Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 2014


[2]

NỘI DUNG 1: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ




[3]

NỘI DUNG 1: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ




[4]
[5]
[6]

Cơ cấu GDP theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế
của nước ta giai đoạn 1990 - 2017


Cơ cấu GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng:


- Giảm tỉ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.



- Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng.



- Khu vực dịch vụ có tỉ trọng tăng và ln chiếm tỉ trọng cao nhất.


Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch cịn chậm.



Dịch vụ


Cơng nghiệp – xây dựngNông – lâm – ngư nghiệp



[7]
[8]
[9]

Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và ngư nghiệp


theo giá thực tế của nước ta qua các năm


Năm

Ngành 2000 2005 2010 2014


Nông nghiệp 79,1 71,5 72,3 74,5


Lâm nghiệp 4,7 3,7 3,2 2,9


Ngư nghiệp 16,2 24,8 24,5 22,6


Đơn vị: %


[Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015]


Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và ngư nghiệp ở nước ta


đang có sự chuyển dịch theo hướng:



- Giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp.


- Tăng tỉ trọng của ngành ngư nghiệp.




[10]
[11]
[12]

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta


giai đoạn 1990 - 2014



Năm


Ngành 1990 1995 2000 2005 2010 2014


Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 73,5 73,5 73,3


Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 24,7 25,0 25,2


Dịch vụ nông nghiệp 2,8 3,0 2,5 1,8 1,5 1,5


Đơn vị: %


[Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015]



Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta đang có sự


chuyển dịch theo hướng:



- Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp.


- Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi.




[13]
[14]

- Cơ cấu: cây lương thực có hạt chiếm tỉ trọng cao nhất, kế đến là


cây công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là cây khác.



- Chuyển dịch cơ cấu: Cây lương thực và các cây khác giảm tỉ trọng,


còn cây cơng nghiệp, cây ăn quả và rau đậu có tỉ trọng tăng.




[15]

- Cơ cấu: Đa dạng, trong đó chăn ni gia súc chiếm tỉ trọng lớn nhất.



- Cơ cấu có sự thay đổi nhưng cịn chậm: Tỉ trọng ngành chăn nuôi gia




[16]
[17]

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản [%]



Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản có sự chuyển dịch


rõ rệt:



- Thủy sản ni trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao.




[18]
[19]
[20]

Công nghiệp khai thácCông nghiệp chế biến


Cơng nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước


Cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp theo giá





- Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta đang chuyển dịch rõ rệt theo hướng tích cực: Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước.



[21]
[22]

- Đã có những bước tăng trưởng, nhất là các lĩnh vực liên


quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị như: giao


thông vận tải, thông tin liên lạc, dịch vụ xây dựng…




[23]

Cơ cấu GDP theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế


của nước ta giai đoạn 1995 - 2014



Năm


Thành phần 1995 2000 2005 2014


Kinh tế nhà nước 40,2 38,5 38,4 35,6


Kinh tế ngoài nhà nước 53,5 48,2 45,6 45,6Trong đó:


- Kinh tế tập thể 10,1 8,6 6,8 4,2


- Kinh tế tư nhân 7,4 7,3 8,9 8,2


- Kinh tế cá thể 36,0 32,3 29,9 33,2


Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 13,3 16,0 18,8Đơn vị: %


[Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015]



[24]

2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế



- Cơ cấu thành phần kinh tế đa dạng, có nhiều thành phần


tham gia.



- Kinh tế Nhà nước có tỉ trọng giảm nhưng vẫn giữ vai trị


chủ đạo.



- Kinh tế ngồi nhà nước có tỉ trọng cao nhất nhưng đang có


xu hướng giảm về tỉ trọng.




[25]

Hình thành các vùng động lực phát triển


kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công


nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mơ


lớn.



Việc phát huy thế mạnh của từng vùng


nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng


cường hội nhập với thế giới đã dẫn tới sự


chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản


xuất giữa các vùng trong nước.



Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: phía


Bắc, miền Trung và phía Nam.




[26]

NỘI DUNG 2: MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÂN


TÍCH BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ




Các dạng


biểu đồ



Trịn: quy mô và cơ cấu; cơ cấu [từ 3 năm trở


xuống]



Miền: Chuyển dịch hoặc thay đổi cơ cấu [trên


3 năm]



Kết hợp: có 2 đơn vị khác nhau



Đường: tốc độ tăng trưởng



Cột: diện tích, sản lượng, quy mơ…



Dựa vào biểu




[27]

Câu 1. Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển


dịch theo hướng



A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.


