Tiếng anh 11 sách mới unit 10

VOCABULARY [Từ vựng]

1. Complete the sentences with the right form of the following words and phrases.

[Hoàn thành câu bằng dạng đúng của những từ / cụm từ dưới đây.]

Hướng dẫn giải:

1. cholesterol

2. nutrition

3. natural remedies

4. immune system

5. ageing process

6. meditation

7. Life expectancy

8. boost

Tạm dịch:

1. Chúng ta cần một lượng cholesterol để giúp da, não và các cơ quan khác phát triển, nhưng quá nhiều chất này có thể gây ra vấn đề về sức khoẻ.

2. Mỗi thực phẩm đóng gói sẵn cần phải có một nhãn dinh dưỡng cho bạn biết những gì bên trong thức ăn bạn đang ăn và danh sách các bộ phận của nó.

3. Mọi người thường cố gắng chữa trị tự nhiên cho các vấn đề sức khỏe nhẹ như cảm lạnh và nhức đầu.

4. Cơ thể của bạn có thể không có khả năng chống lại nhiễm trùng tự nhiên nếu hệ thống miễn dịch của bạn bị suy yếu.

5. Ngủ, nghỉ ngơi và thư giãn có thể làm chậm quá trình lão hóa.

6. Một trong những cách hiệu quả nhất để giữ cho tâm trí của bạn không căng thẳng và lành mạnh là thiền định.

7. Tuổi thọ của người dân trên thế giới đã tăng đáng kể trong những năm qua.

8. Bạn nên tập thể dục thường xuyên và ăn ít muối và chất béo để tăng sức khỏe của bạn.

2. Use a dictionary to check the meaning of the following adjectives formed with -free or anti-. Then write a short explanation of the phrases in the space provided. The first one is an example.

[Dùng từ điển để xem nghĩa của những tính từ dưới đây với hậu to - free hoặc tiền tố anti- sau đó viết ra lời giải thích ngắn gọn cho những cụm từ đó vào khoảng trống cho sẵn. Cụm từ đầu tiên là ví dụ.]

Hướng dẫn giải:

free-: without, not containing                      

anti-: against, preventing, opposite

Tạm dịch:

miễn phí-: không có, không chứa

chống: chống lại, ngăn ngừa, đối diện

1. Sữa không béo

Sữa không chứa chất béo

2. lối sống không căng thẳng

Lối sống không có áp lực

3. thức ăn không có cholesterol

Thức ăn không có cholesterol

4. thức ăn chống lão hóa

Thưc ăn ngăn ngừa lão hóa

5. chế độ ăn kiêng chống mụn trứng cá

Chế độ ăn kiêng ngừa mụn trứng cá

6. thuốc chống cholesterol

Thuốc làm giảm cholesterol

PRONUNCIATION [Phát âm]

Intonation: Invitations, suggestions, polite requests, uncertainty and surprise

[Ngữ điệu: Lời mời, đề xuất, yêu cầu lịch sự, sự không chắc chắn và bất ngờ]

1. Listen and repeat. Pay attention to the fall-rise intonation. [↗]

[Nghe và lặp lại, chú ý ngữ điệu xuống-lên ↗]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. invitation / suggestion     

2. surprise

3. uncertainty         

4. polite request

5. hesitation

Tạm dịch:

1. Có loại đồ uống khác chứ? - lời mời / gợi ý

2. Bạn ba mươi tuổi phải không? Bạn trông trẻ hơn rất nhiều. - ngạc nhiên

3. Tôi không chắc. - sự không chắc chắn

4. Bạn làm ơn có thể giải thích điều đó một lần nữa. - yêu cầu lịch sự

5. Bây giờ, hãy để tôi nghĩ ... - do dự

2. Listen and mark [] [fall-rise intonation]. Then practise with a partner. 

[Nghe và đánh dấu [] [ngữ điệu xuống-lên] sau đó thực tập nói với bạn bên cạnh.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

1. A: Bạn sẽ làm gì đó cho tôi chứ?

B: Chắc chắn. Tôi có thể làm gì cho bạn?

2. A: Tôi nghĩ rằng châm cứu có thể làm giảm đau cho bạn.

B: Thật sao?

3. A: Bạn có muốn một tách trà nữa không?

B: Không, cảm ơn. Tôi đã có đủ rồi.

4. A: Bạn nghĩ gì về các phương thuốc tự nhiên?

B: Um ... Chúng có thể có hiệu quả ...

5. A: Thức ăn nhanh không tốt cho sức khoẻ của bạn. Cố gắng đừng ăn quá nhiều.

B: OK, tôi sẽ thử.

6. A: Ông Brown, ông đã nghe tin tức chưa? Ông nghĩ gì về dự án để xây dựng một sân bay mới trong khu phố của chúng ta?

B: À, để tôi suy nghĩ một chút ...

GRAMMAR [Ngữ pháp]

1. Read the statements in direct speech. Decide if it is necessary to change the verb tenses in reported speech after reporting verbs in the past tense. Write C [changed] or U [unchanged] in the spacc provided.

[Hãy đọc những câu nói trực tiếp dưới đây rồi quyết định xem có cần thiết phải thay đổi thì của động từ khi chuyển sang gián tiếp khi động từ tường thuật ở thì quá khứ không. Hãy viết C [thay đổi] hoặc U [không thay đổi] vào ô trống cho sẵn]

Hướng dẫn giải:

1. C/U                 

2.C/U

3. U                              

4. U

5. U

6. U

7. U

8. C/U

Tạm dịch:

1. Nếu tôi uống cà phê trước khi đi ngủ, tôi không thể ngủ được.

2. Bạn sẽ tăng cường hệ miễn dịch nếu bạn có lối sống lành mạnh.

3. Sẽ tốt hơn nếu bạn có thể dành nhiều thời gian hơn cho các em.

4. Nếu Ann gọi lại cho tôi, tôi sẽ sắp xếp một cuộc hẹn với cô ấy. 

5. Nếu bạn đi du lịch nước ngoài, bạn cần hộ chiếu hợp lệ. 

6. Nếu bạn bị cảm lạnh, bạn nên thử các biện pháp tự nhiên trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào. 

7. Nếu tôi giàu có, tôi sẽ quyên góp tiền từ thiện. 

8. Mary sẽ hồi phục nhanh nếu cô ấy theo lời khuyên của bác sĩ.

Chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu giải Tiếng Anh 11 Unit 10 Getting started SGK trang 58 - 59 sách mới chi tiết, dễ hiểu nhất. Mời các em tham khảo phần Unit 10 lớp 11 - Getting started dưới đây.

Soạn Getting started Unit 10 trang 58 - 59 SGK Tiếng Anh lớp 11 mới

1. Kim is asking Max about a TV health show she missed. Listen and read. 

[Kim đang hỏi Max về một chưong trình Sức Khỏe trên TV mà cô ấy bỏ lỡ. Hãy nghe và đọc]

 

Hướng dẫn dịch

Kim: Tối qua mình bỏ lỡ chương trình chăm sóc sức khỏe. Chương trình hôm qua nói về vấn đề gì?

Max: Chương trình nói về 4 nguyên tắc làm cho cơ thể khỏe mạnh. Bốn nguyên tắc này do vị khách mời cùa chương trình là bác sĩ Quân, một bác sĩ chuyên về y học truyền thống Việt Nam trình bày.

Kim: Nghe hay nhỉ. Những nguyên tắc đó là gì vậy bạn?

Max: Ồ, điều đầu tiên là việc giảm sự căng thẳng. Sự căng thẳng có thể làm suy giảm hệ miễn dịch. Bác sĩ Quân nói nếu bạn thực hành thiền định hàng ngày, bạn có thể làm cho đầu óc mình không bị căng thẳng.

Kim: Bạn có đồng ý với ông ấy không?

