- Đề bài
- LG bài 1
- LG bài 2
- LG bài 3
- LG bài 4
Đề bài
Bài 1:Tính diện tích hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh là 94,54m và 21,02 m [ làm tròn số đến kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất].
Bài 2:Viết các phân số sau dưới dạng số hập phân gần đúng [làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai]
\[{6 \over {13}};{5 \over 3};{5 \over {11}}\]
Bài 3:Tính điểm trung bình môn toán học kì I của một học sinh, biết:
kiểm tra miệng và 15 phút: 8, 9, 10, 10.
Kiểm tra 1 tiết [ hệ số 2 ]: 9, 10, 9.
Kiểm tra học kì: 9.
Bài 4:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.
\[{\left[ {1,49} \right]^2} + 2,364 - \left[ {2,63 + 0,15} \right].\]
LG bài 1
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài và chiều rộng
Qui tắc làm tròn:
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật bằng : \[94,54.21,02 = 1987,2308\]\[\; \approx 1987,2\,\,\left[ {{m^2}} \right]\]
LG bài 2
Phương pháp giải:
Qui tắc làm tròn:
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Lời giải chi tiết:
\[{6 \over {13}} \approx 0,46;\,\,\,\,{5 \over 3} \approx 1,67;\,\,\,\,\,{5 \over {11}} \approx 0,45.\]
LG bài 3
Phương pháp giải:
Tính điểm trung bình chú ý đến hệ số của các đầu điểm.
Lời giải chi tiết:
Điểm trung bình học kì: \[{{8 + 9 + 10 + 10 + 2\left[ {9 + 10 + 9} \right]+9.3} \over {13}} \approx 9,2\]
LG bài 4
Phương pháp giải:
Qui tắc làm tròn:
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Lời giải chi tiết:
\[{\left[ {1,49} \right]^2} + 2,364 - \left[ {2,63 + 0,15} \right] \]\[\;= 1,8041 \approx 1,8.\]