ງ ເບິ່ງ, ເຮົາ ໄດ້ ຝັງ ເມືອງ ໂມ ໂຣ ໄນ ຮາ ເມືອງ ໃຫຍ່ ນັ້ນ, ແລະ ຜູ້ ອາ ໄສ ໃນ ນັ້ນ ດ້ວຍ ດິນ, ເພື່ອ ເຊື່ອງ ຄວາມ ຊົ່ວ ຮ້າຍ ແລະ ຄວາມ ຫນ້າ ກຽດ ຊັງ ຂອງ ພວກ ເຂົາ ໃຫ້ ພົ້ນຈາກ ຫນ້າ ເຮົາ, ເພື່ອ ເລືອດ ຂອງ ສາດສະດາ ຜູ້ ບໍລິສຸດ ແລະ ໄພ່ ພົນ ຂອງ ເຮົາ ທັງຫລາຍ ຈະ ບໍ່ ໄດ້ ຂຶ້ນມາ ຫາ ເຮົາ ເພື່ອ ຟ້ອງ ພວກ ເຂົາ ອີກ ຕໍ່ ໄປ.

lấp loá 

 

có ánh sáng phản chiếu, lúc loá lên, lúc không: mặt sông lấp loá ánh trăng 

lấp lóa
[phát âm có thể chưa chuẩn]
Chủ đề Chủ đề Tiếng Lào chuyên ngành

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ lấp lóa trong tiếng Lào. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lấp lóa tiếng Lào nghĩa là gì.


lấp loá đgt. ເຫຼື້ອມມ້າບໆ. Nắng lấp loá: ແດດ ເຫຼື້ອມມ້າບໆ ♦ Nước sông lấp loá dưới ánh mặt trời: ໜ້ານ້ຳເຫຼື້ອມມາບໆ ໃຕ້ແສງຕາເວັນ ♦ Các cô đứng đầy cả ngoài sân, đèn pin lấp loá [Bùi Đình Thi]: ສາວໆ ຢືນເຕັມຢູ່ເດີ່ນ ແສງໄຟສາຍເຫຼື້ອມມ້າບໆ ♦ Khuôn mặt của anh lấp loá trong ánh sáng của những đường đạn [Nguyễn Khải]: ໃບໜ້າຂອງອ້າຍ ເຫຼື້ອມ ມ້າບໆ ທ່າມກາງແສງສະຫວ່າງຂອງລູກກະສຸນ.


lấp loá . lấp loá đgt. ເຫຼື້ອມມ້າບໆ. Nắng lấp loá: ແດດ ເຫຼື້ອມມ້າບໆ ♦ Nước sông lấp loá dưới ánh mặt trời: ໜ້ານ້ຳເຫຼື້ອມມາບໆ ໃຕ້ແສງຕາເວັນ ♦ Các cô đứng đầy cả ngoài sân, đèn pin lấp loá [Bùi Đình Thi]: ສາວໆ ຢືນເຕັມຢູ່ເດີ່ນ ແສງໄຟສາຍເຫຼື້ອມມ້າບໆ ♦ Khuôn mặt của anh lấp loá trong ánh sáng của những đường đạn [Nguyễn Khải]: ໃບໜ້າຂອງອ້າຍ ເຫຼື້ອມ ມ້າບໆ ທ່າມກາງແສງສະຫວ່າງຂອງລູກກະສຸນ.

Đây là cách dùng lấp lóa tiếng Lào. Đây là một thuật ngữ Tiếng Lào chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Lào

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lấp lóa trong tiếng Lào là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Thuật ngữ liên quan tới lấp lóa

  • thuốc sắc tiếng Lào là gì?
  • quặn [đau] tiếng Lào là gì?
  • chống chế tiếng Lào là gì?
  • bình phương tiếng Lào là gì?
  • phế tích tiếng Lào là gì?
  • đục khoét tiếng Lào là gì?
  • chanh đào tiếng Lào là gì?
  • thường ngày tiếng Lào là gì?
  • trán tường tiếng Lào là gì?
  • phân hạng tiếng Lào là gì?
  • hơi đâu mà tiếng Lào là gì?
  • chọn đá thử vàng tiếng Lào là gì?
  • mặt trơ trán bóng tiếng Lào là gì?

Video liên quan

Chủ Đề