Gen cấu trúc chứa 2178 nu tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh chứa bao nhiêu axit amin

Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 125 alanin, 105 xistêin, 120 triptôphan, 98 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên là:

A. 3060 Å 

B. 3570 Å 

C. 4080 Å 

D. 4590 Å

Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 alanin, 80 xistêin, 70 triptôphan, 48 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên là:

A. 3060 Å 

B. 3570 Å 

C. 4080 Å 

D. 4590 Å

Một gen có chiều dài 5100Å thì phân tử prôtêin hoàn thiện được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen đó có bao nhiêu axit amin?

A. 497 axit amin

B. 498 axit amin.

C. 499 axit amin.

D. 500 axit amin.

Một gen ở vi khuẩn E. coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X  là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là:

A. A = T = 270; G  = X = 630. 

B. A = T = 630; G  = X = 270. 

C. A = T = 270; G  = X = 627. 

D. A = T = 627; G  = X = 270.

Một gen dài 0,51 micromet. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp, mỗi gen con tạo ra sao mã 2 lần. Trên mỗi phân tử mARN được tạo ra đều có cùng số ribôxôm trượt qua và đã sử dụng của môi trường 55888 axitamin để tổng hợp nên các phân tử prôtêin hoàn chỉnh. Tính số ribôxôm trượt trên mỗi phân tử mARN

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Một gen có cấu trúc dài 0,306μm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 360 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu bao nhiêu axit amin?

A. 120 

B. 119 

C. 118 

D. 180

Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như sau: Exon 1 Intron 1 Exon 2 Intron 2 Exon 3 Intron 3 Exon 4 90 63 60 120 150 66 63 Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là:


Câu 1263 Vận dụng

Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như sau:

Exon 1

Intron 1

Exon 2

Intron 2

Exon 3

Intron 3

Exon 4

90

63

60

120

150

66

63

Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là:


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

  • Tính số nuclêôtit trong các đoạn exon của mARN
  • Tính số axit amin trong phân tử protein hoàn chính

Phương pháp giải các dạng bài tập về quá trình dịch mã --- Xem chi tiết

...


                Ngày soạn: /…/20

           Ngày dạy:   …/…/20

PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC

CHỦ ĐỀ 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

PHẦN I:   CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ

Tiết 1:   BÀI TẬP CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ

I.Mục tiêu:

- Học sinh cũng cố kiến thức cấu trúc của gen

- Hiểu được cơ chế di truyền ở cấp phân tử.

- Vận dụng giải bài tập.

II.Phương pháp:        Trực quan, thảo luận.   

III.Phương tiện dạy học:

* GV: Bài soạn của giáo viên.

 * HS:   - Ôn lại kiến thức ADN, ARN, prôtêin đã học. 

IV. Tiến trình

1. Ổn định:  Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị sách, vở học, tập nháp, máy tính của học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:                     Bài tập : Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp phân tử

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

Bài tập 1 : Một gen có chiều dài 0,51 micrômet, có hiệu số giữa nu loại A và một loại khác là 10 % tổng số nu. Tính số lượng từng loại nu.

      Hướng dẫn giải :

L = N/ 2 * 3,4

N = 2L/3,4 = 2 * 0,52 * 10 4 / 3,4 = 3000 nu

% A - % G  = 10 %

% A + % G = 50 %

Giải hệ ta có % A = 30 % ; % G = 20 %

A = T = % A*N = 3000*30 % = 900 nu

G = X = % G*N = 3000*20 % = 600 nu

Bài tập 2 : Một gen có 7800 liên kết hyđrô, có A/G = 2/3.

        a. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu 

        b. Tính chiều dài, số vòng xoắn, khối lượng.

        c. Khi gen nhân đôi 3 lần, tính số lượng từng loại nu do MTCC ?

Bài tập 3: Trong một phân tử mARN ở E.coli, có tỷ lệ % các loại nu như sau: U = 20 % , X = 22 % , A = 28 % .

I.ADN [gen] và cơ chế tự nhân đôi

1. Cấu tạo ADN

a. Tính số nuclêôtit

    A + T = G + X = N/2

    % A + % G = % T + %  X = 50 %

   A = T = % A * N

   G = X = % G * N

b. Tính chiều dài, số vòng xoắn, khối lượng

   - Chiều dài: L = N/2* 3,4 [A0]

   - Số vòng xoắn: C = L/34 = N/20

   - Khối lượng: M = N * 300

c. Số liên kết hyđ

    H = 2A + 3G = 2T + 3X

    H = N + G = N + X

    H = N [2A + 3G]

    H = N [1 + G]

2. Cơ chế tự nhân đôi của ADN

    Tổng số ADN con = 2x

    Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2x – 2

    Số nu do môi trường cung cấp:

    NMT = N. 2x – N = N [2x - 1]

    AMT = TMT = A [2x – 1]

    GMT = XMT = G [2x 1]

II. ARN và cơ chế phiên mã SV nhân sơ

1. Cấu tạo của ARN

- Số lượng: A = T =  rA  + rU


Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

   a. Xác định tỷ lệ % từng loại nu trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử ARN trên.

   b. Trong phân tử ARN trên, nếu số nu loại A là 560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên nó có chiều dài bao nhiêu Ao ?

   c. Khi đoạn ADN trên phiên mã 5 lần, tính số lượng từng loại nu do MTCC.

   d. Tất cả các mARN trên đã để cho 6 ribôxôm trượt qua không trở lại, tính số aa do MTCC cho các phân tử prôtêin.

                           G = X = rG  + rX

- Tỉ lệ %:          % A  = %T =

                         %G = % X =

- Chều dài: LADN = LARN = rN . 3,4A0 =

. 3,4

- Khối lượng: MARN  = rN. 300đvC  =

. 300

2. Cơ chế phiên mã

rAMT = K. rA = K . Tgốc 

             

rUMT = K. rU = K . Agốc

rGMT = K. rG = K . Xgốc 

              

rXMT = K. rX = K . Ggốc

III. Prôtêin và cơ chế dịch mã

1. Cấu tạo prôtêin

Số bộ ba mật mã  =

=

- Số bộ ba có mã hoá a.amin [a.amin chuỗi  polipeptit] =

- 1  =
- 1

- Số a.amin của phân tử prôtêin [a.amin prô hoàn chỉnh] =

- 2  =
- 2

2. Cơ chế dịch mã

    Số aa do môi trường cung cấp cho phân tử pr

aaMT  = Số P . [
- 2 ]

IV. Củng cố:     

Chốt lại cách nhớ  và vận dụng công thức các công thức.

V. Hướng dẫn về nhà:           

Làm bài tập chương I và II trang 64 SGK.

VI. Rút kinh nghiệm

-------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------


Ngày soạn:  …/…/20

           Ngày dạy:   …/…/20

Tiết 2:  BÀI TẬP CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ

PHÂN TỬ [Tiếp theo]

I.Mục tiêu:

- Củng cố cơ chế di truyền ở cấp phân tử.

- Vận dụng giải bài tập.

II.Phương pháp:        Thảo luận nhóm.   

III.Phương tiện dạy học:

 - Các bài tập trắc nghiệm khách quan.

IV. Tiến trình

1. Ổn định tổ chức lớp

  2. Phân nhóm hoạt động

  3. Phát phiếu bài tập, học sinh tự làm trong 25 phút dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

  4. Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm bổ sung cho nhau, giáo viên kết luận, đưa ra đáp án.