B. đa dạng hóa sản phẩm cơng nghiệp.


C. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.



D. tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.




[28]

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với cơ cấu kinh tế nước ta?



A. Chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.







[29]

Câu 3. Cho bảng số liệu:



TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC [GDP] THEO GIÁ HIỆN HÀNH
PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA


[Đơn vị: Nghìn tỉ đồng]

[Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017]


Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị GDP phân theo khu vực kinh tế của


nước ta giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?



A. Trịn. B. Miền. C. Cột. D. Đường.



Năm 2000 2005 2010 2012 2014


Nông – lâm – ngư nghiệp 108,5 175,1 396,6 623,8 697,0Công nghiệp – xây dựng 162,2 343,8 693,3 1089,4 1307,9



[30]

2014


Câu 4. Cho biểu đồ:



Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành, giai đoạn 2000 – 2014.




[31]

Câu 5. Cho biểu đồ:



Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.B. Quy mơ diện tích gieo trồng một số cây cơng nghiệp lâu năm của nước ta.



[32]

Câu 6. Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 – 2015:



Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


A. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 – 2015.


B. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 – 2015.C. Sự chuyển dịch cơ cấu dầu thô, điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 – 2015.



[33]

Câu 7. Cho bảng số liệu:



DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2017



Năm 2010 2014 2015 2017


Diện tích [Nghìn ha] 129,9 132,6 133,6 129,3
Sản lượng [Nghìn tấn] 834,6 981,9 1012,9 1040,8


[Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015]


Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng chè


của nước ta giai đoạn 2010 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?





[34]

Câu 8. Cho biểu đồ:



Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong


cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 2000 và năm 2016?



A. Cây ăn quả tăng, cây rau đậu giảm.


B. Cây ăn quả giảm, cây rau đậu tăng.


C. Cây lương thực giảm, cây khác tăng.


D. Cây công nghiệp tăng, cây khác giảm.




[35]

Câu 9. Cho biểu đồ:



2005 2010 2013 2016


CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÀ VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016


Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong


cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016?



A. Lúa mùa giảm, lúa đông xuân giảm.



B. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa mùa giảm.


C. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa mùa tăng.



D. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm.




[36]

Câu 10. Cho bảng số liệu:



TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC [GDP] THEO GIÁ HIỆN HÀNH
PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA


[Đơn vị: Nghìn tỉ đồng]

[Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017]


Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?



A. Giá trị sản xuất khu vực dịch vụ tăng nhanh nhất.



B. Giá trị sản xuất của các khu vực kinh tế đều tăng liên tục.



C. Giá trị sản xuất của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp nhỏ nhất.


D. Giá trị sản xuất của khu vực công nghiệp – xây dựng luôn lớn nhất.



Năm 2000 2005 2010 2012 2014


Nông – lâm – ngư nghiệp 108,5 175,1 396,6 623,8 697,0Công nghiệp – xây dựng 162,2 343,8 693,3 1089,4 1307,9


Dịch vụ 171,1 319,0 792,0 1209,5 1537,1



[37]

Câu 11. Cho bảng số liệu:



DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018




[Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019]


Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của





A. Thái Bình thấp hơn Phú Yên. B. Kon Tum thấp hơn Phú Yên.


C. Kon Tum cao hơn Đồng Tháp. D. Đồng Tháp cao hơn Thái Bình.



Tỉnh Thái Bình Phú Yên Kon Tum Đồng Tháp


Diện tích [Km2] 1586 5023 9674 3384



[38]

Câu 11. Cho bảng số liệu:



DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018




[Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019]


Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của


các tỉnh năm 2018?



A. Thái Bình thấp hơn Phú Yên. B. Kon Tum thấp hơn Phú Yên.


C. Kon Tum cao hơn Đồng Tháp. D. Đồng Tháp cao hơn Thái Bình.



Tỉnh Thái Bình Phú Yên Kon Tum Đồng Tháp


Diện tích [Km2] 1586 5023 9674 3384


Dân số [Nghìn người] 1793 910 535 1693


Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề