Huyện Dầu Tiếng Bình Dương có bao nhiêu xã?
Bình Dương là tỉnh kinh tế quan trọng của vùng Đông Nam Bộ nói riêng và Miền Nam nói chung. Tỉnh có tổng diện tích là 2.694,70 km², xếp thứ 44 toàn quốc. Dân số 2.426.561 người, xếp thứ 6 toàn quốc. Về mặt hành chính, Bình Dương được chia thành 09 đơn vị cấp quận huyện, trong đó bao gồm 04 thành phố, 01 thị xã và 04 huyện.
Show
Danh sách các huyện của tỉnh Bình DươngTỉnh Bình Dương được chia thành 9 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 4 thành phố, 1 thị xã và 4 huyện. Trong đó, huyện Dầu Tiếng có diện tích lớn nhất và thành phố Thuận An có dân số nhiều nhất. #Quận huyệnDân số (người)1Thành phố Thuận An618.9842Thành phố Tân Uyên466.0533Thành phố Dĩ An463.0234Thị xã Bến Cát355.6635Thành phố Thủ Dầu Một336.7056Huyện Dầu Tiếng130.8137Huyện Bàu Bàng114.3968Huyện Phú Giáo95.4339Huyện Bắc Tân Uyên87.532 Bản đồ các huyện của tỉnh Bình DươngDownload danh sách các huyện của Tỉnh Bình DươngĐể thuận tiện khi cần dùng làm tư liệu, Bankervn cung cấp file excel tổng hợp thông tin chi tiết các huyện, thành phố, phường, xã và thị trấn của tỉnh Bình Dương. File upload trên google drive, để chỉnh sửa vui lòng tải về máy. Link tải file tại đây. Danh sách các phường, xã của tỉnh Bình DươngDưới 9 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Bình Dương có tổng cộng 91 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 45 phường, 5 thị trấn và 41 xã. Các phường xã của thành phố Dĩ AnThành phố Dĩ An được thành lập vào năm 2020, có diện tích 60,10 km2 và dân số 463.023 người. Bao gồm 7 phường, cụ thể là:
Các phường xã của thành phố Tân UyênThành phố Tân Uyên được thành lập vào năm 2023, có diện tích 191,76 km2 và dân số 466.053 người. Bao gồm 10 phường và 2 xã, cụ thể là:
Các phường xã của thành phố Thủ Dầu MộtThành phố Thủ Dầu Một được thành lập vào năm 2012, có diện tích 118,67 km2 và dân số 336.705 người. Bao gồm 14 phường , cụ thể là:
Các phường xã của thành phố Thuận AnThành phố Thuận An được thành lập vào năm 2020, có diện tích 83,71 km2 và dân số 618.984 người. Bao gồm 9 phường và 1 xã, cụ thể là:
Các phường xã của thị xã Bến CátThị xã Bến Cát được thành lập vào năm 2013, có diện tích 234,35 km2 và dân số 355.663 người. Bao gồm 5 phường và 3 xã, cụ thể là:
Các phường xã của huyện Bàu BàngHuyện Bàu Bàng được thành lập vào năm 2013, có diện tích 399,15 km2 và dân số 114.396 người. Bao gồm 1 thị trấn và 6 xã, cụ thể là:
Các phường xã của huyện Bắc Tân UyênHuyện Bắc Tân Uyên được thành lập vào năm 2013, có diện tích 400,08 km2 và dân số 87.532 người. Bao gồm 2 thị trấn và 8 xã, cụ thể là:
Các phường xã của huyện Dầu TiếngHuyện Dầu Tiếng được thành lập vào năm 1999, có diện tích 719,84 km2 và dân số 130.813 người. Bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:
Các phường xã của huyện Phú GiáoHuyện Phú Giáo được thành lập vào năm 1999, có diện tích 543 km2 và dân số 95.433 người. Bao gồm 1 thị trấn và 10 xã, cụ thể là:
Lời kếtDanh sách các huyện, thành phố, phường xã và thị trấn của Bình Dương được Bankervn tổng hợp từ cổng thông tin của tỉnh, wikipedia và các tư liệu địa lý uy tín. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: [email protected] Huyện Dầu Tiếng thành lập năm bao nhiêu?Đến tháng 8/1999 căn cứ theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị của địa phương, huyện Dầu Tiếng được tách ra từ huyện Bến Cát theo Nghị định số 58/1999/NĐ-CP, ngày 20/8/1999 của Chính phủ.
tỉnh Bình Dương có bao nhiêu xã huyện?Tỉnh Bình Dương có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 4 thành phố, 1 thị xã và 4 huyện với 91 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 45 phường, 5 thị trấn và 41 xã.
Bình Dương có bao nhiêu dân tộc?Theo số liệu thống kê tính đến năm 2021, trên địa bàn tỉnh Bình Dương có hơn 28.000 đồng bào của 24 dân tộc thiểu số đang sinh sống gồm: Hoa, Khmer, Tà Mun, Châu ro, Sán Chay (bao gồm cả hai dân tộc thuộc nhóm Sán Chay là Sán Chỉ và Cao Lan), Ba Hi, Dao, Ê Đê, Pako, Raglai, Mán, Sán Dìu, Thái (Thanh), Chăm, Tày, Thổ, ...
Bàu Bàng Bình Dương có bao nhiêu xã?Huyện Bàu Bàng có diện tích tự nhiên 34.002,11 ha (340,02 km2), có dân số là 93.226 người (Tính tại thời điểm 31/12/2017) với 07 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: Lai Uyên, Long Nguyên, Lai Hưng, Trừ Văn Thố, Cây Trường II, Tân Hưng, Hưng Hòa, với 43 ấp và khu phố.
|