V. Nội dung phiếu bài tập

1. Gen dài 3488,4A0 chứa bao nhiêu Nu?

A.1026  B.2052   C.3078  D.1539

2. Có bao nhiêu cặp nucleotit chứa  trong 1 gen không phân mảnh dài 0,3264 µm?

A.1920     B.319    C.960    D. 3840

3. Gen có khối lượng 783x103đvC chứa bao nhiêu nucleotit?

A. 7830       B. 7118      C. 1305       D. 2610

4. Một gen có 102 chu kì xoắn, gen này có bao nhiêu nucleotit?

A. 2040    B. 1020      C. 3060        D. 3468

5. Một gen phân mảnh dài 0,714 µm chứa các đoạn mã hóa và không mã hóa xen kẽ nhau theo tỉ lệ lần lược là 1:3:4:2:6:5 . Có bao nhiêu cặp nucleotit trong các đoạn exon?

A. 4200    B. 1000      C. 1100        D. 2200

6. Gen chứa 1836 nucleotit sẽ có chiều dài bao nhiêu A0?  

A.1506,6    B. 3121,2      C. 2340,9        D. 4681,8

7. Gen dài 0,4182µm chứa bao nhiêu chu kì xoắn? 

A. 246       B. 12,3      C. 24,6       D. 123

8. Gen dài 0,0003519 mm sẽ có khối lượng bao nhiêu đơn vị cacbon?     

A. 1242.103đvC      B. 931500đvC       C. 621.103đvC      D. 61200đvC

9. Gen 1 có T = 42,5%. Tỉ lệ % từng loại nucleotic của gen này là?

A. A = T = 42,5%; G = X = 57,5%        B. A = T = 42,5%; G = X = 7,5%       

C. A = T = 21,25%; G = X = 28,75%    D. A = T = 42,5%; G = X = 57,5%       

10. Gen 2 có tỉ lệ giữa các loại nucleotic A + T/ G + X  = 1/7. Tỉ lệ % từng loại nucleotic nucleotic của gen này là?

A. A = T = 6,25%; G = X = 43,75%   

B. A = T = 3,125%; G = X = 46,875%       

C. A = T = 6,25%; G = X = 93,75%        

D. A = T = 3,125%; G = X = 96,875%       

11. Gen 1 có G = 1,5T. Tỉ lệ % từng loại nucleotic của gen này là?

A. A = T = 10%; G = X = 40%        B. A = T = 15%; G = X = 35%       

C. A = T = 30%; G = X = 20%        D. A = T = 20%; G = X = 30%  

VI. Rút kinh nghiệm

-------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------


Ngày soạn:  …/…/20

           Ngày dạy:   …/…/20

Tiết 3:  BÀI TẬP CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ

PHÂN TỬ [Tiếp theo]

I. Mục tiêu:

- Củng cố cơ chế di truyền ở cấp phân tử.

- Vận dụng giải bài tập.

II. Phương pháp:        Thảo luận nhóm.   

III. Phương tiện dạy học:

 - Các bài tập trắc nghiệm khách quan.

IV. Tiến trình

1. Ổn định tổ chức lớp

  2. Phân nhóm hoạt động

  3. Phát phiếu bài tập, học sinh tự làm trong 25 phút dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

  4. Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm bổ sung cho nhau, giáo viên kết luận, đưa ra đáp án.

V. Nội dung phiếu bài tập

Gen dài 0,4522µm có T=2/3G. Sử dụng giữ kiện trả lời câu hi từ 1-8.

1. Khi gen tái bản 1 lần, số lk hiđrô và liên kết hóa trị bị phá vỡ lần lượt là:

A. 3458 và 2658     B. 26580  C. 2658 và 3458       D. 3458  và 0

2. Có bao nhiêu liên kết hiđrô và liên kết hóa trị được thành lập sau quá trình tái bản 1 lần của gen?

A. 3458 liên kết hiđrô và 2658 liên kết hóa trị  C. 6916 liên kết hiđrô và 0 liên kết hóa trị

B. 6916 liên kết hiđrô và 2658 liên kết hóa trị D. 0 liên kết hiđrô và 2658 liên kết hóa trị 

3. Tại lần tái bản thứ 5, có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá vỡ?

A. 3458         B. 107198      C. 55328        D. 110656

4. Tại lần tái bản thứ 4, có bao nhiêu liên kết hóa trị được hình thành?

A. 21264         B. 18606       C. 1806      D. 27664

5.Có bao nhiêu liên kết hiđrô được thành lập sau quá trình tái bản 3 lần của gen?

A.55328         B. 48412       C. 27664        D. 18606

6.Có bao nhiêu liên kết hóa trị giữa axit và đường được hình thành   khi gen tái bản liên tiếp 4 đợt ?

A.39870           B.51870         C.85088                D.79770

7.Qua một số lần nhân đôi số liên kết hidro của  gen bị phá hủy tất cả 10374 liên kết. Số liên kết hóa trị được thành lập là

  A. 10632            B. 7974          C.79770               D.2658

8.Tại một lần nhân đôi của gen, số liên kết hóa trị được hình thành là 42528. Đây là lần nhân đôi thứ:

A. 4       B.3       C.5        D.6           

Gen dài 2927,4A0 tự nhân đôi một số lần đã cần mtnb cung cấp 25830 nucleotit tự do thuộc các loại, trong đó có 9120 nucleotit tự do loại A. Sử dụng dữ kiện trên từ, trả lời các câu từ 9 đến 10

 9.Số lần nhân đối của gen bằng bao nhiêu ?

A.1 [lần]        B. 4[lần]          C.3[lần]          D.2 [lần]

10.  số nucleotit mỗi loại có trong gen ban đầu là:

. A A = T = 1216;G = X = 506[Nu];  B. A = T = 253;G = X =608; 

C. A = T = 608[;G = X = 253;    D. A = T = 912Nu];G = X =253 [Nu]

VI. Rút kinh nghiệm

-------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------


Ngày soạn:  …/…/20

           Ngày dạy:   …/…/20

Tiết 4:  BÀI TẬP CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ

PHÂN TỬ [Tiếp theo]

I. Mục tiêu:

- Củng cố cơ chế di truyền ở cấp phân tử.

- Vận dụng giải bài tập.

II. Phương pháp:        Thảo luận nhóm.   

III. Phương tiện dạy học:

 - Các bài tập trắc nghiệm khách quan.

IV. Tiến trình

1. Ổn định tổ chức lớp

  2. Phân nhóm hoạt động

  3. Phát phiếu bài tập, học sinh tự làm trong 25 phút dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

  4. Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm bổ sung cho nhau, giáo viên kết luận, đưa ra đáp án.

V. Nội dung phiếu bài tập

Bài 1:

1. Gen có 1566 N khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit cần môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin [kể cả axit amin mở đầu ]?

      A.261 [axit amin]                            B. 259  [axit amin]

     C. 521 [axit amin]                             D. 260 [axit amin]

2. Một riboxom dịch mã một lần trên phân tử mARN  dài 3141,6 A0 sẽ cần mt cung cấp baop nhiêu axit amin ?

  A. 306 [a amin]                                      B. 308 [axit amin ]

  C . 307 [axit amin ]                                D. 615 [axit amin]

3. Một gen cấu trúc có khối lượng 770400 đvC khi tổng hợp 1 phân tử protein sẽ cần bao nhiêu lượt phân tử tARN ?

   A. 428 [lượt]           B.427[lượt]            C.429 [lượt]            D. 426[lượt]

4. Phân tử mARN trưởng thành chứa 1649 lket hóa tri giữa axit và đường .Một chuỗi polipeptit  vừa được  dịch mã  từ mARN  trên  chứa bao nhiêu axit amin ?

  A.274 [a xit amin]                                    B. 273 [axit amin]

  C. 275 [axit amin]                                     D. 549 [axit amin]

5. Một phân tử protein hoàn chỉnh chứa 362 axit amin  sẽ được tổng hợp từ gen nào sau đây là hợp lí?

A.Gen cấu trúc có 2178  nucleotit

B. Gen vận hành có khối lượng  655200 đvC .

C.Gen cấu trúc  dài 3712,8 A0

D.Gen khởi động có 1092 cặp Nucleotit .

6. Một phân tử protein hoàn chỉnh chứa 228 axit amin phải được tổng hợp từ một gen có bao nhiêu chu kì xoắn?

  A.138 [chu kì]           B.69 [chu kì]    C.230 [chu kì]        D. 68,4[chu kì]

7. Phân tử mARN trưởng thành dài bằng  2/3 mARN sơ khai ,tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh chứa 316 axit amin .Số cặp nucleotit trong gen cấu trúc sẽ là.

A.954 [cặp]            B.948[cặp]                C.1422[cặp]           D.1431[cặp].

8. Gen cấu trúc dài 6487,2 A0 ,các doạn in tron chứa gấp đôi số cặp N của các đoạn exon .Phân tử protein hoàn chỉnh cò 4 loại axit amin : his ,val, ser,gln tỉ lệ 1:3:2:4. Khi được dịch mã 5 lượt ,các axit amin nói trên cần được cung cấp sẽ lần lượt là:

     A.21,63,42,84.                                        B. 318 ,954 ,636, 1272.

     C. 105, 315,210                                      D. 105, 210 , 315,420.

9. Gen cấu trúc có 1794 N phiên mã  3 lần ,mỗi lần phiên mã  đều có 7 riboxom dịch mã 2 lần ,có bao nhiêu axit amin liên kết trong các protein  hoàn chỉnh được tỏng hợp ?

   A. 297 [axit amin]                                     B. 12474 [axit amin]


    C.6237 [axit amin]                                   D. 12516[axit amin].

10. Gen có 102 chu kì ,phiên mã một lầ .Quá trình dịch mã  cần được cung cấp tất cả  5085 axit amin .Số riboxom bằng nhau tren mỗi mARN  và số lần dịch mã của mỗi riboxom  có giá trị lần lượt là.

A. 3 , 5          B.5 , 3            C. 15 , 1  hoặc 1 ,15        D.A hoặc B hoặc  C.

Bài 2: Số chu kì xoắn của một gen là 96 .Dùng dữ kiện trên  trả lời các câu từ 1 đến 4.

  1.Chuỗi polipeptit  vừa được tổng hợp từ gen có chiều dài  trung bình là:  A.960 A0          B.957 A0                C.954 A0              D.1917 A0.

2. Khối lượng trung bình  của chuỗi polipeptit  vừa được tổng hợp  là:

    A. 95700 [đvC]                                    B.957[đvC]

    C. 35200 [đvC]                                    D.35090  [đvC]

3. Có bao nhiêu liên kết peptit  được thành lập  khi tổng hợp  1 chuỗi polipeptit .

b Khi riboxom dịch mã 1 lần ,khối lượng  nước được giải phóng là:

  A.5724[đvC]                                          B. 5706  [đvC].

   C.5742[đvC]                                         D. 5760[đvC].                             

Bài 3:Một gen dài 3141,6 A0  phiên mã  7 lần , mỗi phân tử mARN đều có 6 riboxom dịch mã  lặp lại lần 2.Sử  dụng dữ kiện trên trả lời các câu từ 1 đến 4.

1.Có bao nhiêu phân tử protein được tổng hợp ?

   A. 12                   B.14                 C.42                    D.84

2. Số axit amin cần được môi trường cung cấp là :

  A.12894 [axit amin]                        B. 25788[axit amin].

  C.25704 [axit amin]                        D. 25872[axit amin]

3.Khối lượng p.tử nước được giải phóng trong quá trình phân mã là: A. 464184 [đvC]                            B. 465696  [đvC].

   C. 462672  [đvC]                           D. 5508  [đvC].

4.Nếu quá trình dịch mã  đã giải phóng khối lượng  nước là  38556 đvC  thì quá trình này cần được cung cấp bao nhiêu axit amin ?

