Công thức chuyển cn thành cm hóa học

Hóa học là một ngành khoa học nghiên cứu về thành phần, tính chất, cấu trúc và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử và các phản ứng hóa học xảy ra. Trong tự nhiên xung quanh ta thì có rất nhiều phản ứng hóa học như là quang hợp, đốt cháy, gỉ sét, … Có rất nhiều kỳ quan thiên nhiên của thế giới được tạo ra bằng phản ứng hóa học như là các miệng núi lửa, hang động, suối nước nóng, … Và xoay quanh bài viết này vforum cũng đề cập đến một vấn đề liên quan về hóa học đó là nồng độ đương lượng, nồng độ mol là gì? Sau đây hãy cùng vforum tìm hiểu nhé.

Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol dùng để biểu thị số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch

Nồng độ mol còn có tên gọi khác là nồng độ phân tử gram.

Nồng độ mol ký hiệu là M

Sử dụng nồng độ mol có nhiều ưu điểm vì nó cho phép đo số tuyệt đối các hạt có trong dung dịch, bất kể khối lượng hay thể tích của chúng.

Ví dụ: Ta có 4,0 lít dung dịch chưa 2,0 mol hạt tan tạo thành dung dịch 0,5M, còn gọi là 5 phân tử gram Ta có dung dịch NaCl 1M có nghĩa là trong một lít dung dịch chứ 1 mol NaCl, tức bằng 58,5g Ta có dung dịch H2SO4 1M có nghĩa là trong một lít dung dịch chứ 1 mol H2SO4, tức bằng 98.

Nồng độ đương lượng là gì?

Đương lượng là đơn vị đo lường dùng được dùng trong hóa học và sinh học. Đương lượng dùng để đo lường khả năng một chất kết hợp với các chất khác. Đương lương thường được dùng khi nói về nồng độ chuẩn

Đương lượng của một nguyên tố hay một chất là phần khối lượng nguyên tử hay phân tử tương ứng của một đơn vị hóa trị. Đó là phần khối lượng nhỏ nhất của mỗi chất tác dụng với nhau trong phản ứng hóa học.

Đương lượng gram của 1 chất là khối lượng của chất đó có thể thay thế hay phản ứng vừa hết với 1 gram hydro.

Đương lượng gram của một chất không phải là 1 giá trị nhất định mà nó thay đổi theo từng phản ứng cụ thể.

Nồng độ đương lượng còn có tên gọi khác là nồng độ đương lượng gram,

Ví dụ: Đương lượng gam của oxi là 8, vì nguyên tử khối của oxi là 16, và nó có hóa trị 2 trong các hợp chất. Đương lượng gam của hiđro là 1, vì nguyên tử khối của hiđro là 1, và nó có hóa trị 1 trong mọi hợp chất phổ biến.

Còn đối với các chất phức tạp như axit, bazơ, muối, thì đương lượng được xác địnnh bằng cách lấy phân tử khối của chất đó chia cho số nguyên tử hiđro trong axit, số nhóm OH trong bazơ, số đơn vị hóa trị dương (hay âm) ứng với một phân tử muối.

Ví dụ: Nồng độ đương lượng của H2SO4 là 98 : 2 = 49 (đvC), vì trongn 1 phân tử H2SO4 có 2 nguyên tử H.

Công thức tính nồng độ đương lượng?

Công thức tính nồng độ đương lượng gram là

E = M/n ​

Trong đó

  • E là đương lượng gram
  • n là số mol
  • M là khối lượng

Cách để xác định n là:

  • Nếu là axit thì n là số H+ có trong phân tử axit
  • Nếu là bazơ thì n là số nhóm OH- có trong phân tử bazơ
  • Nếu là muối thì n bằng tổng số hóa trị của các nguyên tử kim loại có trong muối.
  • Nếu là chất oxi hóa hoặc chất khử thì n là số electron nhận hay cho của chất đó

Công thức tính nồng độ đương lượng CN là

CN = (mct / E.Vdd) x 1000​

Trong đó :

  • Mm chất tan là khối lượng chất tan nguyên chất (gram)
  • E là đương lượng gram của chất
  • Vdd là thể tích dung dịch (ml)
  • CN là nồng độ đương lượng của dung dịch N nào đó.

Trên đây là bài viết về nồng độ đương lượng, nồng độ mol là gì, mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích về hóa học.

Vận dụng công thức đó để giải quyết các bài tập như thế nào và khi tính toán nồng độ phần trăm của các dung dịch ta cần lưu ý những điều gì? Và nồng độ phần trăm khác nhau như thế nào so với nồng độ mol về công thức tính?