Max: Có thể ông ấy đúng...Mình cũng không chắc lắm.

Kim: Được rồi. Thế điều tiếp theo là gì?

Max: Chúng ta nên ăn những loại thức ăn có lợi cho sức khỏe như cơm gạo lứt, trái cây và rau tươi. Chúng ta còn nên ăn thêm cá và ít thịt đỏ.

Kim: Mình đồng ý với ông ấy. Hôm qua mình có đọc -một bài báo trên mạng nói rằng bạn có thể tăng tuổi thọ nếu bạn ăn cơm gạo lứt, rau quả. Nhưng tại sao lại ăn ít thịt đỏ? Mình không hiểu...

Max: Ông bác sĩ ấy nói thịt đỏ có lượng chất béo cao làm gia tăng nguy cơ phát triển bệnh tim.

Kim: Mình hiểu rồi. Vậy còn điều thứ ba?

Max: Bác sĩ Ọuân khuyên người xem nên tập thể dục đều đặn.

Kim: Có nghĩa là tập thể dục mỗi sáng?

Max: Tập thể dục hàng ngày rất tốt, nhưng có nhiều cách tập thể dục để khỏe mạnh. Ông ấy nói nên chơi thể thao khi bạn còn tré, hoặc tập yoga hay thái cực quyền khi hạn vào tuổi trung niên.

Kim: ừ, ba nguyên tắc đầu rất có ý nghĩa với mình. Thế còn điều cuối cùng.

Max: Khi bạn cảm thấy không được khỏe, đầu tiên hãy dùng các cách điều trị tự nhiên. Và chỉ dùng thuốc theo toa chỉ định khi những cách trị bệnh khác không hiệu quả.

Kim: Vậy à? Các cách điều trị tự nhiên là gì vậy?

Max: Ừm, đại loại như mát xa, châm cứu hay thậm chí tắm nước nóng.

Kim: Tắm nước nóng? Bạn có đùa không vậy?

Max: Ừ, bạn có thể xem lại chương trình này sáng mai nếu muốn. Nó sẽ được phát lại lúc 8 giờ sáng.

Kim: Mình sẽ xem.

2. Read the conversation again. Find the verbs that go with the following nouns. Write them in the space provided, if necessary, use a dictionary to check the meaning. 

[Đọc lại đoạn hội thoại, hày tìm những động từ đi cùng với những danh từ dưới đây rồi viết chúng vào ô trống cho sẵn. Nếu cần hãy dùng từ điển để kiểm tra nghĩa.]

1. relieve stress 2. weaken your immune system 3. practise meditation 4. increase your life expectancy
5. do a workout 6. practise yoga and t'ai chi 7. take prescription medicine  

3. Complete the following notes on Dr Quan’s four principles to stay healthy. Write no more than three words in cach blank. 

[Hoàn thành phần ghi chú về 4 nguyên tắc của bác sĩ Quân. Hãy viết ra không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống.]

1. relieving stress.

2. we practise meditation.

3. eatine, healthy food.

4. developing heart disease.

5. exercising regularly.

6. sports; yoga and t'ai chi.

7. natural remedies; take prescription medicine.

4. Work in pairs. Ask and answer the following questions. 

[Làm việc theo nhóm và trả lời những câu hỏi dưới đây.]

5. Find all the examples of reported spccch in the conversation. Write them in the space below. 

[Hãy tìm tất cả các câu trần thuật có trong đoạn hội thoại. Viết chúng ra vào phần cho sẵn.]

1. Dr Quan said if you practised meditation every day, you could keep your mind stree-free.

2. Yesterday I read an article on the Internet, which claimed you could increase your life expectancy if you ate brown rice, fruit and vegetables.

3. He said red meat is high in fat, which increase the risk of developing heart disease.

4. Dr Quan advised viewers to exercise regularly.

5. He suggested playing sports when you're young, or practising yoga and t'ai chi.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải lời giải bài tập chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề