Vỏ bài tập Địa lý lớp 6 bài 18 Biển và đại dương

Câu 1.

1. Dựa vào hình 18.1 trong SGK, hãy xác định vị trí tiếp giáp của các đại dương theo bảng sau:

Đại dương Phía bắcPhía namPhía đôngPhía tây
Thái Bình Dương    
Đại Tây Dương    
Ấn Độ Dương    
Bắc Băng Dương    

 2. Thu thập số liệu về diện tích các đại dương để sắp xếp các đại dương theo thứ tự tăng dần về diện tích.

3. Hãy sử dụng bản đồ kết hợp tìm kiếm thông tin trên Internet để tìm và điền tên các biển thuộc các đại dương vào bảng sau:

Đại dương Tên biển
Thái Bình Dương 
Đại Tây Dương 
Ấn Độ Dương 
Bắc Băng Dương 

Trả lời:

1. 

Đại dương Phía bắcPhía namPhía đôngPhía tây
Thái Bình DươngLục địa Bắc MỹLục địa Nam CựcLục địa Nam MỹThái Bình Dương
Đại Tây DươngBắc Băng DươngLục địa Nam CựcLục địa PhiChâu Mỹ
Ấn Độ DươngLục địa Á-ÂuLục địa Nam CựcLục địa O-Xtray-li-aLục địa Phi
Bắc Băng Dương Lục địa Á-Âu, Lục địa Bắc, Đại Tây Dương  

2. Các đại dương để sắp xếp các đại dương theo thứ tự tăng dần về diện tích:

   Bắc Băng Dương -> Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Thái Bình Dương

3. 

Đại dương Tên biển
Thái Bình Dươngbiển Celebes, biển Coral, biển Hoa Đông, biển Philippine, biển Nhật Bản, biển Đông, biển Sulu, biển Tasman, và Hoàng Hải.
Đại Tây DươngBiển Ca-ri-bê, Vịnh Mexico, Vịnh St. Lawrence., Địa Trung Hải, Biển Đen, Biển Bắc, Biển Labrador, Biển Baltic.
Ấn Độ DươngBiển Đỏ, vịnh Aden, vịnh Ba Tư, biển Ả Rập, vịnh Bengal và biển Andaman, biển đảo Madagascar
Bắc Băng DươngBiển Alaska, Biển Barents, Biển Karra

Câu 2. Dựa vào hình 18.1 trong SGK, hãy xác định độ muối tương đối của các đại dương theo vĩ độ và điền vào chỗ trống […] trong bảng sau:

Trả lời:

Câu 3.

1. Nối các dữ kiện sau để hoàn thành sơ đồ về thủy triều:

2. Dựa vào hình 18.4 trong SGK để hoàn thành bảng thông tin về các dòng biển sau:

Tên dòng biểnTính chất [nóng/lạnh]Bán cầu [Bắc/Nam]

Xuất phát 

[từ Xích đạo/cực/

vĩ tuyến 30 - 40$^{o}$]

Gơn-xtơ-rim   
Ben-ghê-la   
Bra-xin   
Ca-li-phóoc-ni-a   
Pê-ru   
Cư-rô-si-ô   

Trả lời:

1. 

Dạo động thủy triều lớn nhất: Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên một đường thẳng vào ngày trăng khuyết.

Dạo động thủy triều nhỏ nhất: Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm vuông góc với nhau vào ngày trăng tròn hoặc không trăng.

2. 

Tên dòng biểnTính chất [nóng/lạnh]Bán cầu [Bắc/Nam]

Xuất phát 

[từ Xích đạo/cực/

vĩ tuyến 30 - 40$^{o}$]

Gơn-xtơ-rimNóngBắcXích đạo
Ben-ghê-laLạnhNamVĩ tuyến 30 - 40$^{o}$
Bra-xinNóngNamXích đạo
Ca-li-phóoc-ni-aLạnhBắcVĩ tuyến 30 - 40$^{o}$
Pê-ruLạnhNamVĩ tuyến 30 - 40$^{o}$
Cư-rô-si-ôNóngBắcXích đạo

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập chân trời sáng tạo lớp 6 phần địa lí, sách bài tập lịch sử địa lí 6 sách chân trời sáng tạo, giải SBT lịch sử và địa lí 6 sách mới, bài 18 Biển và đại dương bài tập chân trời sáng tạo

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải sách giáo khoa Địa lý lớp 6 Bài 18: Biển và đại dương - Chân trời sáng tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Trả lời câu hỏi giữa bài Địa 6 Bài 18 [Chân trời sáng tạo]

Câu hỏi 1 trang 173 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 18.1, em hãy kể tên các đại dương trên thế giới.

Trả lời:

Các đại dương trên thế giới là: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Câu hỏi 2 trang 174 Địa Lí lớp 6: Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.1, em hãy:

- Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới.

- Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy?

Trả lời:

- Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới

+ Độ muối biển ở vùng biển nhiệt đới cao nhất và cao hơn độ muối ở vùng biển ôn đới.

+ Nhiệt độ trung bình ở vùng biển nhiệt đới rơi vào khoảng 27,30C, cao nhiệt độ trung bình ở vùng biển ôn đới khoảng 150C đến dưới 50C.

- Nguyên nhân nhiệt độ vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới khác nhau là do

+ Vị trí địa lí.

+ Điều kiện khí hậu.

+ Một số điều kiện tự nhiên khác [nước, đất,…].

- Nguyên nhân độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới khác nhau là do

+ Nguồn nước sông chảy vào.

+ Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.

Câu hỏi 3 trang 174 Địa Lí lớp 6: Dựa vào thông tin trong bài và hình 18.2, em hãy trình bày khái niệm sóng biển và sóng thần. Cho biết nguyên nhân hình thành hai loại sóng này.

Trả lời:

- Sóng biển là sự dao động của các phân tử nước do gió.

- Sóng thần là loại sóng cao vài chục mét, gây nhiều tác hại nghiêm trọng do động đất hoặc núi lửa hoạt động ngầm dưới đáy biển mà hình thành.

Câu hỏi 4 trang 175 Địa Lí lớp 6: Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.3, em hãy:

- Trình bày khái niệm về hiện tượng thủy triều.

- Cho biết thế nào là triều cường? Thế nào là triều kém?

- Xác định thời điểm xảy ra triều cường và thời điểm xảy ra triều kém.

Trả lời:

- Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi ra xa.

- Triều cường là những ngày thủy triều dao động nhiều nhất.

- Triều kém là những ngày thủy triều dao động ít nhất.

- Thời điểm xảy ra triều cường: Xảy ra khi Mặt Trăng - Mặt trời và Trái Đất nằm thẳng hàng với nhau, tức là vào ngày 30-1 và 15-16 âm lịch hàng tháng.

- Thời điểm xảy ra triều kém: Xảy ra vào thời điểm Mặt Trăng và Trái Đất tạo một góc vuông với Mặt Trời.

Câu hỏi 5 trang 176 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 18.4 và kiến thức học, em hãy kể tên các dòng biển trong các đại dương. Cho biết hướng chảy của các dòng biển nóng, dòng biển lạnh.

Trả lời:

- Các dòng biển trong các đại dương:

+ Dòng biển nóng: Nam xích đạo, Bắc Thái Bình Dương, A-la-xca, Gơn-xtơ-rim, Bắc Đại Tây Dương, Ghi-nê, Guy-an, Bra-xin, Mô dăm bích, Bắc xích đạo, Ngược xích đạo,...

+ Dòng biển lạnh: Tây Ô-xtrây-li-a, Xô-ma-li, Ca-li-phooc-li-a, Pê-ru, Ca-na-ri, Theo gió Tây, Ben-ghê-la,...

- Hướng chảy của các dòng biển nóng, dòng biển lạnh:

+ Dòng biển nóng chảy từ xích đạo về các hướng các cực.

+ Dòng biển lạnh chuyển động từ 400 Bắc hoặc Nam về vùng xích đạo.

Giải luyện tập - Vận dụng Bài 18 Địa lí 6 [Chân trời sáng tạo]

Luyện tập trang 176 Địa Lí lớp 6:

1. Em hãy lập sơ đồ thể hiện ba dạng vận động chính của nước biển và đại dương.

2. Tìm mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển, đại dương.

Trả lời:

1. Sơ đồ thể hiện ba dạng vận động chính của nước biển và đại dương

Học sinh có thể tham khảo sơ đồ sau hoặc vẽ sơ đồ theo trí tưởng tưởng của mình.

2. Mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển, đại dương

Nhiệt độ làm ảnh hướng tới độ muối trong nước biển và đại dương do nhiệt độ có tác động tới độ bốc hơi của nước biển. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ càng giảm dần, dẫn tới độ muối có xu hướng giảm dần [từ vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao].

Vận dụng trang 176 Địa Lí lớp 6: Nêu những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều và dòng biển đem tại cho chúng ta. Liên hệ với Việt Nam.

Trả lời:

- Những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều và dòng biển đem tại cho chúng ta

+ Phát triển công nghiệp năng lượng, sản xuất điện năng.

+ Phát triển ngư nghiệp [đánh bắt hải sản].

+ Nghiên cứu khoa học, thủy văn, quân sự,…

- Tại Việt Nam, con người đã biết sử dụng thủy triều để phục vụ

+ Công nghiệp: Sản xuất điện [năng lượng sóng, thủy triều].

+ Ngư nghiệp: Đánh bắt hải sản [ngư trường thủy sản].

+ Nghiên cứu khoa học, thủy văn, quân sự,…

Lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 18 [Chân trời sáng tạo]

I. Các Đại dương trên Trái Đất

- Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất.

- Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

- Trên các đại dương còn có các biển, vũng, vịnh và đảo,…

II. Nhiệt độ, độ muối, của nước biển và đại dương 

* Đặc điểm

- Nước ở biển và đại dương có vị mặn.

- Độ muối trung bình của nước đại dương là 35%o và khác nhau giữa các vùng.

- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 170C.

* Nguyên nhân

- Nhiệt độ khác nhau giữa các vùng biển

+ Vị trí địa lí.

+ Điều kiện khí hậu.

+ Một số điều kiện tự nhiên khác [nước, đất,…].

- Độ muối khác nhau giữa các vùng biển

+ Nguồn nước sông chảy vào.

+ Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.

III. Sự vận động của nước biển và đại dương

1. Sóng biển

- Khái niệm: Là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt 

- Nguyên nhân chính tạo ra sóng là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.

- Phân loại: sóng thần, sóng bạc đầu, sóng lừng,...

- Ảnh hưởng: Sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản,...

2. Thuỷ triều

- Khái niệm: Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định trong ngày.

- Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng đối với Trái Đất.

- Phân loại: Triều cường và triều kém.

- Ảnh hưởng: Khai thác năng lượng, áp dụng trong quân sự, đánh bắt hải sản,...

3. Dòng biển

- Khái niệm: Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.

- Nguyên nhân: Do hệ thống gió thường xuyên của hoàn lưu khí quyển.

- Phân loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

- Ảnh hưởng

+ Ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu nơi dòng biển chạy qua.

+ Nơi gặp nhau của các dòng biển tạo ra các ngư trường giàu hải sản,…

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về giải bài tập SGK Địa lớp 6 Bài 18: Biển và đại dương - sách Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ nhất file tải PDF hoàn toàn miễn phí!

Video liên quan

Chủ Đề