Công thức tính the tích chất lỏng

17:50:4818/09/2021

Các vật dụng chứa nước phổ biến trong nhà như ấm nước, phích nước [bình thủy] các em có biết chúng chứa chính xác được bao nhiêu nước không?

Bài học đo thể tích chất lỏng sẽ giúp các em giải đáp câu hỏi trên và biết được đơn vị đo thể tích là gì? và cách đo thể tích chất lỏng ra sao?

I. Đơn vị đo thể tích

1. Đo thể tích chất lỏng là gì?

- Đo thể tích chất lỏng là so sánh thể tích chất lỏng đó với một thể tích khác đã được chọn làm đơn vị.

2. Đơn vị đo thể tích là gì?

- Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối [m3] và lít [l]

- Ngoài ra còn dùng các đơn vị: cm3, ml, cc, dm3,...

 1m3 = 1000dm3 = 1 000 000cm3

 1m3 = 1000lít = 1 000 000ml = 1 000 000cc.

 1 lít = 1 dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc.

II. Cách đo thể tích chất lỏng

1. Dụng cụ đo thể tích chất lỏng

+ Dụng cụ đo thể tích chất lỏng: Dùng bình chia độ, ca đong, can,...

+ Trên mỗi bình chia độ đều có:

- Giới hạn đo [GHĐ] của bình là giá trị lớn nhất ghi ở vạch cao nhất trên bình.

- Độ chia nhỏ nhất [ĐCNN] của bình là thể tích giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.

Trên ca đong hay can có GHĐ nhưng có thể có hoặc không có các vạch chia [có thể có hoặc không ĐCNN].

* Lưu ý: Trên một cái can có ghi 5l thì ta hiểu can đo đựng được chất lỏng có thể tích tối đa là 5l hay còn gọi là dung tích của can là 5l.

2. Cách đo thể tích

- Các bước đo thể tích:

B1. Ước lượng thể tích cần đo.

B2. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

B3. Đặt bình chia độ thẳng đứng.

B4. Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong bình.

B5. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

III. Câu hỏi vận dụng.

* Câu C6 trang 13 SGK Vật Lý 6: Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ cho phép đo thể tích chính xác?

* Lời giải:

- Cách đặt bình chia độ cho phép đo thể tích chính xác là cách b] vì bình đặt thẳng đứng.

* Câu C7 trang 13 SGK Vật Lý 6: Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo?

* Lời giải:

- Cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo là cách b] vì mắt ngang với vạch chia độ.

* Câu C8 trang 13 SGK Vật Lý 6: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5. Rút ra kết luận.

* Lời giải:

Từ vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ta thấy mũi tên chỉ:

- Hình a: 70 cm3.

- Hình b: 50 cm3.

- Hình c: 40 cm3.

* Câu C9 trang 13 SGK Vật Lý 6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:

a] Ước lượng [1]... cần đo

b] Chọn bình chia độ có [2]... và có [3]... thích hợp.

c] Đặt bình chia độ [4]....

d] Đặt mắt nhìn [5]... với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e] Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia [6]... với mực chất lỏng.

- ngang;     - gần nhất;     - thẳng đứng;    - thể tích;     - GHĐ;    - ĐCNN;

* Lời giải:

a] Ước lượng thể tích cần đo

b] Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.

c] Đặt bình chia độ thẳng đứng.

d] Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e] Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

Như vậy, các em đã nắm được đơn gì đo thể tích là gì? và cách đo thể tích của chất lỏng? phải không nào. Nếu vẫn còn những thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới nội dung này để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ nhé, chúc các em học tốt.

Bài tập tính khối lượng riêng của một chất đã không còn là xa lạ với môn hóa học, vật lý. Vậy khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng của một chất như thế nào và các phương pháp xác định khối ra sao? Tất cả câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. Khối lượng riêng là gì? 

Khối lượng riêng [mật độ khối lượng] là một thuật ngữ chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng thương số của khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó [ở dạng nguyên chất] và thể tích – V – của vật.

Khối lượng riêng là gì?

 >>>> Tham khao thêm: Hóa chất công nghiệp

2. Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối [kg/m3] [theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế]. Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centinmet khối [g/cm3].

Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.

D = m/V

Trong đó: D là khối lượng riêng [kg/cm3], m là khối lượng của vật [kg] và V là thể tích [m3].

Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ 

ρ = m/V

3. Bảng khối lượng riêng của một chất

Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C và hiện nay, người ta quy định khối lượng riêng của nước là Dnước = 1000kg/m3.