Nồng độ phần trăm có lẽ là những khái niệm cực kỳ quen thuộc đối với tất cả các bạn học sinh hoặc sinh viên đã từng theo học môn hóa học hay những người đã và đang làm trong phòng thí nghiệm. Tuy vậy cũng có một vài bạn khá bỡ ngỡ khi lần đầu tiếp xúc với khái niệm này hoặc dù đã được tiếp xúc nhưng vì quá lâu nên không thể nào hình dung được Nồng độ phần trăm và công thức tính nồng độ phần trăm là gì? Thì bài viết hôm nay của công ty Trung Sơn sẽ giúp bạn ôn lại những kiến thức cũ nhưng rất quan trọng này.

NỒNG ĐỘ LÀ GÌ?

Công thức chuyển cn thành cm hóa học
Nồng độ là gì?

Nồng độ là một cách mô phỏng thành phần của hỗn hợp bất kỳ chứ không phải riêng đối với thành phần của hỗn hợp chất lỏng.

Ví dụ Khi ta nói không khí chứa 1% khí nitơ thì đồng nghĩa với việc chúng ta đang đề cập đến khái niệm nồng độ nói trên.

Các khái niệm nồng độ hay gặp đó là:

  • * Nồng độ phần trăm của khối lượng
    • Nồng độ phần trăm của thể tích
    • Nồng độ mol
    • Nồng độ phân tử gam
    • Nồng độ chuẩn.

NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM LÀ GÌ?

Nồng độ phần trăm của 1 dung dịch là 1 đại lượng cho biết trong 100 gam dung dịch sẽ có bao nhiêu gam chất tan

Nó được kí hiệu là C%

C% = mct/mdd x 100%

Trong đó:

  • * C%: Nồng độ phần trăm
    • mct: Khối lượng chất tan
    • mdd: Khối lượng dung dịch
    • Mặt khác: mdd = mct + mdm ( mdm là khối lượng của dung môi)

Từ công thức chuẩn trên, ta có thể suy ra được các công thức kèm theo như sau:

Công thức chuyển cn thành cm hóa học
Công thức tính nồng độ phần trăm

Ví dụ về cách tính nồng độ phần trăm:

Cho 30 gram muối ăn hòa tan vào trong 90 gram nước, hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.

Đáp án:

Trước tiên, ta tính khối lượng của dung dịch NaCl qua công thức:

  • * mdd = 30 + 90 = 120 (gam)
    • Sau đó, ta tính Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl theo công thức:
    • C% = mct/mdd x 100%
    • \=> C% = (30/120) x 100% = 25%.

CÁC QUY TRÌNH ĐỂ TIẾN HÀNH GIẢI BÀI TẬP TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM

Công thức chuyển cn thành cm hóa học
Các bước tiến hành giải bài toán tính nồng độ phần trăm

Bài tập môn hóa học vô cùng phong phú và đa dạng. Vì vậy đôi khi chúng ta bối rối trước một bài toán hóa là điều dễ hiểu và hôm nay trung Sơn sẽ giúp bạn giải một dạng toán hóa cực kỳ thường gặp bên cạnh các bài toán tính nồng độ mol, khối lượng chất kết tủa, … đó là bài tập tính nồng độ phần trăm của dung dịch.

Chúng ta sẽ tiến hành các bước để có thể tìm ra được đáp án cho bài toán mình đang cần tìm như sau:

Bước 1: Đọc đề và xác định số chất có trong dung dịch (đặc biệt quan tâm đến số dư của các chất tham gia phản ứng)

Bước 2: Tìm khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức đã cho trước đó là:

  • * mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí

Bước 3:Tìm khối lượng chất tan trong dung dịch để có thể tiến hành tìm nồng độ phần trăm.

Bước 4: Tính C% theo công thức tính nồng độ phần trăm

Tham khảo thêm chủ đề khác: Tỷ trọng là gì? Phân loại, Phương pháp đo & Nơi mua dụng cụ đo tỷ trọng

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH

Công thức chuyển cn thành cm hóa học
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM

Bài tập 1: Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch.

Hòa tan hết 20 gam HCl vào trong 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch này.

Lời giải:

  • * Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm = 20 + 40 = 60 gam
    • Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%=(20/40) x 100% = 33,3 %.
    • Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của NaCl là 33,3%.

Bài tập 2: Biến thể 1 của cách tính nồng độ phần trăm.

Bạn hãy tính khối lượng của KCL có trong 200g dung dịch KCL 15%

Lời giải:

  • * Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có:
    • C% = (mKCL/200) x 100 = 15 (%)
    • \=> mKCL = (15 x 200)/100 = 30 (gam)
    • Kết luận: Vậy trong 200g dung dịch KCL 15% có 30 gam KCL

Bài tập 3: Biến thể 2 của cách tính nồng độ phần trăm.

Đem hoà tan 40 gam muối vào nước được dd có nồng độ 10%. Hãy:

a)Tính khối lượng dd nước muối thu được

b)Tính khối lượng nước cần dựng cho sự pha chế

Lời giải:

a, Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có:

  • * mdd=(mmuối X 100)/ C% = (40 X 100)/10 = 400 gam
    • Kết luận: Vậy khối lượng dung dịch A là 400 gam.

b, Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có mnước= mdd – mmuối = 400 – 40 = 360 gam

  • * Kết luận: Vậy để có thể hoàn tan 40 gam muối thì chúng ta phải cần 360 gam nước để tạo ra 400 gam dung dịch.

MỘT SỐ LƯU Ý KHI TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH

Đây là một bài toán hóa khá đơn giản tuy nhiên bạn không nên chủ quan để dẫn đến sai lầm. Bạn phải tỉnh táo để có thể chú ý những điều dưới đây:

Thứ nhất, chúng ta phải đọc thật kĩ đề bài để có thể xác định được những thành phần đã cho, những thành phần cần phải tiến hành tính toán.

Thứ hai, phải nhớ rõ công thức tránh tình trạng nhớ nhầm dẫn đến áp dụng sai.

Thứ ba, Tính toán thật cẩn thận để đưa ra kết quả đúng nhất.

Xem thêm: Chuẩn độ là gì? Phân loại, Cách pha chế & ứng dụng hóa chất chuẩn độ

NỒNG ĐỘ MOL KHÁC THẾ NÀO SO VỚI NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM

Công thức chuyển cn thành cm hóa học
Sự khác nhau giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol

Nồng độ Mol là gì?

Công thức tính nồng độ mol rất quan trọng và xuất hiện nhiều trong các bài tập hóa học.

Nồng độ mol của dung dịch cho chúng ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch là bao nhiêu. Trong khi đó Nồng độ phần trăm của 1 dung dịch là 1 đại lượng cho biết trong 100 gam dung dịch sẽ có bao nhiêu gam chất tan.

Nồng độ mol được kí hiệu là CM

Công thức tính nồng độ mol là gì?

Công thức nồng độ mol được biểu diễn theo công thức sau:

CM = n/Vdd

Trong đó:

  • * CM: Ký hiệu của nồng độ mol
    • n: Ký hiệu số mol chất tan
    • Vdd: Ký hiệu thể tích dung dịch

MỐI QUAN HỆ GIỮA NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH KHÁC

Công thức chuyển cn thành cm hóa học

Giữa nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM):

CM \= 10 x d x C% x M

Trong đó:

  • * M: khối lượng phân tử chất tan.
    • CM: nồng độ mol của dung dịch.
    • d: khối lượng riêng của dung dịch.
    • C%: nồng độ phần trăm của dung dịch.

Giữa nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ đương lượng (CN):

CN \= 10 x d x C% x D

Trong đó:

  • * D: đương lượng gam
    • d : khối lượng riêng của dung dịch.
    • CN: nồng độ tương đương của dung dịch
    • C%: nồng độ phần trăm của dung dịch.

TÍNH TOÁN TỶ LỆ PHẦN TRĂM TẬP TRUNG

  • Trong hóa học, tỷ lệ phần trăm nồng độ cho biết bao nhiêu thành phần hoạt chất cụ thể có trong hoặc cần phải có trong một giải pháp tổng thể.
  • Nồng độ phần trăm được biểu thị là 1: 100, 1: 200,… có thể được chuyển đổi thành một phần bằng cách đặt số thứ nhất lên trên số thứ hai.
  • Một phần Solute (thuốc) gồm 100 phần Dung môi (mẻ), Chất tan là 1/100 dung môi.

Như vậy, qua bài viết trên đây của Trung Sơn bạn đã biết được các thông tin liên quan đến Nồng độ phần trăm là gì? Công thức tính nồng độ phần trăm. Vận dụng công thức đó để giải quyết các bài tập và khi tính toán nồng độ phần trăm của các dung dịch ta cần lưu ý những điều gì? Và nồng độ phần trăm khác nhau như thế nào so với nồng độ mol về công thức tính? Hi vọng những kiến thức này sẽ đồng hành và giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như học tập.

Nếu bạn muốn biết thêm bất kỳ thông tin nào liên quan đến lĩnh vực hóa chất phòng thí nghiệm hoặc thắc mắc về bài viết này thì hãy để lại bình luận ngay bên dưới để chúng tôi có thể liên lạc và hỗ trợ thông tin đến bạn.