Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở đâu

Câu hỏi: Khí hậu gió mùa châu á phân bố ở đâu?

A. Bắc Á, Trung Á.

B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.

C. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á.

D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.

Lời giải:

Đáp án đúng: B.Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.

Giải thích: Khí hậu gió mùa củachâu Ágồm:

- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á.

- Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở Đông Á.

Câu hỏi trên nằm trong bài Khí hậu châu Á địa lí lớp 8, cùng Top lời giải tìm hiểu về bài học này các em nhé!

1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng

a) Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau.

- Châu Á có đầy đủ các đới khí hậu trên Trái Đất: từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.

- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực đến xích đạo nên châu Á có nhiều đới khí hậu.

b) Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

- Mỗi đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau.

- Nguyên nhân do lãnh thổ rộng, có các dãy núi lớn ngăn ảnh hưởng của biển vào đất liền và làm khí hậu phân hóa theo độ cao.

2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa

a) Các kiểu khí hậu gió mùa

- Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam Á và Đông Nam Á.

- Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á.

- Đặc trưng của khí hậu gió mùa:

+) Mùa đông gió từ nội địa thổi ra, khô và lạnh.

+) Mùa hạ gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều. Nam Á và Đông Nam Á là khu vực có mưa vào loại nhiều nhất thế giới.

b) Các kiểu khí hậu lục địa

- Phân bố: trung tâm châu Á và khu vực Tây Nam Á

- Đặc trưng:

+ Mùa đông rất lạnh, khô.

+ Mùa hè rất nóng, khô.

+ Biên độ nhiệt ngày, năm rất lớn, cảnh quan hoang mạc phát triển.

3. Bài tập củng cố kiến thức

Bài 1. Do vị trí và kích thước nên khí hậu châu Á rất đa dạng, theo thứ tự từ cực Bắc xuống Xích đạo gồm có cácđới

A. cực vàcậncực, ôn đới hảidương, nhiệt đới, xích đạo.

B. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.

C. cực và cận cực,ôn đới, cậnnhiệtlụcđịa, xích đạo.

D. cực, ôn đới, nhiệt đới, cận xíchđạo.

Bài 2. Biểu đồ khí hậu của Y-an-gun có mưa tậptrung từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa cả năm đạt trên 2750 mm, nhiệt độ trung bình năm trên 25oC được xếp vào kiểu khí hậu nào?

A. Nhiệt đới khô.

B. Ônđới lụcđịa.

C. Cận nhiệt gió mùa.

D. Nhiệtđới gió mùa.

Bài 3.Nhận xét nào chưa đúng về khí hậu châu Á

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

Đáp án đúng: D. Khí hậu châu Á phổ biết là đới khí hậu cực và cận cực.

Bài 4.Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo

B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án đúng: D. Tất cả các ý trên.

Khí hậu gió mùa châu Á gồm các kiểu : khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á và Đóng Nam Ákhí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á. Trong các khu vực khí hậu gió mùa. một năm có hai mùa rõ rệt : mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa hay còn gọi là khí hậu nhiệt đới ẩm là khí hậu tương ứng với nhóm Am theo phân loại khí hậu Köppen. Giống như khí hậu xavan (khí hậu ẩm và khô nhiệt đới), khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ trung bình tháng trên 18oC trong mỗi tháng và có mùa ẩm, khô đặc trưng, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.000 - 1.500mm ở nhiệt đới gió mùa châu Á.[1]

Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở đâu

Các khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa trên thế giới

Tuy nhiên, không giống với khí hậu xavan, tháng khô nhất của khí hậu nhiệt đới gió mùa có lượng giáng thủy ít hơn 60mm/tháng, nhưng lớn hơn (100-[tổng lượng giáng thủy{mm}/25]). Quan trọng hơn, khí hậu nhiệt đới gió mùa thường không có mùa khô đáng kể như khí hậu xavan. Cuối cùng, khí hậu nhiệt đới gió mùa gặp ít sự thay đổi về nhiệt độ trong năm hơn khí hậu xavan. Đối với khí hậu này, mùa khô nhất thường xảy ra vào đông chí (đầu mùa đông) đối với phía đó của đường xích đạo.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa được tìm thấy phổ biến ở Nam Á và Tây Phi. Tuy nhiên, có những vùng của Đông Nam Á như Việt Nam hay Thái Lan, vùng Caribe, Bắc và Nam Mĩ có kiểu khí hậu này.

Nhân tố chính kiểm soát khí hậu nhiệt đới gió mùa là hướng gió mùa. Gió mùa là một loại gió đổi hướng theo mùa. Ở châu Á, vào mùa hè (mùa mặt trời cao), có một luồng không khí vào bờ. Vào mùa đông (mùa mặt trời thấp),luồng không khí ra bờ (thổi từ lục địa ra)thường xuất hiện. Sự thay đổi về hướng là do sự khác biệt trong cách nước và đất nóng lên.

Những cách thay đổi áp suất mà ảnh hưởng đến sự phân bố theo mùa của lượng giáng thủy cũng xuất hiện ở châu Phi; mặc dù thông thường nó khác với sự hoạt động ở châu Á.

