Anything and everything là gì

[Ngày đăng: 17-02-2022 18:24:25]

Something thường được dùng trong câu khẳng định, còn anything dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Something/anything = [một] điều gì đó, việc gì đó,...

 Something/anything = [một] điều gì đó, việc gì đó, cái gì đó/bất cứ cái gì, bất cứ việc gì, bất cứ điều gì.

1. Something

- Something được dùng trong câu khẳng định.

Ví dụ:

There is something I want to tell you. [not 'There is anything']

[Có một điều tôi muốn nói với anh].

I'm going to have something to drink. 

[Tôi sẽ uống một cái gì đó].

= I'm going to drink; I don't know what I'm going to drink.

[Tôi sẽ uống một thứ gì đó nhưng tôi không biết sẽ uống loại nào].

Made something = created: đã làm ra, tạo ra.

Hoa made something for your birthday.

[Hoa đã làm một cái gì đấy cho ngày sinh nhật của cậu].

There's something he's been hiding from us.

[Hắn vẫn giấu chúng ta một điều gì đó].

2. Anything

- Anything thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.

- Anything chỉ bất cứ đối tượng, sự kiện, sự việc, tình trạng hoặc hành động nào, có thể nhìn thấy được, không thấy được.

Ví dụ:

We can do anything, have everything we desire, believe anything we want.

[Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì, có bất cứ điều gì mà chúng ta mong muốn, và tin bất cứ điều gì chúng ta muốn].

You can get anything.

[Bạn có thể lấy bất cứ cái gì].

Anything else?

[Còn gì khác nữa không?]

Make anything = create: làm ra, tạo ra.

Alex, the scuiptor, could make anything out of bits of wire. [not 'do']

[Alex nhà điêu khắc có thể làm ra bất cứ thứ gì từ những mẩu dây thép].

Để hiểu rõ hơn về cách Phân biệt something và anything vui lòng liên hệ Trung tâm tiếng Anh SaiGon Vina.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

1. Everything

Everything = All thing [tất cả mọi thứ]

“Everything” luôn được chia ở số ít.

Ví dụ: Everything is packed, and we are ready to move to our new house.

[mọi thứ đã được gói gọn và chúng tôi chuẩn bị chuyển sang nhà mới.]

2. Something

Something = a thing that is not specified [một thứ chưa được khẳng định]

“Something” thường được dùng trong câu khẳng định.

Ví dụ: Nina knew something was wrong because her friend’s behavior was strange. [Nina biết có thứ gì đó không ổn vì cách cư xử của bạn cô rất lạ.]

3. Anything

Anything = a thing of any kind [bất cứ thứ gì]

“Anything” dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn.

Anything thường chia động từ ở dạng số ít.

Ví dụ: I’m hungry. Do you have anything to eat? [tớ đói, cậu có bất cứ thứ gì để ăn không?]

4. Nothing

Nothing = no thing [không có thứ gì]

“Nothing” chia ở dạng động từ số ít.

Ví dụ: I have nothing to say about your result. [tôi không có gì muốn nói về kết quả của bạn.]

Trung tâm tiếng Anh NEWSKY sưu tầm và tổng hợp

Chúc bạn học tiếng Anh thật tốt!

18 Tháng Mười, 201910 Tháng Một, 2021

16 Tháng Mười, 201925 Tháng Tư, 2020

19 Tháng Mười, 201921 Tháng Mười Hai, 2020

19 Tháng Mười, 201919 Tháng Mười, 2019

21 Tháng Chín, 201921 Tháng Chín, 2019

5 Tháng Chín, 201917 Tháng Mười Hai, 2020

1 Tháng Mười, 201916 Tháng Một, 2021

11 Tháng Mười, 201916 Tháng Một, 2021

21 Tháng Chín, 201921 Tháng Chín, 2019

11 Tháng Mười, 201919 Tháng Ba, 2020

No comments found.

Video liên quan

Chủ Đề