Chất nào sau đây tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch có tính kiềm

Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư?

A. Al.                                 B. Fe.                                

C. Mg.                               D. Cu.

A


Chất nào sau đây tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch có tính kiềm

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

  1. Cho các chất tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan (poli(etylen-terephtalat). Số chất thuộc loại tơ nhân tạo là
  2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (n
  3. Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH),
  4. Thủy phân hoàn toàn este hai chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y (MX&nbs
  5. Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo trieste của glixerol với axit béo.(b) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.
  6. Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt 1 : 2 : 1.
  7. Cho các phát biểu sau: (a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (b) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao. (c) Khi ăn cá, người ta thường chấm vào nước chấm có chanh hoặc giấm thì thấy ngon và dễ tiêu hơn. (d) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. (e) Khác với anilin ít tan trong nước, các muối của nó đều tan tốt. Số phát biểu đúng là
  8. Tiến hành thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dự.(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
  9. Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch Y. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là
  10. Cho polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime bán tổng hợp là

Câu hỏi: Chất nào sau đây tan được trong nước?

A. CuCl2; H2SO4; AgNO3

B. S; NaNO3; KCl

C. BaSO4; NaOH; K2SO3

D. HBr; H2SiO3; K2CO3

Trả lời:

Đáp án: A. CuCl2; H2SO4; AgNO3

Giải thích:

A đúng

B sai vì BaSO4không tan trong nước

C sai vì S không tan trong nước

D sai vì H2SiO3không tan trong nước

Sau đây, Top lời giải sẽ giới thiệu về độ tan qua bài viết dưới đây, mời bạn đọc tham khảo!

Khái niệm độ tan của một chất trong nước

Độ tanchính là số gam mà một chất nào đó tan trong nước và tạo ra dung dịch được bão hoà trong điều kiện nhiệt độ của môi trường bình thường.

Độ tan của một chất trong nướccũng chính là độ tan của chất đó. Điều kiện là trong 100mg dung dịch nước, mức nhiệt độ nhất định và chúng sẽ tạo ra dung dịch bão hoà khi không thể tiếp tục ta nữa.

Tuy nhiên, như đã nói ở trên đó chính là không phải chất nào cũng có thể hoà tan được trong nước. Vậy làm sao để xác định được độ tan của một chất? Các nhà khoa học đã đưa ra 3 yếu tố cụ thể sau đây để giúp chúng ta có thể xác định độ tan trong nước của một chất dễ dàng. Tất cả đều đặt trong điều kiện với 100g nước.

+ Nếu chất đó hòa tan được >10g thì đó chính là chất tan hay còn được gọi là chất dễ tan.

+ Nếu chất đó bị hòa tan <1g thì đó là chất tan ít.

+ Nếu chất đó chỉ hòa tan được < 0,01g thì đây là chất không tan.

Độ tan và tích số tan là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tích số tan là tích được tính ra giữa số các nồng độ của những ion tự do trong dung dịch bão hòa trong một điều kiện nhiệt độ nhất định cùng với các chỉ số của ion trong phân tử.

Tính tan của các hợp chất trong nước

- Bazơ: phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2.

- Axit: hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3.

- Muối: Các muối nitrat đều tan.

+ Phần lớn các muối clouaa và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4, BaSO4.

+ Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3.

Ta có bảng tính tan của một số hợp chất sau:

Chú thích: K : không tan

T: Tan

KB: không bền

K: bền

* Công thức độ tan của một chất trong nước

Công thức tínhđộ tan của một chất trong nướcnhư sau:

S = (Mct/Mdm)x100

Trong đó:

  • Mct là khối lượng chất tan
  • Mdm là khối lượng dung môi
  • S là độ tan

Độ tan của 1 chất càng lớn thì chất đó càng dễ bị tan trong 100mg dung dịch nước và ngược lại. Dựa vào công thức phía trên, chúng ta có thể đưa ra được mối liên hệ giữa độ tan của một chất với nồng độ % của một dung dịch bão hoà. Công thức cụ thể như sau:

C = (100S/(100+S))

* Một vài yếu tố ảnh hưởng đến độ tan một của chất trong nước

Độ tan một của chất trong nướcsẽ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố cơ bản sau đây:

+ Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn:Khi nhiệt độ tăng thì khả năng tan của chất rắn cũng sẽ tăng theo và ngược lại.

+ Sự ảnh hưởng của chất khí với nhiệt độ và áp suất trong độ tan:Khi nhiệt độ và áp suất cao thì chất khí rất ít có khả năng tan và ngược lại.

Bài tập vận dụng

Bài 1.Hãy chọn câu trả lời đúng.

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.

C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

D.Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Bài giải:

Bài 2.Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:

A. Đều tăng

B. Đều giảm

C. Phần lớn là tăng

D. Phần lớn là giảm

E. Không tăng và cũng không giảm.

Bài 3.Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:

A. Đều tăng

B. Đều giảm

C. Có thể tăng và có thể giảm

D. Không tăng và cũng không giảm.

Bài 4.Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4ở nhiệt độ 10oC và 60oC.

Bài 5.Xác định độ tan của muối Na2CO3trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa.

Lời giải

Bài 1: Đáp án đúng D

Bài 2: Đáp án đúng C

Bài 3: Đáp án đúng A

Bài 4:

Từ điểm nhiệt độ 10oC và 60oC ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan (trục đứng), tại giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ (trục ngang) ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau:

+ Độ tan NaNO3: ở 10oC là 80 g, ở 60oC là 130 g

+ Độ tan KBr: ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 95 g

+ Độ tan KNO3: ở 10oC là 20 g, ở 60oC là 110 g

+ Độ tan NH4Cl: ở 10oC là 30 g, ở 60oC là 70 g

+ Độ tan NaCl: ở 10oC là 35 g, ở 60oC là 38 g

+ Độ tan Na2SO4: ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 45 g

Bài 5:

Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC là: