Cyclohexan làm cách nào điều chế

Cyclohexane C6H12 99%, Đài Loan, 190kg/phuyMã code: Thương hiệu: Mô tả nhanhCyclohexan hay hexametylen là hợp chất hữu cơ bao gồm 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau để tạo ra mạch vòng, với mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử hiđrô. Là chất lỏng không màu, có mùi ngọt gần giống acetone, tan ít trong nước. CTHH: C6H10O, CAS: 108-94-1, xuất xứ: Đài Loan, quy cách: 190kg/phuy. Cyclohexan dùng trong phụ gia keo dán, dung môi thuốc trừ sâu, chất tẩy trắng, mực in, ngâm vải…

Liên hệ

Đặt mua qua điện thoại: Hóa chất công nghiệp:
0826 010 010
Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm:
0826 020 020

Hoặc để lại số điện thoại, Chúng tôi sẽ gọi ngay cho bạn !!!

Gọi lại cho tôi

Hoặc tải về Catalogue sản phẩm

Câu hỏi: Để điều chế xiclohexan từ benzen cần thực hiện phản ứng

A. hiđro hóa.

B. đề hiđro hóa.

C. crackinh.

D. thủy phân.

Lời giải: 

Đáp án đúng: A. hiđro hóa.

Giải thích:

Dựa vào tính chất hóa học của benzen.

Để điều chế xiclohexan từ benzen cần thực hiện phản ứng hiđro hóa benzen.

Điều chế xiclohexan từ benzen cần thực hiện phản ứng hiđro hóa benzen. Hay còn gọi là phản ứng cộng Hidro của benzen với điều kiện nhiệt độ cao và chất xúc tác. Hãy cùng Top lời giải đi tìm hiểu về tính chất hóa học của bezen và phản ứng cộng Hidro qua nội dung bài viết dưới đây nhé

I. BENZEN

- Công thức phân tử: C6H6.

- Công thức cấu tạo: Phân tử benzen gồm 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng trong đó 6 nguyên tử C tạo thành hình lục giác đều, mỗi nguyên tử C lại liên kết với một nguyên tử H nữa. Độ dài các liên kết C-C bằng nhau, độ dài các liên kết C-H cũng như nhau. 

Cyclohexan làm cách nào điều chế

1. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thế

C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr (Fe, t0)

C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O (H2SO4 đặc, t0)

b. Phản ứng cộng

C6H6 + 3H2 → ­ xiclohexan (Ni, t0)

C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 (as) (hexacloran hay 666 hay 1,2,3,4,5,6 - hexacloxiclohexan)

c. Phản ứng oxi hóa

- Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4.

- Oxi hóa hoàn toàn:

C6H6 + 7,5O2 → 6CO2 + 3H2O (t0)

2. Nhận biết benzen

- Thuốc thử: là hỗn hợp HNO3 đặc nóng/H2SO4 đặc.

- Hiện tượng: xuất hiện chất lỏng có màu vàng, mùi hạnh nhân nổi trên bề mặt.

3. Điều chế benzen

- Từ axetilen:                                                  

3C2H2 → C6H6 (C, 6000C)

- Tách H2 từ xiclohexan:                                  

C6H12→ C6H6 + 3H2 (t0, xt)

- Tách H­2 và khép vòng từ n - C6H14:             

n - C6H14 → C6H6 + 4H2 (xt, t0)

II. ĐỒNG ĐẲNG CỦA BENZEN

- Là những hiđrocacbon trong phân tử có chứa 1 vòng benzen và nhánh ankyl.

- Công thức chung: CnH2n-6 (n > 6).

Hay gặp là toluen C6H5CH3, xilen C6H4(CH3)2, cumen C6H5CH(CH3)2…

1. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thế

- Quy tắc thế vào vòng benzen:

     + Nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm thế loại I (là các nhóm chỉ chứa liên kết đơn hoặc có cặp e chưa sử dụng: -OH, ankyl, …) thì phản ứng thế xảy ra dễ hơn so với benzen và ưu tiên thế vào vị trí o- và p-.

     + Nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm thế loại II (là những nhóm thế có liên kết p: -COOH, -CHO, -CH=CH2) thì phản ứng thế xảy ra khó hơn so với benzen và ưu tiên thế vào vị trí m-.

Chú ý:  Vận dụng quy tắc thế vào vòng benzen thường được đưa ra dưới 2 dạng toán:

     + So sánh khả năng tham gia phản ứng thế vào vòng benzen của các hợp chất thơm.

     + Sử dụng thứ tự hóa chất thích hợp để điều chế o - (p -) hoặc m- NO2-C6H4-Br…

- Do các đồng đẳng của benzen còn có nhánh ankyl nên trong điều kiện thích hợp có thể thế H của nhánh ankyl.

C6H5CH3 + Cl2 → C6H5CH2Cl + HCl (as)

b. Phản ứng cộng

CnH2n-6 + 3H2 → xicloankan CnH2n (Ni, t0)

C6H5CH3 + 3H2 → C6H11CH3 (Ni, t0)

c. Phản ứng oxi hóa

- Oxi hóa không hoàn toàn: các đồng đẳng của benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ cao mà không làm mất màu dung dịch nước Brom.

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O (t0)

- Oxi hóa hoàn toàn:

CnH2n-6 + (3n - 3)/2O2 → nCO2 + (n - 3)H2O (t0)

Đặc điểm của phản ứng đốt cháy benzen và đồng đẳng: nH2O < nCO2 và (nCO2 - nH2O)/3 = nRH.

2. Nhận biết đồng đẳng của benzen

     Đồng đẳng benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ cao.

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

Tham khảo các bài học khác

Xem thêm các chủ đề liên quan

Loạt bài Lớp 8 hay nhất