  A.2149  [axit  amin]                               B. 2143 [axit amin ].

  C.2142 [axit amin]                                  D. 2141 [axit amin].

VI. Rút kinh nghiệm

-------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------


Ngày soạn:  …/…/20

           Ngày dạy:   …/…/20

PHẦN II: CÁC KIỂU TÁC ĐỘNG CỦA GEN ĐỐI VỚI SỰ HÌNH THÀNH TÍNH TRẠNG

Tiết 5:

i 1:  CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC GEN ALEN

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

 Sau khi học xong tiết 1, học sinh phải:

- Nêu được khái niệm về kiểu tương tác trội hoàn toàn.

- Nêu được ví dụ và phân tích được cơ chế di truyền của hiện tượng trội hoàn toàn.

- Giải thích được cơ chế phân tử của hiện tượng trội hoàn toàn.

2. Về phát triển kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát tranh, phân tích, liên hệ thực tế và kỹ năng hoạt động nhóm.

- Rèn luyện kỹ năng giải một số bài toán quy luật di truyền đơn giản.

3. Về thái độ, hành vi:

- Học sinh có lòng say mê nghiên cứu khoa học, đặc biệt là bộ môn khoa học thực nghiệm.

II- PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu Prôjecter để chiếu tranh minh hoạ.

- Tranh về cơ sở tế bào học và cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền trội hoàn toàn.

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

Đặt vấn đề: Ở chương trình sinh học cấp THCS chúng ta đã được làm quen với tính quy luật của hiện tượng di truyền của Men-đen. Vậy em nào hãy lấy ví dụ mô tả lại định luật 1 và 2 của Men-đen?

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên và học sinh

I- CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC GEN ALEN:

1. Trội hoàn toàn:

a/ Ví dụ:

- Sự di truyền dạng hạt đậu Hà Lan:

- Từ các ví dụ học sinh nêu lên, giáo viên chiếu hình ảnh về sự di truyền hình dạng hạt đậu Hà Lan [hình ảnh về phép lai thuận và phép lai nghịch, không chiếu sơ đồ lai theo kiểu gen].

- GV hỏi: Bằng kiến thức đã học, em nào hãy nêu nội dung của định luật 1 và 2 của Men-đen?

- HS trả lời: 

+ Định luật 1: khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì thế hệ con lai F1 biểu hình của một bên

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên và học sinh

bố hoặc mẹ.

- GV hỏi: tính trạng được biểu hiện ở F1 được gọi là tính trạng gì?

- HS trả lời: tính trạng được biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội và tính trạng không được được biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.


- Sơ đồ lai minh hoạ:

Pt/c:   Hạt trơn          x        Hạt nhăn

            AA                             aa

Gp:        A                             a

F1:                          Aa

                    [100% hạt trơn]

F1 x F1:    Aa            x            Aa

GF1:        A, a                      A, a

F2:          1AA  :  2Aa  :  1aa

           [3/4 hạt trơn     :  1/4 hạt nhăn]

- Kết luận:

+ Ở đời con lai F1 có KG: Aa cho KH hạt trơn là do alen trội A [quy định hạt trơn] hoàn toàn lấn át sự biểu hiện của alen lặn a [quy định tính trạng hạt nhăn] và có KH hoàn toàn giống bố mẹ hạt trơn có KG: AA.

+ Ở đời con lai F2 phân ly KG: 1AA : 2Aa : 1aa và KH là 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn. Trong đó KH hạt trơn được xác định bởi KG: AA và Aa.

b/ Khái niệm trội hoàn toàn:

- Trội hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó 1 alen hoàn toàn lấn át sự biểu hiện của một alen khác cùng lô cút.

- Kiểu hình của thể dị hợp hoàn tàn giống kiểu hình của thể đồng hợp trội.

+ Định luật 2: thế hệ con lai F2 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.

- GV hỏi: Bằng kiến thức đã học, em nào có thể viết sơ đồ lai giải thích cho hiện tượng trên?

- HS trả lời: lên bảng viết sơ đồ lai.

- GV hỏi: vì sao ở F1 có kiểu gen Aa lại cho hạt trơn?

- HS trả lời: vì alen trội A [quy định hạt trơn] hoàn toàn lấn át sự biểu hiện của alen trội a [xác định hạt xanh].

- GV hỏi: tỷ lệ phân ly KG và KH ở thế hệ F2 như thế nào?

- HS trả lời: F2 có tỷ lệ phân ly KG là 1AA : 2Aa : 1aa và tỷ lệ phân ly KH là 3 trội : 1 lặn.

- GV kết luận.

- GV hỏi: ta kết luận rằng tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn. Vậy di truyền tính trạng trội hoàn toàn là kiểu di truyền như thế nào?

- HS trả lời: là hiện tượng di truyền trong đó một alen hoàn toàn lấn át sự biểu hiện tính trạng của một alen khác. Kiểu hình trội do KG đồng hợp trội và dị hợp quy định.

- GV hỏi: bằng những kiến thức về cơ chế di truyền phân tử, các em hãy thảo luận nhóm để giải thích cơ chế của hiện tượng KG dị hợp Aa chỉ biểu hiện tính trạng do A quy định mà tính trạng do gen a không được biểu hiện?


Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên và học sinh

c/ Cơ chế phân tử của hiện tượng trội hoàn toàn:

* Giả thuyết 1:

* Giả thuyết 2:

- Trong tế bào, gen A tổng hợp sản phẩm của mình để hình thành nên tính trạng và sản phẩm của gen A ức chế sự tổng hợp sản phẩm của gen a nên trong tế bào thể dị hợp Aa không có sản phẩm của gen a.

- Khi ở trạng thái đồng hợp lặn aa do không bị ức chế nên gen a tổng hợp sản phẩm và hình thành tính trạng của a.

d/ Phương pháp kiểm tra kiểu gen của các cơ thể có KH trội:

- Dùng phép lai phân tích để kiểm tra.

- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có KH trội chưa biết KG với cơ thể mang KH lặn nhằm kiểm tra KG của cơ thể có KH trội.

+ Nếu FB đồng tính trội cơ thể có KH trội có KG đồng hợp AA.

+ Nếu FB phân tính 1 KH trội : 1 KH lặn cơ thể có KH trội có KG dị hợp Aa.

- GV chiếu tranh về cơ chế phân tử của hiện tượng trội hoàn toàn để học sinh quan sát thảo luận.

- HS thảo luận nhóm đi đến giải thích.

- GV lưu ý với học sinh: giả thuyết 1 được nhiều nhà khoa học ủng hộ hơn. Và trong thực tế, tế bào chỉ tổng hợp lượng chất cần thiết do gen quy định và được kiểm soát bằng cơ chế điều hoà hoạt động của gen nên dù kiểu gen đồng hợp trội AA hay Aa trong TB đều tổng hợp đủ lượng prôtêin của A để biểu hiện thành tính trạng trội.

- GV hỏi: trong trường hợp trội hoàn toàn, kiểu hình trội có 2 loại KG là AA [thuần chủng] và Aa, làm thế nào để kiểm tra độ thuần chủng của tính trạng trội? với kiểu hình lặn có cần kiểm tra độ thuần chủng không? vì sao?

- HS trả lời: dùng phép lai phân tích để kiểm tra độ thuần của các cơ thể có kiểu hình trội. Kiểu hình lặn không cần kiểm tra độ thuần chủng vì nó chỉ biểu hiện ở trạng thái thuần chủng [đồng hợp aa]

- GV hỏi: Hãy viết sơ đồ lai chứng minh cho kết luận trên. Từ đó cho biết phép lai phân tích là phép lai như thế nào?

- HS trả lời: viết sơ đồ lai và kết luận.

- GV chiếu tranh để giải thích thêm.


- GV hỏi: nếu cho các cây có KH trội tự thụ phấn thì có thể kiểm tra được kiểu gen của chúng không? Hãy viết sơ đồ lai để chứng minh.

IV- CỦNG CỐ BÀI HỌC:

V- BÀI TẬP VỀ NHÀ:

Bài tập 1: Khi cho lai hai dòng chuột nhắt thuần chủng, dòng chuột lông xám và dòng chuột lông trắng được thế hệ con lai F1 toàn chuột lông xám.

a/ Hãy xác địng cơ chế di truyền chi phối tính trạng màu lông ở chuột.

b/ Cho các chuột lông xám ở F1 giao phối với nhau, hãy xác định F2.

c/ Làm thế nào để kiểm tra độ thuần chủng của chuột lông xám? viết sơ đồ lai minh hoạ.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:

-------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------


Ngày soạn:  …/…/20

           Ngày dạy:   …/…/20

Tiết 6:

Bài 1: CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC GEN ALEN

[Tiếp theo]

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

 Sau khi học xong tiết 2, học sinh phải:

- Nêu được khái niệm về kiểu tương tác trội không hoàn toàn.

- Nêu được ví dụ và phân tích được cơ chế di truyền của hiện tượng trội không hoàn toàn.

- Giải thích được cơ chế phân tử của hiện tượng trội không hoàn toàn.

2. Về phát triển kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát tranh, phân tích, liên hệ thực tế và kỹ năng hoạt động nhóm.

- Rèn luyện kỹ năng giải một số bài toán quy luật di truyền đơn giản.

3. Về thái độ, hành vi:

- Học sinh có lòng say mê nghiên cứu khoa học, đặc biệt là bộ môn khoa học thực nghiệm.

II- PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu Prôjecter để chiếu tranh minh hoạ.

- Tranh về cơ sở tế bào học và cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn.

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. ỔN ĐỊNH LỚP VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ:

Câu 1: Thế nào là trội hoàn toàn? Cho ví dụ và viết sơ đồ lai minh hoạ.

Câu 2: Người ta tiến hành cho các cây cà chua F1 lai với nhau được F2 phân ly khiểu hình 3 quả đỏ : 1 quả vàng. Nếu cho các cây quả đỏ F2 tự thụ phấn thì thế hệ F3 cho tỷ lệ phân ly KH như thế nào? Viết sơ đồ lai minh hoạ.

2. BÀI GIẢNG:

Đặt vấn đề: GV ra một bài tập như sau:

  Cho lai giữa 2 giống ngô thuần chủng hạt màu vàng với hạt mãu trắng thu được thế hệ con lai F1 gồm 100% hạt màu tím. Tiếp tục cho các cây F1 lai với nhau thì ở thế hệ F2 phân ly kiểu hình như thế nào?

-         GV hỏi: Em có nhận xét gì về kiểu hình F1 trong thí nghiệm của Men-đen với thí nghiệm thực nghiệm nêu trên?

-         GV hỏi: Hiện tượng trên được giải thích như thế nào? Để giải quyết thắc mắc này, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu về các kiểu tương tác giữa các gen alen.

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên và học sinh

I- CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC GEN ALEN:

2. Trội không hoàn toàn:

a/ Ví dụ:

- Sự di truyền màu hoa mõm chó:

- Từ ví dụ trên, GV lấy thêm ví dụ về sự di truyền màu hoa mõm chó và chiếu hình ảnh lên để học sinh quan sát, phân tích.

- GV hỏi: hãy quan sát hình ảnh thí nghiệm sau, thảo luận về các vấn đề sau:

+ Kết quả F1 có gì khác so với thí nghiệm của Men-đen? Vì sao F

Video liên quan

Chủ Đề