Cho 100ml dung dịch gồm (MgCl2 0 2M)
Ta có: n(MgCl2) = 0,06 mol; n(AlCl3) = 0,09 mol; n(HCl) = 0,11 mol; n(OH-) = 0,02V + 0,01. 2V = 0,04V H+ + OH- → H2O 0,11→0,11 Lượng kết tủa thu được lớn nhất: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 0,06→ 0,12 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 0,09→ 0,27 → n(OH-) = 0,11 + 0,12 + 0,27 = 0,5 → 0,04V = 0,5 → V = 12,5 lít Lượng kết tủa thu được nhỏ nhất: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 0,06 → 0,12 Al3+ + 4OH- → AlO2 + 2H2O 0,09 → 0,36 → n(OH-) = 0,11 + 0,12 + 0,36= 0,59 → 0,04V = 0,59 → V = 14,75 lít
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Cho 100 ml dung dịch gồm (MgCl2 0,2M; AlCl3 0,05M; HCl 0,50M) tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Để khối lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V là A. 100,5. B. 80,5. C. 87,5. D. 96,5. Các câu hỏi tương tự
Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 0,52M và H2SO4 0,14M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 19,30 B. 13,70 C. 23,15 D. 16,15
Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là A. 140 B. 70 C. 150 D. 120
Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là A. 140 B. 150 C. 70 D. 120
Cho 100 ml dung dịch gồm MgCl2 1M và AlCl3 2M tác dụng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,05 B. 15,6 C. 17,5. D. 21,4
Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 400 ml. B. 120 ml. C. 240ml. D. 360ml.
A. 1,0752 lít và 8,274 gam.
Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM, thu được 9,36 gam kết tủa. Nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 11,70 gam và 1,4. B. 9,36 gam và 2,4. C. 6,24 gam và 1,4. D. 7,80 gam và 1,0.
nMgCl2 = 0,1 và nAlCl3 = 0,2 nBa(OH)2 = 0,425 —> nOH- = 0,85 2nMg2+ + 4nAl3+ > nOH- > 2nMg2+ + 3nAl3+ nên Mg(OH)2, Al(OH)3 đã kết tủa hết sau đó Al(OH)3 đã bị hòa tan một phần. nOH- = 2nMg2+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3 —> nAl(OH)3 = 0,15 —> m↓ = 17,5 gam |