Mục lục

  • 1 Phân bố
  • 2 Yếu tố
  • 3 Những thành phố điển hình với khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • 4 Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • 5 Một số biểu đồ ví dụ
  • 6 Chú thích

Phân bốSửa đổi

Khí hậu nhiệt đới gió mùa thường được tìm thấy nhiều nhất ở Nam và Trung Mỹ. Tuy nhiên, có những khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Châu Phi (đặc biệt là Tây và Trung Phi), Caribbean, Bắc Mỹ và Úc cũng có khí hậu này.

Yếu tốSửa đổi

Yếu tố kiểm soát chính đối với khí hậu nhiệt đới gió mùa là mối quan hệ của nó với gió mùa hoàn lưu. Gió mùa là một sự thay đổi theo mùa trong hướng gió. Ở châu Á, trong mùa hè (hoặc mùa nắng cao) có một luồng không khí trên bờ (không khí di chuyển từ đại dương về đất liền). Vào mùa đông, mùa đông (hay mặt trời thấp), một luồng không khí ngoài khơi (không khí di chuyển từ đất liền sang nước) là phổ biến. Sự thay đổi hướng là do sự khác biệt trong cách nhiệt nước và đất.

Thay đổi mô hình áp lực ảnh hưởng đến tính thời vụ của mưa cũng xảy ra ở Châu Phi mặc dù nó thường khác với cách thức hoạt động ở Châu Á. Trong mùa nắng cao, vùng hội tụ liên vùng (ITCZ) gây ra mưa. Trong mùa nắng thấp, cao cận nhiệt đới tạo điều kiện khô ráo. Khí hậu gió mùa của châu Phi và châu Mỹ cho vấn đề đó, thường nằm dọc theo bờ biển thương mại.

Những thành phố điển hình với khí hậu nhiệt đới gió mùaSửa đổi

  • Miami, Hoa Kỳ
  • Nassau, Bahamas
  • San Juan, Puerto Rico
  • Santo Domingo, Cộng hoà Dominica
  • Medellín, Colombia
  • Chittagong, Bangladesh
  • Surat, Ấn Độ
  • Kochi, Ấn Độ
  • Mangalore, Ấn Độ
  • Quezon, Philippines
  • Yangon, Myanmar
  • Phuket, Thái Lan
  • Abidjan, Bờ Biển Nga
  • Conakry, Guinée
  • Freetown, Sierra Leone
  • Monrovia, Liberia
  • Cairns, Úc
  • Huế, Việt Nam
  • Đà Nẵng, Việt Nam

Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùaSửa đổi

  • Mưa tập trung theo mùa và gió mùa:

+ Mùa mưa: tháng 5 - 10; có gió mùa hạ mát, gây mưa.

+ Mùa khô: tháng 11 - 4 (năm sau); có gió mùa đông lạnh khô.

  • Nhiệt độ trung bình trên 20°C.
  • Mưa trung bình trên 1500mm.
  • Thời tiết diễn biến thất thường: hạn hán, lũ lụt...
  • Nhịp điệu mùa ảnh hưởng sâu sắc đến cảnh vật thiên nhiên và đời sống con người.
  • Thảm thực vật đa dạng: rừng rậm, đồng cỏ cao nhiệt đới, rừng rụng lá vào mùa khô, rừng ngập mặn...
  • Động vật trên cạn, dưới nước đều phong phú.
  • Là nơi trồng cây công nghiệp và lương thực.
  • Là nơi tập trung đông dân trên thế giới.(Nam Á)

Một số biểu đồ ví dụSửa đổi

Chittagong
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112

5

26

13

28

28

15

64

31

19

150

32

23

264

32

24

533

31

25

597

30

25

518

30

24

320

31

24

180

31

23

56

29

18

15

26

14

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: BBC [1]
Abidjan
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112

41

31

23

53

32

24

99

32

24

125

32

24

361

31

24

495

29

23

213

28

23

53

28

22

71

28

23

168

29

23

201

31

23

79

31

23

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [2]
Macapá
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112

300

30

23

347

29

23

407

29

23

384

30

24

352

30

24

220

30

23

185

31

23

98

32

23

43

32

23

36

33

24

58

32

24

143

31

23

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [3] [4]
Conakry
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112

1

32

19

1

33

20

3

33

21

22

34

22

137

33

21

396

32

20

1130

30

20

1104

30

21

617

31

21

295

31

20

70

32

21

8

32

20

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [2]

Đà Nẵng
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112

90

24

17

40

26

19

28

27

21

48

30

22

71

32

23

88

33

23

88

33

24

136

33

23

388

31

21

621

28

21

436

27

20

200

25

18

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [DanangWeather]

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ Cảnh quan nhiệt đới gió mùa châu Á Lưu trữ 2016-04-02 tại Wayback Machine, globalcenter, 18/06/2015
  2. ^ “Climatological Normals of Conakry”. Hong Kong Observatory. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2014.