Đáp án phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: tuần 10

1. Đúng ghi Đ ; sai ghi S:

a] 36,7 + 8,35 = 120,2        

b] 36,7 + 8,35 = 45,05

c] 40 + 12,35 = 52,35

d] 12,35 + 40 = 12,75

2. Nối mỗi cặp số với tổng của các cặp số đó


3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

345 + 34,5 + 3,45 = ?

A. 1035

B. 724,5

C. 72,45

D. 382,95

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

3,57m + 4,8dm = ?

A. 8,37m

B. 8,37dm

C. 4,05m

D. 4,05dm

5. Nối tổng với kết quả đúng:

Phần II: TRÌNH BÀY CÁCH LÀM

1. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a] 12,37 + 21,46 + 58,54 + 45,63

=…………………………………

=…………………………………

=…………………………………

b] 20,08 + 40,41 + 30,02 + 50,59

=…………………………………

=…………………………………

=…………………………………

2. Có hai thùng chứa dầu, thùng nhỏ ít hơn thùng to là 4,5$l$ dầu. Sau khi lấy 3,75$l$ dầu từ thùng nhoe thì thùng này còn lại 19,5$l$ dầu. Hỏi lúc đầu cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu.

Bài giải

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

3. Cho các chữ số 3; 4; 5.

a] Hãy viết các số thập phân gồm ba chữ số khác nhau đó, phần thập phân của các số đều có hai chữ số

b] Tính tổng các số vừa viết được [tính bằng cách thuận tiện nhất].

Bài giải

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

1.329 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 10

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 10 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 5, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 11

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 10

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 10

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Trong các số 374,22; 89,483; 472,27; 68,942 số có chữ số 4 ở hàng phần trăm là:

A. 374,22

B. 89,483

C. 68,942

D. 472,27

Câu 2: Số bé nhất trong các số 28,48; 28,18; 28,08; 28,90 là:

A. 28,48

B. 28,08

C. 28,18

D. 28,90

Câu 3: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 7kg 37g = … g là:

A. 73,7

B. 7,37

C. 7,037

D. 7,0037

Câu 4: Số tự nhiên x thỏa mãn 19,47 < x < 20,48 là:

A. x = 19

B. x = 20

C. x = 21

D. x = 22

Câu 5: Một tàu hỏa cứ 30 phút đi được 40km. Hỏi trong 1 giờ, tàu hỏa đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 70km

B. 80km

C. 90km

D. 100km

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

36,18 + 27,1

4,29 + 59,18

378,22 + 48,5

93,28 + 2,489

Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm:

a

b

a + b

37,39

4,17

?

5,82

182,2

?

489,2

93,18

?

58,01

202,134

?

Bài 3: Bao gạo thứ nhất cân nặng 7,8kg. Bao gạo thứ hai nặng hơn bao gạo thứ nhất 1,5kg. Hỏi cả hai bao gạo nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 20,9m; chiều dài hơn chiều rộng 3,2m. Tính chu vi của mảnh vườn đó.

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 10

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: B

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

36,18 + 27,1 = 63,28

4,29 + 59,18 = 63,47

378,22 + 48,5 = 426,72

93,28 + 2,489 = 95,769

Bài 2:

a

b

a + b

37,39

4,17

41,56

5,82

182,2

188,02

489,2

93,18

582,38

58,01

202,134

260,144

Bài 3:

Bao gạo thứ hai cân nặng là:

7,8 + 1,5 = 9,3 [kg]

Hai bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

7,8 + 9,3 = 17,1 [kg]

Đáp số: 17,1kg

Bài 4:

Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là:

20,9 + 3,2 = 24,1 [m]

Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:

[20,9 + 24,1] x 2 = 90 [m]

Đáp số: 90m.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 10. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 5 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 5.

Cập nhật: 15/11/2021

Đề bài

PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 5 – TUẦN 10

Chủ đề: Cộng hai số thập phân – Tổng nhiều số thập phân

ĐỀ 1:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a] \[5,6\, + \,8,9\] 

.......................

.......................

.......................

b] \[46,32\, + \,\,11,84\] 

.......................

.......................

.......................

c] \[72,135\, + \,349,68\]

.......................

.......................

.......................

Bài 2: Điền dấu [>,   18,91 + 0,02 + 4,3\] 

Vì \[18,91 + 0,02 + 4,3 = 23,23\] và \[30,934 > 23,23\]

d] \[0,223 + 7,48 < 7,502\]

Vì \[0,223 + 7,48 = 7,703\] và \[7,703 < 7,502\] 

Bài 3:

Phương pháp giải: Cần nhớ lại kiến thức về tính giao hoán và tính kết hợp:

- Tính giao hoán: a + b = b + a;

- Tính kết hợp: a + [b + c] = [a + b] + c.

Từ việc áp dụng tính giao hoán và kết hợp ta sẽ tính toán 1 cách dễ dàng hơn.

Cách giải:

a] \[4,89 + 16,52 + 2,11\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left[ {4,89 + 2,11} \right] + 16,52}\\{ = 7 + 16,52}\end{array}\\ = 23,52\end{array}\]

b] \[1,73 + 18,061 + 1,939\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left[ {18,061 + 1,939} \right] + 1,73}\\{ = 20 + 1,73}\end{array}\\ = 21,73\end{array}\]

c] \[82,9 + 4,09 + 0,01\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 82,9 + \left[ {4,09 + 0,01} \right]}\\{ = 82,9 + 4,1}\end{array}\\ = 87\end{array}\]

d] \[71,04 + 4,11 + 8,96 + 4,89\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left[ {71,04 + 8,96} \right] + \left[ {4,11 + 4,89} \right]}\\{ = 80 + 9}\end{array}\\ = 89\end{array}\]

Bài 4:

Phương pháp giải: Để tính được chu vi của hình chữ nhật thì ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

- Bước 1: Tính chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng của hình chữ nhật + 54,4.

- Bước 2: Tính nửa chu vi = chiều dài + chiều rộng.

- Bước 3: Tính chu vi = nửa chu vi nhân 2.

Cách giải: 

Chiều dài của hình chữ nhật là :

\[172,8 + 54,4 = 227,2\][m].

Nửa chu vi là:

\[227,2 + 172,8 = 400\] [m].

Chu vi của hình chữ nhật là:

\[400 \times 2 = 800\] [m].

Đáp số: 800 m.

Câu 5:

Phương pháp giải:

- Bước 1: Tính số mét vải bán được ở tuần lễ sau = số mét vải ở tuần đầu + 24,88.

- Bước 2: Tính tổng số vải bán được = số vải tuần đầu + số vải tuần sau.

- Bước 3: Tính số ngày bán vải = số ngày 1 tuần nhân với 2.

- Bước 4: Trung bình số vải bán được trong mỗi ngày =  tổng số vải : số ngày bán vải.

Cách giải:

Tuần lễ sau cửa hàng đó bán được số vải là:

\[225,56 + 24,88 = 250,44\] [m]

Cả hai tuần lễ bán được số mét vải là :

\[225,56 + 250,44 = 476\] [m]

Số ngày cửa hàng đó bán trong hai tuần lễ là:

\[7 \times 2 = 14\] [ngày]

Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:

\[476:14 = 68\] [m]

Đáp số: \[68 m\].

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề