Khi nói về di truyền học với con người phát biểu nào dưới đây đúng

45 điểm

Trần Tiến

Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bệnh mù màu là bệnh của nam giới. B. Bệnh máu khó đông xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất ở nam cao hơn ở nữ. C. Bệnh bạch tạng thường xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất gặp ở nữ cao hơn ở nam. D. Hội chứng Đao là do hai giao tử đều thừa một nhiễm sắc thể kết hợp với nhau tạo r

a.

Tổng hợp câu trả lời [1]

B. Bệnh máu khó đông xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất ở nam cao hơn ở nữ.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất? A. Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo. B. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ mỗi dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới. C. Trong tự nhiên sự cách li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư. D. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
  • Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3- thành nitơ ở dạng NH4+. A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất. C. Thực vật tự dưỡng. D. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
  • Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì đa dạng loài trong quần xã nếu: A. Con mồi là loài ưu thế trong quần xã. B. Nó cho phép các loài ăn thịt khác nhập cư. C. Nó cạnh tranh loại trừ động vật ăn thịt khác. D. Nó làm cho con mồi có số lượng tương đối ít trong quần xã.
  • Cho các phát biểu sau: 1. Đột biến thay thế cặp nu gây hậu quả nặng nhất khi làm xuất hiện bộ ba quy định mã kết thúc. 2. Đột biến gen làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư là đột biến gen lặn. 3. Acridin là tác nhân đột biến hóa học có thể gây đột biến dịch khung. 4. Ở loài lưỡng bội 2n, thể n + 2 không phải là thể lệch bội. 5. Đột biến chuyển đoạn giúp làm tăng tính đa dạng của các nòi trong một loài. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
  • Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1. F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1. F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
  • Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên: A. Kiểu hình của quần thể. B. Kiểu gen của quần thể. C. Vốn gen của quần thể. D. Thành phần kiểu gen của quần thể.
  • Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể cỏ kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là A. 0,30 và 0,70 B. 0,40 và 0,60. C. 0,25 và 0,75. D. 0,20 và 0,80.
  • Hãy sắp xếp lại thứ tự theo kích thước quần thể lớn dần của các loài sau đây: Chó sói, chuột cống, bọ dừa, nhái bén, voi, thỏ? A. Bọ dừa, nhái bén, chuột cống, thỏ, chó sói, voi. B. Voi, thỏ, chó sói, chuột cống, nhái bén, bọ dừa. C. Nhái bén, chuột cống, bọ dừa, chó sói, thỏ, voi. D. Voi, chó sói, thỏ, chuột cống, nhái bén, bọ dừa.
  • Trong quần xã có tối thiểu: A. 2 loài. B. 1 loài. C. 3 loài. D. Nhiều loài.
  • Rong biển phát triển mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây A. Có cả ốc nón và cầu gai B. Tăng thêm số lượng ốc nón C. Không có cầu gai D. Không có cả ốc nón và cầu gai

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Câu hỏi trắc nghiệm di truyền học chuyên đề ứng dụng di truyền Câu 1: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính tốt nào đó. Người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai. Nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. Câu 2: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: [1] Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn [2] Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau [3] Lai các dòng thuần chủng với nhau [4] Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. [1], [2], [3], [4] B. [4], [1], [2], [3] C. [2], [3], [4], [1]

D. [2], [3], [1], [4]

Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người?

Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?

Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?

Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định

Hai trẻ đồng sinh cùng trứng thì:

Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:

 Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là:

Đồng sinh khác trứng là hiện tượng

Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở những điểm nào?

Đáp án D

A. Sai. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 43 = 64 cođon. Tuy nhiên, trong 64 cođon này có 3 cođon kết thúc không mã hóa axit amin [UAA, UAG, UGA] → chỉ có 61 codon mã hóa axit amin.

B. Sai. Anticođon của axit amin mêtiônin là 3’UAX5’ còn 5’AUG3’ là cođon mã hóa của axit amin mêtiônin.

C. Sai. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi tính đặc hiệu của mã di truyền chứ không phải là tính thoái hóa.

D. Đúng. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 33 = 27 cođon. Tuy nhiên, trong 27 cođon này có 3 cođon kết thúc không mã hóa axit amin [UAA, UAG, UGA] → chỉ có 27 – 3 = 24 codon mã hóa axit amin.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Video liên quan

Chủ Đề