Cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ hoc247

Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Tuần Hoàn môn Sinh học 8 có đáp án

[rule_3_plain]

Với mục tiêu có thêm tài liệu phân phối giúp các em học trò lớp 8 có tài liệu học tập. Thư Viện Hỏi Đáp giới thiệu tới các em tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Tuần Hoàn môn Sinh học 8 có đáp án được Thư Viện Hỏi Đáp chỉnh sửa và tổng hợp. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!
BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ PHẦN TUẦN HOÀN MÔN SINH HỌC 8

Câu 1: Chọn từ thích hợp: huyết tương, bạch huyết cầu, hồng huyết cầu, tiểu cầu, điền vào chỗ trống những câu sau:

Trả lời:

Máu gồm huyết tương và các tế bào máu

Các tế bào máu gồm hồng huyết cầu, bạch huyết cầu và tiểu cầu.

Câu 2:

1. Khi thân thể bị mất nước nhiều (tiêu chảy, lao động nặng ra mồ hôi nhiều …), máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa ko?

2. Thành phần các chất trong huyết tương có gợi ý gì về tác dụng của nó?

3. Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?

Trả lời:

1. Khi thân thể bị mất nước nhiều thì máu ko thể lưu thông trong mạch nữa vì sẽ ko duy trì được máu, các chất dinh dưỡng, chất cần thiết khác và chất thải ở trạng thái lỏng.

2. Thành phần các chất trong huyết tương gồm: nước (90%) và chất dinh dưỡng, chất cần thiết khác, muối khoáng, chất thải (10%).

Chức năng của huyết tương là duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.

3. Máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào do hồng huyết cầu có Hb lúc liên kết với O2 làm máu có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi do hồng huyết cầu có Hb liên kết với CO2 làm máu có màu đỏ thẫm.

Câu 3:

1. Các tế bào cơ, não của thân thể có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được ko?

2. Sự trao đổi chất của tế bào trong thân thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào?

Trả lời:

1. Các tế bào cơ, não nằm ở các phần sâu trong thân thể người, ko được liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài nên ko thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài.

2. Sự trao đổi chất của các tế bào trong thân thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua môi trường trong gồm máu, nước mô và bạch huyết. Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.

Câu 4: Em hãy hoàn chỉnh các thông tin sau:

Trả lời:

– Thành phần cơ bản của máu là huyết tương và các tế bào máu.

– Vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải và các chất cần thiết khác trong thân thể là tác dụng của huyết tương.

– Các chất lấy từ môi trường ngoài và đưa tới các tế bào của thân thể là nhờ các hệ cơ quan bao gồm da, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài xuất.

Câu 5:

– Máu gồm những thành phần cấu tạo nào?

– Nêu tác dụng của huyết tương và hồng huyết cầu?

Trả lời:

– Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng huyết cầu, bạch huyết cầu và tiểu cầu.

– Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.

Hồng huyết cầu vận chuyển O2 và CO2.

Câu 6: Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của thân thể?

Trả lời:

Có thể thấy môi trường trong ở tất cả các cơ quan, bộ phận của thân thể.

Môi trường trong luôn chuyển lưu và xung quanh mọi tế bào, giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài xuất.

Câu 7:

– Thân thể em nặng bao nhiêu kg?

– Đọc phần “Em có biết” và thử tính xem thân thể em có khoảng bao nhiêu lít máu?

Trả lời:

– Ví dụ: Nữ 45 kg. Lượng máu gần đúng của thân thể là: 45 × 70 = 3150 ml máu.

– Ví dụ: Nam 65 kg. Lượng máu gần đúng của thân thể là: 65 × 80 = 5200 ml máu.

Câu 8:

– Môi trường trong của thân thể gồm những thành phần nào?

– Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?

Trả lời:

– Môi trường trong của thân thể gồm máu, nước mô, bạch huyết.

– Môi trường trong thân thể có vai trò giúp các tế bào trong thân thể thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.

+ Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô.

+ Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết.

+ Bạch huyết chuyển lưu trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hoà vào máu.

Câu 9: Hãy ghi lại × vào ô ở đầu câu trả lời ko đúng.

Trả lời:

Thành phần cấu tạo của máu:

x

a) Huyết tương.

x

b) Hồng huyết cầu.

x

c) Bạch huyết cầu.

x

d) Tiểu cầu.

e) Nước mô và bạch huyết.

Câu 10:

1. Sự thực bào là gì? Những loại bạch huyết cầu nào thường tham gia thực bào?

2. Tế bào limphô B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?

3. Tế bào limphô T đã phá hủy các tế bào thân thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào?

Trả lời:

1. Sự thực bào là lúc các vi sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của thân thể, hoạt động trước nhất của các bạch huyết cầu để bảo vệ thân thể.

Bạch huyết cầu trung tính và bạch huyết cầu mônô (đại thực bào) thường tham gia thực bào.

2. Tế bào limphô B đã tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên trên bề mặt các tế bào vi khuẩn theo cơ chế chìa khóa – ổ khóa (kháng nguyên nào thì kháng thể đó).

3. Tế bào limphô T (tế bào T độc) tiết các phân tử prôtêin đặc hiệu tạo lỗ thủng xâm nhập vào các tế bào nhiễm vi khuẩn, virut; sau đó phá hủy tế bào bị nhiễm bệnh.

Câu 11:

1. Miễn dịch là gì?

2. Nêu sự không giống nhau của miễn nhiễm tự nhiên và miễn nhiễm nhân tạo?

Trả lời:

1. Miễn dịch là khả năng thân thể ko bị mắc một bệnh nào đó.

2. Sự không giống nhau giữa miễn nhiễm tự nhiên và miễn nhiễm nhân tạo là:

– Miễn dịch tự nhiên: bao gồm miễn nhiễm bẩm sinh (nhân loại ko bị mắc một số bệnh của động vật như toi gà, lở mồm long móng…) và miễn nhiễm tập nhiễm (miễn nhiễm đạt được – lúc người từng 1 lần bị mắc bệnh nhiễm khuẩn nào đó như sởi, quai bị, thủy đậu … thì sau đó sẽ ko mắc lại nữa).

– Miễn dịch nhân tạo: Là miễn nhiễm có được sau lúc đã từng được tiêm phòng (chích ngừa) vacxin của 1 bệnh nào đó (bệnh bại liệt, uốn ván, lao…).

Câu 12: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện những câu sau:

Trả lời:

Các bạch huyết cầu tham gia bảo vệ thân thể bằng các cơ chế thực bào, tạo kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên, phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh.

Miễn dịch là khả năng thân thể ko bị mắc một bệnh nào đó. Miễn dịch có thể là miễn nhiễm tự nhiên hay miễn nhiễm nhân tạo.

Câu 13: Các bạch huyết cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ thân thể?

Trả lời:

Các bạch huyết cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ thân thể là :

– Thực bào do hoạt động của các bạch huyết cầu trung tính và bạch huyết cầu mônô (đại thực bào).

– Tạo kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên do hoạt động của các bạch huyết cầu limphô B.

– Phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh nhờ các bạch huyết cầu limphô T.

Câu 14: Bản thân em đã có miễn nhiễm với những bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và những bệnh nào từ sự tiêm phòng (chích ngừa)?

Trả lời:

– Bản thân em đã miễn nhiễm với các bệnh từ sự mắc bệnh trước đó là: bệnh thủy đậu, bệnh sốt phát ban, bệnh quai bị, bệnh sởi…

– Miễn dịch với các bệnh từ sự tiêm phòng (chích ngừa) như: bệnh bại liệt, bệnh uấn ván, bệnh lao,…

Câu 15: Người ta thường tiêm phòng (chích ngừa) cho trẻ em những loại bệnh nào?

Trả lời:

Người ta thường tiêm phòng (chích ngừa) cho trẻ em những loại bệnh sau : sởi, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt.

—–

 -(Để xem tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Tuần Hoàn môn Sinh học 8 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn tác dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

36 Bài tập tự luận tổng hợp tri thức môn Sinh học 8 năm 2021 có đáp án Bài tập tổng hợp về Da – Bài Tiết môn Sinh học 8 năm 2021 có đáp án

Tổng hợp một số bài tập tính toán môn Sinh học 8 năm 2021 có đáp án

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 5 2021 Trường THCS Võ Thị 6 có đáp án

[rule_3_plain]

Với mong muốn có thêm tài liệu  giúp các em học trò lớp 8 ôn tập sẵn sàng trước kì thi HK2 sắp đến HOC247 giới thiệu tới các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 5 2021 Trường THCS Võ Thị 6 có đáp án được HOC247 chỉnh sửa và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải cụ thể. Hi vọng tài liệu này sẽ bổ ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

TRƯỜNG THCS

VÕ THỊ SÁU

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 45 phút

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1. Hãy sắp đặt các công dụng tương ứng với từng bộ phận của não:

Các bộ phận của não

Trả lời

Chức năng

1. Trụ não

2. Tiểu não

3. Não trung gian

1……

2……

3……

Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá).

Điều khiển công đoạn thảo luận chất và điều hòa thân nhiệt.

Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ cân bằng thân thể.

Câu 2. Hãy chọn phương án giải đáp đúng nhất:

1. Hoocmôn GH của thuỳ trước tuyến yên, nếu tiết hơn phổ biến sẽ:

A Kích thích sự phát triển, khiến cho người cao mập quá kích tấc phổ biến

B. Khiến cho người lùn

C. Làm cường độ thảo luận chất tăng nhiều

D. Thần kinh luôn bị kích thích, hoảng hốt.

2.Vùng nào sau đây của tinh trùng có chứa nhân?

A. Vùng đầu B. Vùng thân

C. Vùng đuôi D. Cả A, B và C

3. Chuyển hoá gluxit (glicogen => glucose) làm tăng đường huyết là nhờ vai trò của hoocmôn nào sau đây ?

A. Glucagôn B. Ađrênalin

C. Insulin D. Cả A và B.

4. Trong các thí dụ sau đây, thí dụ nào là phản xạ ko điều kiện?

A. Nếu bị dí tay vào mắt, mắt sẽ nhắm lại

B. Phản xạ bú ở trẻ mới sinh,

C. Phản xạ nuốt…

D. Cả A, B và C đều đúng.

5. Nơi trứng 9 là:

A.Tử cung

B. Ống dẫn trứng

C. Phễu dẫn trứng

D. Buồng trứng.

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1. Trình bày cấu tạo tuyến trên thận.

Câu 2. Chức năng của các vùng chính ở bán cầu não mập?

Câu 3. Trình bày cấu tạo và công dụng của thận.

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

Câu 1

1

2

3

Câu 2

1

2

3

4

5

a

c

b

A

A

D

D

D

—-

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về dế yêu)-

2. ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn phương án giải đáp đúng nhất:

Câu 1. Chuyển hoá gluxit (glucôzơ => glicôgen. Glicôgen dự trữ ở gan, cơ, mỡ) là nhờ vai trò của hoocmôn:

A. Glucagôn B. Ađrênalin

C. C. Insulin D. Câu A và B đúng.

Câu 2. Loại muối khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo của nhiều enzim, có nhiều trong thịt, cá?

A. Photpho B. Sulfur

C. Canxi D. Kẽm

Câu 3. Cách ảnh hưởng nào sau đây của hoocmôn là cốt yếu?

A. Ảnh hưởng điều khiển

B. Ảnh hưởng phối hợp

C. Ảnh hưởng đối lập

D. Ảnh hưởng điều hòa.

Câu 4. Bệnh viêm màng não là do:

A. Virut có trong huyết quản não gây nên.

B. Huyết áp tăng gây vỡ huyết quản não.

C. Vi khuẩn có trong dịch não tuỷ, khiến cho dịch não tuỷ hoá đục.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 5. Vùng di chuyển tiếng nói nói và viết nằm ở thuỳ:

A. Thuỳ trán. C. Thuỳ đỉnh

B. Thuỳ chẩm D. Thuỳ thái dương

Câu 6. Tai ngoài có bộ phận nào giữ nhiệm vụ hướng sóng âm?

A. Vành tai B. Ống tai

C. Màng tai D. Cả A, B và C đều đúng

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1. Trên 1 con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tuỷ, em Quang đã vô ý làm đứt 1 số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện rễ nào còn, rễ nào mất?

Câu 2. Hệ tâm thần giữ công dụng gì trong thân thể? Cho thí dụ để minh họa.