Thông thường, các loại vật chất rắn sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với nước, khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên và khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá là Dnước =  920kg/m3.

Theo nhiệt độ, ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước cụ thể như sau:  

Nhiệt độ

Mật độ [tại 1 atm]

°C

°F

kg/m³

0.0

32.0

999.8425

4.0

39.2

999.9750

10.0

50.0

999.7026

15.0

59.0

999.1026

17.0

62.6

998.7779

20.0

68.0

998.2071

25.0

77.0

997.0479

37.0

98.6

993.3316

100

212.0

958.3665

Khối lượng riêng của một số chất lỏng khác

Loại chất lỏng

Khối lượng riêng

Mật ong

 1,36 kg/ lít

Xăng

700 kg/m3

Dầu hỏa

800 kg/m3

Rượu

790 kg/m3

Nước biển

1030 kg/m3

Dầu ăn

800 kg/m3

Mật độ của không khí 

Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3.

Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3.

STT

Chất rắn

Khối lượng riêng [kg/m3]

1

Chì

11300

2

Sắt

7800

3

Nhôm

2700

4

Đá

[Khoảng] 2600

5

Gạo

[Khoảng] 1200

6

Gỗ  

Gỗ xẻ nhóm II, III

1000

Gỗ xẻ nhóm IV

910

Gỗ xẻ nhóm V

770

Gỗ xẻ nhóm VI

710

Gỗ xẻ nhóm VII

670

Gỗ xẻ nhóm VIII

550

Gỗ sến xẻ mới

770-1280

Gỗ sến xẻ khô

690-1030

Gỗ dán

600

Gỗ thông xẻ khô

480

7

Sứ

2300

8

Bạc

10500

9

Vàng

19031

10

Kẽm

6999

11

Đồng

8900

12

Inox

Inox 309S/310S/316[L]/347

7980

Inox 201 /202/301/302/303/304[L]/305/321

7930

Inox 405/410/420

7750

Inox 409/430/434 

7750 

13

Thiếc

7100

4. Trọng lượng riêng là gì? 

Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị đo trọng lượng riêng: N/m3[Niutơn trên mét khối].

Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức như sau: d= P/V

Trong đó: d là trọng lượng riêng [N/m³], P là trọng lượng [N] và V là thể tích [m³].

5. Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.

Sự khác nhau thể hiện bởi công thức: 

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 [Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³].

6. Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất là gì

Để xác định khối lượng riêng của một chất là gì, người ta sử dụng tỷ trọng kế.

Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắng quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 o C.

- Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.

- Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.

- Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

Hình ảnh lực kế

7. Ứng dụng của khối lượng riêng trong thực tiễn

Khối lượng riêng được ứng dụng phổ biến trong thực tiễn như sau: 

- Trong công nghiệp cơ khí: Khối lượng riêng được xem là các yếu tố cần xét để chọn vật liệu cần lưu ý về yếu tố khối lượng riêng.

- Trong vận tải đường thuỷ, nó được dùng để tính tỷ trọng dầu, nhớt, nước để phân bổ vào các két sao cho phù hợp để tàu được cân bằng.

8. Bài tập áp dụng công thức tính khối lượng riêng

Bài 1: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 0.397 kg, thể tích 0.32 m3. Xác định khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp.

Lời giải:

Ta có  m = 0.397 kg, V = 0.00032 m3

=> Khối lượng riêng của sữa là D = m/V = 0.397/0.00032 = ≈ 1240.6 [kg/m3]

Bài 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg

1. Tính thể tích của 1 tấn cát

2. Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m3

Lời giải:

1. Khối lượng riêng của cát: D=m/V=15/0.01=1500 [kg/m3]

     Thể tích 1 tấn cát : V=m/V=1000/1500=0.667 [m3]

2. Trọng lượng 1 đống cát 3m3: P=d x V = 10 x 1500 x 3 = 45000 N

Hy vọng với những chia sẻ từ VIETCHEM về khối lượng riêng là gì? Cách tính khối lượng riêng của  một chất ở trên, các bạn đã phần nào có thêm những kiến thức hữu ích để học môn hóa học, vật lý tốt hơn. 

XEM THÊM:

>>> Định luật bảo toàn khối lượng là gì? Công thức tính và ý nghĩa

>>> Công thức tính nồng độ phần trăm, ví dụ minh họa

Video liên quan

Chủ Đề