Câu 3. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết và tuyến pha. Nhiệm vụ cốt yếu của các tuyến nội tiết là gì?

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

C

A

D

C

A

B

—-

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về dế yêu)-

3. ĐỀ SỐ 3

I. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1. ( 2,5 điểm) Điền công dụng của các loại hoocmôn vào bảng sau:

Loại hoocmôn

Chức năng chính

GH (hay STH)

FSH

LH

ICSH

Câu 2. (2,5 điểm) So sánh hệ tâm thần sinh dưỡng và di chuyển bằng cách kết thúc bảng sau:

Hệ tâm thần di chuyển

Hê tâm thần sinh dưỡng

– Cấu tạo:

+ Phần trung ương

+ Phần ngoại biên (riêng phần li tâm)

– Chức năng:

II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất:

1. Khẩu phần ăn có lí có công dụng

A. Hạn chế tạo hại của chất độc.

B. Tạo điều kiện thuận tiện cho công đoạn lọc máu được liên tiếp.

C. Tránh làm việc nhiều và giảm thiểu bản lĩnh tạo sỏi.

D. Cả A, B và C

2. Phản xạ có điều kiện có thê mất do

A. Dùng quá nhiều.

B. Không được củng cố thường xuyên.

C. Được tạo nên trong đời sống cá thể.

D. Cả A và B.

3. Tuyến tiền liệt có vai trò

A. Tiết dịch để hoà loãng tinh trùng tạo tinh dịch.

B. Chứa tinh và nuôi dưỡng tinh trùng,

C. Đường dẫn chung tinh và nước đái.

D. Tiết dịch nhờn vào cửa mình.

Câu 2. (1,5 điểm)

Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 và ghi kết quả vào cột 3.

Cột 1

Cột 2

Cột 3

1. Lớp biểu bì

A. Mô kết hợp sợi có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn

1……..

2…………..

3………..

2. Lớp bì

B. Mỡ dự trữ

3. Lớp mỡ dưới da

C. Tầng sừng, tế bào biểu bì sống, các hạt sắc tố

Câu 3. (1 điểm) Điển cụm từ cho sẵn vào chỗ trống trong câu sau cho thích hợp:

Bộ phận trung ương có vỏ não và tuỷ sống được bảo vệ trong các khoang xương và màng não tuỷ. Hộp sọ chứa……(1)…….và tuỷ sống nằm trong………(2)……….. Nằm ngoài trung ương tâm thần là ……(3)……Thuộc bộ phận ngoại biên có các……(4)……

a. Hạch tâm thần

b. Chuỗi tâm thần

c. Não bộ

d. Ống xương sống

e. Bộ phận ngoại biên

Câu 4. (1 điểm) Chọn câu đúng, câu sai trong các câu sau:

Bộ phận trung ương có vỏ não và tuỷ sống được bảo vệ trong các khoang xương và màng não tuỷ. Hộp sọ chứa……(1)…….và tuỷ sống nằm trong………(2)……….. Nằm ngoài trung ương tâm thần là ……(3)……Thuộc bộ phận ngoại biên có các……(4)……

a. Hạch tâm thần

b. Chuỗi tâm thần

c. Não bộ

d. Ống xương sống

e. Bộ phận ngoại biên

Câu 4.(1 điểm) Chọn câu đúng, câu sai trong các câu sau:

Câu

Đúng

Sai

1. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong công đoạn sinh sản.

1. Tuyến giáp cộng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà thảo luận canxi và phôtpho.

2. Tuyến yên là 1 tuyến bé bằng hạt đậu nằm trên nền sọ, có liên can đến vùng dưới đồi.

3. Tuyến nội tiết sản xuất các kháng thể và tác động đến các cơ quan trong thân thể.

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

1

Câu 1

1

2

3

Câu 2

1

2

3

D

B

A

C

A

B

Câu 3

1

2

3

4

Câu 4

1

2

3

4

c

d

e

a

S

Đ

Đ

S

—-

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về dế yêu)-

4. ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1. Hãy chọn phương án giải đáp đúng nhất:

1. Vùng di chuyển tiếng nói nói và viết nằm ở thuỳ nào sau dây?

A. Thuỳ trán C. Thùy đỉnh

B. Thùy chẩm D. Thuỳ thái dương

2. Da có thể nhận mặt hot, lạnh, đau… là do:

A. Có tầng tế bào sống

B. Có nhiều cơ quan thụ cảm

C. Có lông bao phủ

D. Cả A, B và C đúng

3. Chức năng của nơron là?

A. Hưng phấn và phản xạ

B. Chạm màn hình và dẫn truyền

C. Hưng phấn và dẫn truyền

D. Co rút và chạm màn hình

4. Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào giữ vai trò chỉ huy hoạt động của các tuyến nội tiết khác

A. Tuyến giáp B. Tuyến tụy

C. Tuyến yên D. Tuyến trên thận.

Câu 2. Em hãy cho biết các câu sau đúng hay sai, nếu đúng thì ghi “Đ” nếu sai thì ghi “S”

1. Vùng thị giác chỉ có ở người

2. Vùng hiểu ngôn ngữ chỉ có ở người

Câu 3. Hãy nối mỗi câu trong cột A với 1 câu trong cột B để được kết quả đúng.

Cột A

Cột B

1. Tinh hoàn

a. Dần tinh trùng từ dịch hoàn tới túi tinh

2. Ống dân tinh

b. Sản sinh trứng và tiết hoocmôn sinh dục nữ

3. Tử cung

c. Nơi sản xuất tinh trùng và tiết hoocmôn sinh dục nam

4. Buông trứng

d. Nơi đón chờ và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. Nêu cấu tạo và công dụng của câu mắt.

Câu 2. Sau lúc học xong chương XI (Sinh sản) là 1 học trò theo em cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo phá thai ở tuổi vị thành niên? Em có nghĩ suy như thế nào lúc học trò THCS được học về vấn đề này?

Câu 3. Trình bày thuộc tính và vai trò của hoocmôn tuyến nội tiết. Phân biệt giữa tuyến ngoại tiết với tuyến nội tiết.

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

1

2

3

4

1

2

1

2

3

4

A

B

B

C

S

Đ

C

A

D

B

—-

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về dế yêu)-

5. ĐỀ SỐ 5

I. Trắc Nghiệm (3 điểm)

Câu 1 (1,0đ): Ghép các nội dung ở cột B với cột A sao cho thích hợp, điền kết quả vào cột C trong bảng sau:

Cột A

Tên tuyến nội tiết

Cột B

Chức năng chính

Cột C

Trả lời

1. Tuyến yên

A. Tiết hoocmon có vai trò quan trọng trong thảo luận chất và chuyển hóa các chất trong tế bào

1…

2. Tuyến giáp

B. Tiết các hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác

2…

3. Tuyến trên thận

C.Tiết các hoocmon có công dụng đối với sự hiện ra các đặc điểm giới tính và xúc tiến công đoạn sinh sản

3…

4. Tuyến tụy

D.Tiết các hoocmon điều hòa, điều chỉnh đường huyết, điều hòa các muối natri, kali trong máu, làm chỉnh sửa các đặc tính sinh dục nam

4….

E. Tiết các hoocmon điều hòa lượng đường trong máu

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

Câu 1

Câu 2

1

2

3

4

1

2

3

4

5

6

7

8

b

a

d

e

d

d

b

a

d

d

b

c

—–

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về dế yêu)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 5 2021 Trường THCS Võ Thị 6 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu dụng khác các em chọn công dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 5 2021 Trường THCS Hạnh Thông có đáp án Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 5 2021 Trường THCS Tây Sơn có đáp án

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 5 2021 Trường THCS Hải Yến có đáp án

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 5 2021 Trường THCS Hạnh Thông có đáp án

270

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 5 2021 Trường THCS Hải Yến có đáp án

229

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 5 2021 Trường THCS Hòa Bình có đáp án

244

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 5 2021 Trường THCS Chu Văn An có đáp án

435

Tổng hợp câu hỏi ôn tập chủ đề hệ Vận Động môn Sinh học 8 5 2021 có đáp án

1007

Bài tập ôn tập chuyên đề Trao đổi chất môn Sinh học 8 5 2021 có đáp án

119

[rule_2_plain]

#Bộ #Đề #thi #HK2 #môn #Sinh #Học #5 #Trường #THCS #Võ #Thị #6 #có #đáp #án